Giáo án Vật lý 11 bài 19: Từ trường

GV yêu cầu Hs nhắc lại kháiniệm đường sức điện

Thế nào là đường sức từ ?

Yêu cầu HS vẽ các đường sức .

Chiều của đường sức từ tạimột điểm như thế nào ?

GV giới thiệu từ phổ

GV giới thiệu và làm thínghiệm (Hình 19.7a) và gọi HSrút ra nhận xét.

Giới thiệu quy tắc nắm bàn tayphải cho HS biết.

HS phát biểu quy tắc bàn tayphải ?

GV giới thiệu hình 19.9 Và gọi

Hs nhận xét .

Đường sức có những tính chấtnào ?

Yêu cầu HS đọc câu C3

pdf3 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 5660 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 11 bài 19: Từ trường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
I. MỤC TIÊU : 
1. Về kiến thức : 
- Nêu tên được các vật có thể sinh ra từ trường.
- Trả lời được câu hỏi từ trường là gì? Cách phát hiện sự tồn tại của từ trường.
- Nêu được khái niệm đường sức và các tính chất của đường sức từ.
- Biết được sự tồn tại của từ trường trái đất và chứng minh sự tồn tại của từ trường này.
2. Về kỹ năng : 
- Phát hiện được từ trường nhờ nam châm thử.
- Nhận ra các vật có từ tính.
- Xác định chiều của từ trường sinh ra bởi dòng điện chạy trong dây dẫn thẳng và dòng điện 
trong khung dây tròn bằng quy tắc bàn tay phải.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : 
- Các dụng cụ thí nghiệm về sự tồn tại của từ trường: nam châm, dây dẫn thẳng, mạt sắt, bộ 
nguồn 3 – 12V, giá để thí nghiệm.
- Bảng vẽ sẳn các hình ảnh về đường sức từ của một vài dạng dòng điện theo SGK.
- Xem thêm SGK vật lý 9 để biết HS đã biết được những vấn đề gì về từ trường.
- Có thể chuẩn bị các phiếu học tập.
2. Học sinh : 
- Xem và soạn trước bài 19 ở nhà.
- Xem lại các kiến thức về từ trường ở vật lý 9 bài 21  27.
- Một vài nam châm vĩnh cửu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
1. Ổn định lớp : 
2. Kiễm tra bài cũ : (.phút)
Kiểm tra trong quá trình giảng.
3. Giới thiệu bài mới : 
Trong chương I chúng ta đã biết các điện tích đứng yên sẽ sinh ra xung quanh nó một điện 
trường. Vậy nếu các điện tích này chuyển động thì sao? Liệu nó có sinh ra chung quanh một 
trường nào đó không? ứng dụng của trường này là gì?
4. Tổ chức hoạt động dạy học : 
Hoạt động 1 : Ôn lại các kiến thức về nam châm (..phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
 Giáo viên giới thiệu lịch sử 
phát hiện nam châm,các vật 
liệu nam châm.
Kể tên một số chất hoặc hợp 
chất làm nam châm?
Yêu cầu học sinh đọc câu hỏi 
C1.
O HS tiếp thu lời giới thiệu và 
liên hệ với thực tế 
O Sắt, Niken, Coban, Mangan,
O Đồng oxit
I. Nam châm:
-Vật liệu dùng để chế tạo 
nam châm : Sắt, Niken, Coban, 
Mangan,
Ngày :....................
Số Tiết :.................
PPCT:....................
Baøi 19: TÖØ TRÖÔØNG
Cho biết nam châm có bao 
nhiêu cực,tên gọi và kí hiệu?
Gíao viên làn thí nghiệm tương 
tác giữa các nam châm.Gỉa sử 
cùng tên ,khác tên thì sau?
Lực tương tác giữa các nam 
châm được gọi là gì?
Yêu cầu học sinh đọc C2
O Hai cực, N và S
O Quan sát Thí nghiệm và nhận 
xét.
O Lực từ . 
O HS trao đổi, hoàn thành câu 
C2
- Mỗi nam châm có hai cực 
phân biệt : Cực nam (S), cực 
bắc (N).
- Hai cực cùng tên đẩy 
nhau.
- Hai cực khác tên  hút 
nhau
- Lực tương tác gọi là lực từ và 
nam châm gọi là có từ tính.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về từ tính của dây dẫn mang dòng điện (phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
Giáo viên giới thiệu và tiến 
hành thí nghiệm về tương tác từ 
(hình 19.4,19.5).
 dây dẫn có dòng điện có thể 
tác dụng lên nam châm ?
Nam châm tác dụng lên dây 
dẫn có dòng điện ?
 Dây dẫn có dòng điện tác dụng 
lên dây dẫn mang dòng điện ?
 GV gọi HS nhận xét và rút ra 
kết luận 
O Quan sát và nhận xét về kết 
quả của thí nghiệm
O Có
O Có
O Có
O Trao đổi và rút ra kết luận.
II. Từ tình của dây dẫn có dòng 
điện:
( SGK )
 Kết luận : Giữa hai dây dẫn có 
dòng điện, giữa hai nam châm, 
giữa dòng điện và nam châm 
đều có lực tương tác; những lực 
tương tác ấy gọi là lực từ. Ta 
nói, dòng điện và nam châm có 
từ tính
Hoạt động 3 : Khái niệm từ trường(phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
Giải thích sự xuất hiện của lực 
điện ?
 Phát biểu định nghĩa về từ 
trường ? 
 xác định sự tồn tại của từ 
trường ?
 Hướng của từ trường ?
O Giải thích.
O Xem SGK.
O Sử dụng nam châm.
O SGK
III. Từ trường :
1. Định nghĩa : SGK
2. Hướng : 
* Quy ước : SGK 
Hoạt động 4 : tìm hiểu khái niệm đường sức từ và từ trường trái đất (phút)
Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Nội dung bài học
 GV yêu cầu Hs nhắc lại khái 
niệm đường sức điện 
 Thế nào là đường sức từ ?
 Yêu cầu HS vẽ các đường sức .
 Chiều của đường sức từ tại 
một điểm như thế nào ?
 GV giới thiệu từ phổ
 GV giới thiệu và làm thí 
nghiệm (Hình 19.7a) và gọi HS 
rút ra nhận xét.
 Giới thiệu quy tắc nắm bàn tay 
phải cho HS biết.
 HS phát biểu quy tắc bàn tay 
phải ?
 GV giới thiệu hình 19.9 Và gọi 
Hs nhận xét .
 Đường sức có những tính chất 
nào ?
 Yêu cầu HS đọc câu C3
 Yêu cầu HS về nhà đọc phần 
này
O Ôn lại kiến thức cũ.
O Xem SGK
O Lên bảng
O Trao đổi 
O Tiếp nhận thông tin
O Xem thí nghiệm và rút ra 
nhận xét.
O Vận dụng xác định chiều của 
của dòng điện
O Xem hình và nhận xét.
O Xem SGK
O Trao đổi và hoàn thành Câu 
C3
O Về nhà xem từ SGK
IV. Đường sức điện :
1. Định nghĩa : SGK
 Hình 19.6 
2. Các ví dụ về đường sức 
từ : (SGK)
• Quy tắc nắm bàn tay 
phải : (SGK) 
3. Các tính chất của đường 
sức từ :
V. Từ trường trái đất :
Hoạt động 5 : Củng cố, giao nhiệm vụ về nhà (phút)
1. Củng cố :
- Nhắc lại khái niệm từ trường, hướng từ trường. Đường sức từ là gì ?
- Tính chất của đường sức từ. Phát biểu quy tắc bàn tay phải.
2. Dặn dò : 
- Làm các câu hỏi và bài tập từ 1  8 trang 124.SGK
- So sánh các tính chất của từ trường và điện trường.
Rút kinh nghiệm qua tiết dạy:
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................

File đính kèm:

  • pdfbai19-TIET38.pdf