Giáo án Vật lý 11 tiết 17: Bài tập
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC :
1. Ổn định lớp :
2. Kiễm tra bài cũ : ( .phút)
- Định luật Ohm đối với toàn mạch đề cập đến loại mạch kín nào ?
- Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ohm cho toàn mạch.
- Độ giảm điện thế mạch ngoài là gì ? mạch trong là sao ?
- Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Cách khắc phục ?
3. Giới thiệu bài mới :
Định luật Ohm cho toàn mạch được vận dụng như thế nào ?
I. MỤC TIÊU : 1. Về kiến thức : 2. Về kỹ năng : - Vận dụng các công thức liên quan để giải các bài trong SGK và SBT. - Hiểu rõ hơn kiến thức của bài học, chuẩn bị cho bài 10. II. CHUẨN BỊ : 1. Giáo viên : - Xem và giải trước các bài tập trong SGK trang 54 - Xem thêm các bài tập tương tự trong SBT và các sách tham khảo khác để đề ra các bài tập trắc nghiệm thích hợp. 2. Học sinh : - Xem lại các kiến thức của bài 9 SGK. - Tích cực làm việc nhóm, làm việc cá nhân với sự hướng dẫn của GV III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 1. Ổn định lớp : 2. Kiễm tra bài cũ : (.phút) - Định luật Ohm đối với toàn mạch đề cập đến loại mạch kín nào ? - Phát biểu và viết hệ thức của định luật Ohm cho toàn mạch. - Độ giảm điện thế mạch ngoài là gì ? mạch trong là sao ? - Hiện tượng đoản mạch xảy ra khi nào? Cách khắc phục ? 3. Giới thiệu bài mới : Định luật Ohm cho toàn mạch được vận dụng như thế nào ? 4. Tổ chức hoạt động dạy học : Hoạt động 1 : Vận dụng và giải các bài toán về định luật Ohm toàn mạch (phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học Nêu bài tập 5 trang 54 nhận biết các đại lượng và vận dụng biểu thức thích hợp định luật Ohm cho toàn mạch ? suất điện động của nguồn ? Công suất toàn mạch ? Công suất của nguồn ? O xem và giải bài tập 05. O Ghi biểu thức (9.5) O IrUξ = + O PN = U.I O Pn = .Iξ Bài 05 trang 54 : Giải a. Cường độ dòng điện trong toàn mạch : I = U R = 0,6 A Suất điện động của nguồn: IrUξ = + = 9 V b. Công suất của mạch ngoài : PN = U.I = 5,04 W Công suất của nguồn : Pn = .Iξ = 5,4 W Ngày :.................... Số Tiết :................. PPCT:.................... BAØI TAÄP Nêu bài tập 06 trang 45 tìm cường độ định mức qua đèn, điện trở của đèn. để biết đèn có sáng bình thường không ta phải làm sao ? yêu cầu HS làm việc cá nhân để tìm câu trả lời cho bài toán Hiệu suất của nguồn được tính như thế nào ? hãy tìm một hệ thức khác để tính thuận tiện hơn. Dùng đoạn mạch mắc song song tìm điện trở tương đương của hai đèn Cường độ dòng điện trong toàn mạch liên hệ như thế nào với cường độ dòng điện trên các đèn GV hướng dẫn Hs câu b. O xem và giải bài tập 06 O Iđm = P/U = 0,4167 A R = Uđ2/P = 28,8 Ω O so sánh cường độ dòng điện qua đèn và cường độ định mức của đèn O làm việc cá nhân O ghi biểu thức (9.9) O xem và giải bài tập 07 O Rtđ = 3 Ω O I = I1 + I2 O Ghi nhận Bài tâp 06 trang 54 : Giải : a. Ta tính được Iđm = P/U = 0,4167 A (1) R = Uđ2/P = 28,8 Ω Cường độ dòng điện trong toàn mạch I = R r ξ + = 0,4158 A (2) Từ (1) và (2) ta thấy đèn gần như sáng bình thường. Công suất tiêu thụ của đèn : P = RI2 = 4,979 W b. Hiệu suất của nguồn điện. H = R R r+ .100%= 99,8 % Bài tập 07 trang 54 Giải a. Điện trỏ tương đương của mạch ngoài : 1 1 1 NR R R = + RN = 3 Ω Cường độ dòng điện toàn mạch : I = NR r ξ + = 0,6 A = I1 + I2 I1 = I2 = 0,3 A Công suất của mỗi đèn Pđ1 = Pđ2 = 0,54 W Hoạt động 2 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (phút) Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học làm các bài tập 9.3; 9.4; 9.5; 9.6 SBT trang 23 Xem lại bài 9 tiết sau trả bài. Chuẩn bị trước bài 10 O ghi nhận O ghi những chuẩn bị cho bài sau Các bài tập tương tự : SBT : 9.3; 9.4; 9.5; 9.6 SBT trang 23 - Định luật Ohm cho đoạn mạch chứ nguồn. Quy ước viết biểu thức tính hiệu điện thế - Mắc nối tiếp các nguồn là gì?
File đính kèm:
- baitap-tiet17.pdf