Giáo án Vật lý 6 bài 27: Sự bay hơi và sự ngưng tụ (tt)
II. Sự ngưng tụ.
1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ.
a. Dự đoán:
Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi.
Bài: 27. SỰ BAY HƠI VÀ SỰ NGƯNG TỤ (tt) I. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Mơ tả được quá trình chuyển thể trong sự ngưng tụ của chất lỏng. - Nêu được ảnh hưởng của nhiệt độ đối với quá trình ngưng tụ. 2. Kỹ năng: - Vận dụng được kiến thức về sự ngưng tụ để giải thích được một số hiện tượng đơn giản. 3. Tư tưởng: Sử dụng đúng thuật ngữ: Dự đoán, TN, kiểm tra dự đoán, đối chứng, chuyển từ thể sang thể. II. CHUẨN BỊ: 1. Đồ dùng dạy học: - GV: Giáo án, SGK - HS: Xem bài mới. 2. Phương pháp dạy học: - Hợp tác theo nhóm. III. TIẾN TRÌNH DẠY VÀ HỌC 1. Ổn định: kiểm tra sỉ số 2. Kiểm tra bài cũ: - Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Nước đựng trong cốc bay hơi càng nhanh khi nào? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC SINH NỘI DUNG HĐ1: Kiểm tra việc vạch kế hoạch làm TN kiểm tra ở bài trước. GV: Yêu cầu 1 vài HS giới thiệu kế hoạch làm TN kiểm tra sự phụ thuộc của tốc độ bay hơi vào gió và mặt thoáng để cho lớp thảo luận. GV: Nhận xét chung. HĐ2: Trình bảy dự đoán về sự ngưng tụ. GV: Yêu cầu HS đọc thông tin SGK. - Yêu cầu HS dự đoán. GV: Tiến hành làm TN kiểm tra. - Giới thiệu mục đích của TN, dụng cụ TN cách tiến hành TN và quan sát. - Yêu cầu HS thảo luận (3’) trả lời câu C1, C2, C3, C4, C5. SGK. GV: Nhận xét chung. - Sự ngưng tụ là gì? GV: Nhận xét chung. - Hàng ngày các em gặp hiện tượng ngưng tụ ờ đâu? GV: Nhận xét chung. GV: Hạt sương, nước đọng trên nắm nồi cơm còn nóng HĐ4: Vận dụng. GV: Hướng dẫn HS thảo luận trả lời câu C6, C7, C8. SGK. GV: Nhận xét chung. HS: Kiểm tra xem tốc độ bay hơi có phụ thuộc vào gió hay không. Kế hoạch: lấy xăng đổ vào 2 đĩa cùng kích thước. - Một đĩa đặt vào chỗ không có gió. - Một đĩa đặt vào chỗ có gió, VD như quạt gió, quạt tay tạo ra gió HS đọc thông tin SGK. HS dự đoán: Giảm, tăng HS: Quan sát giáo viên tiến hành TN. C1: Nhiệt độ ở cốc TN thấp hơn nhiệt độ ở cốc đối chứng. C2: Có nước đọng ở mặt ngoài cốc TN. Không có nước đọng ở ngoài cốc đối chứng. C3: Không. Vì nước đọng không có màu như trong cốc. C4: Do hơi nước trong không khí gặp lạnh, ngưng tụ lại. C5: Đúng. HS: Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. HS: Hạt sương trên lá, nước trên nắp nồi cơm còn nóng HS thảo luận trả lời câu C6, C7, C8. SGK. C6: Hơi nước trong các đám mây ngưng tụ thành mưa, khi hà hơi vào mặt gương C7: Hơi nước trong không khí ban đêm gặp lạnh, ngưng tụ thánh các giọt sươngđọng trên lá. C8: Tuỳ vào HS. II. Sự ngưng tụ. 1. Tìm cách quan sát sự ngưng tụ. a. Dự đoán: Hiện tượng chất lỏng biến thành hơi là sự bay hơi, còn hiện tượng hơi biến thành chất lỏng là sự ngưng tụ. Ngưng tụ là quá trình ngược của bay hơi. b. Thí nghiệm kiểm tra. (Xem SGK). c. Rút ra kết luận. Sự chuyển từ thể hơi sang thể lỏng gọi là sự ngưng tụ. 4. Kết luận toàn bài: - Sự bay hơi là gì? Tốc độ bay hơi phụ thuộc vào những yếu tố nào? - Sự ngưng tụ là gì? Lấy VD về sự ngưng tụ? 5. Hoạt động nối tiếp: - Về nhà học bài , đọc phần có thể em chưa biết, xem trước bài tiếp theo. - Tiết sau học tốt hơn.
File đính kèm:
- Bai_28_Su_soi_20150725_091439.doc