Giáo án Vật lý 11 tiết 14: Bài tập

Bài tập 7 trang 49

Giải

Điện năng tiêu thụ :

A = UIt = 21600 J.

Công suất tiêu thụ :

P = UI = 6 W.

Bài 8 trang 49

Giải

Nhiệt lượng cần thiết để đun sôinước :

Q = mc(t2 – t1) = 628500J.

Theo đề bài nhiệt lượng này bằng90% điện năng cung cấp

A = Q.100/90 = P.t

 t = 698 s

pdf2 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1341 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 tiết 14: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. MỤC TIÊU : 
1. Về kiến thức : 
- Ôn lại các định nghĩa : dòng điện không đổi , cường độ dòng điện, nguồn điện, suất điện 
động của nguồn điện, công suất điện, điện năng tiêu thụ, công suất tỏa nhiệt.
- Viết được các công thức của các định nghĩa trên.
- Nắm được ý nghĩa vật lý của các đại lượng trong các công thức và có cách nhìn mới hơn về 
các kiến thức đã học.
2. Về kỹ năng : 
- Vận dụng các công thức liên quan để giải các bài trong SGK và SBT.
- Phát triển khả năng quan sát, thực hành thí nghiệm của HS : Kỹ năng sử dụng các dụng cụ đo 
điện, đọc và tính toán các thông số trên các dụng cụ tiêu thụ điện năng.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- Xem và giải trước các bài tập trong SGK trang 45, 49.
- Xem thêm các bài tập tương tự trong SBT và các sách tham khỏa khác để đề ra các bài tập 
trắc nghiệm thích hợp.
2. Học sinh : 
- Xem lại các kiến thức của bài 7, 8 SGK.
- Tích cực làm việc nhóm, làm việc cá nhân với sự hướng dẫn của GV
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định lớp : 
2. Kiễm tra bài cũ : (.phút)
- Điện năng tiêu thụ của mạch điện được tính như thế nào ?
- Thế nào là công suất tiêu thụ của một đoạn mạch ? viết biểu thức tính công suất.
- Phát biểu định luật Joule – Lenz ? định luật này cung cấp cho ta biết tác dụng gì của dòng 
điện ?
- Thế nào là công và công suất của một nguồn điện ? Viết biểu thức .
3. Giới thiệu bài mới : 
Hãy vận dụng các kiến thức để giải các bài toán về dòng điện không đổi .
4. Tổ chức hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Vận dụng và giải các bài toán về dòng điện không đổi (phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
 Nêu bài tập 13 trang 45
 Lư u ý học sinh đơn vị của điện 
tích và cường độ dòng điện
Nêu bài tập 14 trang 45 
Nếu đó là các electron thì sẽ có 
bao nhiêu hạt di chuyển trong thời 
O xem và giải bài tập 13.
O xem và giải bài tập 14 
O tìm số lượng electron 
Bài 13 trang 45 :
 Cường độ dòng điện 
I = q/t = 3mA
Bài tâp 14 trang 45 :
Điện lượng di chuyển qua tiết diện 
thẳng của dây trong 0,5 s :
Ngày :....................
Số Tiết :.................
PPCT:....................
BAØI TAÄP
gian 0,5 s như thế ?
 Nêu bài tập 15 trang 45
 nêu các bài tập tương tự trong 
SBT : bài 7.10; 7.11; 7.12; 7.13; 
7.14.
O xem và giải bài tập 15 
O Ghi nhận
Q = I.t = 3 C.
Bài tập 15 trang 45
Công của lực lạ :
A = qξ = 3 J.
Hoạt động 2 : Vận dụng và giải các bài toán về điện năng – công suất điện (phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
 nêu bài tập 7 trang 49
 1 giờ bằng bao nhiêu giây ?
 nêu bài tập 8 trang 49 
 hãy cho biết ý nghĩa của các 
con số trên đó ?
 Hiệu suất 90% cho ta biết điều 
gì ?
 Đối với nước 2 lít tương đương 
với 2 Kg
 Lượng điện năng tiêu thụ sẽ là 
bao nhiêu ?
 Điện năng này được tính như 
thế nào ?
O xem và giải bài tập 7
O 3600 s
O chỉ cho ta biết hiệu điện thế 
định mức và công suất định mức.
O hoạt động nhóm để tìm lời giải 
của bài toán.
O A = 100Q/90
Bài tập 7 trang 49
Giải
Điện năng tiêu thụ :
A = UIt = 21600 J.
Công suất tiêu thụ :
P = UI = 6 W.
Bài 8 trang 49
Giải
Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi 
nước : 
Q = mc(t2 – t1) = 628500J.
Theo đề bài nhiệt lượng này bằng 
90% điện năng cung cấp 
A = Q.100/90 = P.t 
 t = 698 s
Hoạt động 3 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
 làm các bài tập 8.3; 8.5; 8.6 
SBT trang 22
 Xem lại bài 8 tiết sau trả bài.
Chuẩn bị trước bài 9 
 Xem lại đồ thị hàm số bậc nhất 
và chuẩn bị các giấy nháp
O ghi nhận 
O ghi những chuẩn bị cho bài sau 
Các bài tập tương tự :
SBT : 8.3; 8.5; 8.6 trang 22
- Tác dụng của hiện tượng đoản 
mạch.
- Hiệu suất của nguồn .
- Định luật Ohm cho toàn mạch.

File đính kèm:

  • pdfbaitap-tiet14.pdf