Giáo án Vật lý 11 tiết 28: Bài tập
nêu bài tập 11 trang 85 biểu thức của định luật Fararday ?
yêu cầu HS vận dụng côngthức tính M ở bài 9 trang 78 và
định luật Faraday tìm thời gianđiện phân .
Lưu ý HS phải đổi đơn vịcho phù hợp với bài toán: đổicác đơn vị d, S ra đơn vị chuẩn
I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : - Ôn lại các kiến thức đã học ở THCS về sự phụ thuộc của điện trở vào bản chất, kích thước của kim loại. - Khắc sâu kiến thức bài học về sự phụ thuộc của điện trở suất KL vào nhiệt độ. - Viết được biểu thức của định luật Faraday . 2. Về kỹ năng : Vận dụng các kiến thức đã học ở THCS, kết hợp với các kiến thức vừa học để giải các bài toán đề ra trong SGK và một vài bài toán trong SBT II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Xem và giải trước các bài tập trong SGK trang 78;85 - Xem thêm các bài tập tương tự trong SBT và các sách tham khảo khác để đề ra các bài tập trắc nghiệm thích hợp. 2. Học sinh : - Xem lại các kiến thức của bài 13; 14 SGK. - Xem lại công thức tính R, tính khối lượng đã học ở lớp dưới - Tích cực làm việc nhóm, làm việc cá nhân với sự hướng dẫn của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiễm tra bài cũ : (.phút) - Trình bày nội dung chính của thuyết electron về tính dẫn điện của kim loại. Vận dụng giải thích tính chất cản trở dòng điện trong kim loại. - Nêu bản chất dòng điện trong kim loại? Hiện tượng siêu dẫn là gì? - Chất điện phân là gì? Bản chất của dòng điện trong chất điện phân? - Phát biểu và viết biểu thức của định luật Faraday? Hiện tượng cực dương tan là gì? 3. Giới thiệu bài mới : Nêu bài toán 9 trang 78, sau đó vào bài mới 4. Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Vận dụng và giải các bài toán về dòng điện trong kim loại (phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học nêu bài toán 7 trang 78 khi đèn sáng bình thường thì điện trở của đèn bằng bao nhiêu? sử dụng công suất định mức và hiệu điện thế định mức từ công thức (13.1), GV yêu cầu HS tìm biểu thức về sự phụ O tìm hiểu bài toán 7 trang 78 O vận dụng kiến thức về đèn tìm điện trở của đèn O làm việc cá nhân R = Ro(1 + α(t – to)) Bài 7 trang 78 Giải Khi đèn sáng bình thường: P = U2/R R = 484 Ω Từ công thức (13.1) ta tìm được Ngày :.................... Số Tiết :................. PPCT:.................... BAØI TAÄP thuộc của R vào nhiệt độ yêu cầu HS nhận biết các giá trị t, to từ giả thuyết xác định Ro nêu bài tập 9 trang 78 SGK để đảm bảo chất lượng truyền điện thì sao ? Vấn đề ở đây là phải tìm đại lượng nào phù hợp với bài toán? Và tìm như thế nào ? Nhưng ở đây lại kêu ta đi tìm khối lượng của nhôm, cho biết KL của đồng ? GV yêu cầu HS đi xây dựng công thức tính khối lượng của nhôm theo yêu cầu đề bài.. O Xác định Ro theo hướng dẫn O xem và giải bài tập 09 O U, I, R bằng nhau cho đồng và nhôm O Tìm R lR S ρ= O m = D.V = D.S.l O làm việc nhóm trong 5 phút, sau đó lên bảng trình bày. R = Ro(1 + α(t – to)) Ro = 48,8 Ω Bài 9 trang 78 Vì R không đổi, chiều dài của dây từ A đến B giống nhau : Cu Al Cu Al l l S S ρ ρ= Mà MCu = DCu.SCu.l MAl = DAl.SAl.l MAl = 493 Kg Hoạt động 2 : Vận dụng và giải các bài toán về định luật Faraday (phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học nêu bài tập 11 trang 85 biểu thức của định luật Fararday ? yêu cầu HS vận dụng công thức tính M ở bài 9 trang 78 và định luật Faraday tìm thời gian điện phân . Lưu ý HS phải đổi đơn vị cho phù hợp với bài toán: đổi các đơn vị d, S ra đơn vị chuẩn O xem và giải bài tập 11 trang 85 O viết biểu thức (14.3) O làm việc theo hướng dẫn O hoạt động nhóm để tìm lời giải của bài toán.(3 phút) O Bài 11 trang 85: Khối lượng đồng cần bóc là : M = D.S.d = 8,9.10-3g Theo định luật Faraday: M = . AIt F n t = 2680 s Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học làm các bài tập 13.6; 13.7; 13.10; 14.4; 14.5; 14.6; 14.8 SBT Xem lại bài 14 tiết sau trả bài. Chuẩn bị trước bài 15 Thế nào là quá trình dẫn điện không tự lực? O ghi nhận O ghi những chuẩn bị cho bài sau
File đính kèm:
- baitap-tiet28.pdf