Giáo án Vật lý 10 - Chương I: Động học chất điểm
Tiết 8. 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU
I. Mục tiêu.
1. Kiến thức:
- Nắm được định nghĩa về chuyển động tròn và chuyển động tròn đều.
- Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày được đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều.
2. Kĩ năng:
- Nêu được một số ví dụ trong thực tế về chuyển động tròn đều.
- Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều.
3. Phát triển năng lực:
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí.
- Năng lực sử dụng công thức vật lí.
h gia tốc của cđt ndđ, hãy tìm công thức tính gia tốc của cđt cdđ? - Hãy nêu đặc điểm của vectơ trong TH này. * Tg tự, các CT tính q/đg đi đc và p/tr của cđt cdđ cũng được thiết lập như của cđt ndđ. - Dựa vào các t/c của cđt ndđ để suy ra các t/c của cđt cdđ. Lưu ý: Trong cddt cdđ: Nếu mà gia tốc của vật vẫn được duy trì thì vật sẽ cđ ndđ theo chiều ngược lại. - Y/c hs thực hiện C7, C8 - Tương tự cđt ndđ ta có: với - - Hs tiếp thu và ghi nhận. - tính chất: + ngược dấu + - Hs thực hiện C7, C8 III. Cđ thẳng chậm dần đều. 1. Gia tốc của cđt cdđ: a. Công thức: b. Véctơ gia tốc: Véctơ g/tốc của cđt cdđ ngược chiều với véctơ vtốc (). 2. Vận tốc của cđt cdđ - Công thức: - Đ/thị (v,t): dạng đường thẳng. 3. CT tính q/đg đi đc và p/tr cđt cdđ: - Q/đg đi được: - P/tr: c/ Hoạt động 3:Vận dụng Giáo viên Học sinh Nội dung * Y/c hs làm bài tập 12 trong SGK (trang 22). Tàu cđt ndđ phút => a/ = ? b/ c/ thì - Hs đọc đề bài, tóm tắt, đổi đơn vị và giải bài tập. Bài 12: Ta có: 1 phút = 60 (s), 40km/h = 100/9 (m/s) 60km/h = 50/3 (m/s) a/ Gia tốc của tàu: ADCT: với: b/Quãng đường tàu đi đc trong 60s: ADCT: c/Thời gian để tàu tăng lên 50/3 (km/h): ADCT: Với * Y/c hs làm bài tập 15 trong SGK (trang 22). a/ = ? b/ - Hs đọc đề bài, tóm tắt, đổi đơn vị và giải bài tập Bài 15: Ta có 36km/h = 10m/s a/ Gia tốc của xe: ADCT : với: b/Thời gian hãm phanh: ADCT: IV. Tổng kết bài học. Nhắc lại các công thức tính vận tốc, gia tốc quãng đường đi được, công thức liên hệ giữa chúng trong cđt bdđ, phương trình cđ trong cđt bdđ. Nhắc lại điểm khác nhau giữa cđt ndđ và cdđ. Làm các bài tập trong SBT và SGK. Ngày soạn: 30/08/2014 Ngày dạy: 09/09/2014 - Tuần 4 Tiết 5. BÀI TẬP CHUYỂN ĐỘNG THẲNG BIẾN ĐỔI ĐỀU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Nắm vững các khái niệm chuyển động thẳng biến đổi đều, vận tốc tức thời, gia tốc. - Nắm vững các đặc điểm của vectơ gia tốc trong cđt bđđ. - Nắm vững các công thức trong cđt bđđ để áp dụng giải các bài tập liên quan. 2. Kỹ năng. - Trả lời các câu hỏi trắc nghiệm khách quan liên quan đến cđt bđđ. - Giải được các bài tập có liên quan đến cđt bđđ. 3. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng công thức vật lí. 4. Thái độ, tình cảm: - Tích cực trong học tập. II. Chuẩn bị. 1. GV: Một số bài tập điển hình về cđt bđđ. 2. HS: Ôn lại kiến thức đã học về cđt bđđ. III: Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Hãy viết các công thức tính vận tốc, gia tốc, quãng đường đi và phương trình chuyển động trong cđt bđđ? Hãy cho biết sự khác nhau giữa vận tốc và gia tốc trong 2 loại cđt ndđ và cdđ. 3. Bài mới. a/ Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức cần nhớ về chuyển động thẳng biến đổi đều. Giáo viên Học sinh Nội dung - Nhắc lại những kiến thức cần nhớ về chuyển động thẳng biến đổi đều. - Hs tiếp thu và ghi nhớ I. Kiến thức cần nhớ. 1. Các công thức tính trong cđt bdđ - Vận tốc: - Q/đg đi đc: - P/tr cđ: - Ct liên hệ giữa : 2. Các đặc điểm cần lưu ý. - Gia tốc là đại lg vectơ có: + Điểm đặt: trên vật cđ + Phương và chiều: nếu cđ là ndđ và nếu cđ là cdđ. + Độ lớn: ko đổi trong quá trình cđ - cđt ndđ: cùng dấu với . - cđt cdđ: ngược dấu với . * Lưu ý: khi giải bài toán, ta phải chọn chiều (+) và thường là chiều của cđ. b/ Hoạt động 2: Nghiên cứu một số bài tập Giáo viên Học sinh Nội dung * Y/c hs làm bài 13 (trang 22) SGK. - HS thực hiện yêu cầu của GV. Bài 13(SGK) Chọn chiều (+) là chiều của cđ Ta có: Gia tốc của xe: ADCT: Vậy: * Y/c hs làm bài 14 (trang 22) SGK. - HS thực hiện yêu cầu của GV. Bài 14(SGK): Chọn chiều (+) là chiều của cđ ta có: a/ Gia tốc của tàu: ADCT: b/ Để tính q/đg tàu đi đc sau khi hãm phanh ta có thể ADCT: hoặc ta được * Y/c hs làm bài 3.19 SBT (trang 16). Hai xe máy cùng xuất phát tại hai địa điểm A và B cách nhau 400m và chạy theo hương AB trên đường thẳng đi qua A và B. Hai xe máy cđt ndđ, xe máy xuất phát từ A cđ với gia tốc , xe máy xuất phát từ B cđ với gia tốc . a/ Viết p/tr cđ của mỗi xe. b/ Xác định vị trí và thời điểm hai xe đuổi kịp nhau. c/ Tính vận tốc của mỗi xe tại vị trí đuổi kịp nhau. - HS thực hiện yêu cầu của GV. Giải: Chọn gốc tọa độ tại A, gốc t/g là lúc 2 xe bắt đầu cđ, chiều (+) là chiều từ A đến B. Với , a/ P/tr cđ của 2 xe. ADCT: ta được: ; b/ Khi 2 xe gặp nhau thì , nghĩa là: (loại ) c/Vận tốc hai xe tại thời điểm đuổi kịp nhau: IV. Tổng kết bài học. Nhấn mạnh lại điểm cần lưu ý khi giải các bài toán về cđt bđđ: Đối với dạng bài tập này ta cần chọn chiều dương, gốc tọa độ và gốc thời gian (để việc giải bài tập đơn giản ta chọn chiều dương là chiều chuyển động, gốc thời gian là lúc vật bắt đầu cđ (t0=0)), xác định được các dữ kiện bài toán cho, áp dụng công thức là tìm được kết quả. Y/c hs về nhà làm các bài tập trong SBT.Ngày soạn: 31/08/2014 Ngày dạy: 15/09/2014 - Tuần 4 Tiết 6. 4. SỰ RƠI TỰ DO I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: Trình bày, nêu ví dụ và phân tích được khái niệm về sự rơi tự do. 2. Kĩ năng: Đưa ra những ý kiến nhận xét về hiện tượng xảy ra trong các thí nghiệm sơ bộ về sự rơi. 3. Phát triển năng lực: Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. 4. Thái độ, tình cảm: Nghiêm túc và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị. 1. GV: Dụng cụ thí nghiệm: một vài tờ giấy, miếng bìa, hòn sỏi, viên bi, phiếu học tập, phương án thí nghiệm kiểm tra phương chiều của sự rơi tự do 2. HS: Ôn lại các công thức về chuyển động thẳng biến đổi đều, xem trước bài mới. III: Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ: Cho biết thế nào là cđt bđđ? Viết CT tính g/tốc, v/tốc, q/đg đi đc và ptr cđ của cđt bđđ. 3. Bài mới. a/ Hoạt động1: Nghiên cứu về sự rơi của các vật trong không khí. Giáo viên Học Sinh Nội Dung Thực hiện các thí nghiệm như trong SGK. - Y/c hs quan sát nhận xét kết quả trong từng Tn? Tại sao? (trong khi làm thí nghiệm, đưa ra giả thiết ban đầu về trọng lượng của mỗi vật) - Hs q/s Tn và trả lời câu hỏi của gv. + Tn1: (giấy nhẹ, sỏi nặng), sỏi rơi trước => nặng rơi nhanh hơn nhẹ. + Tn2: (giấy vo tròn nhẹ, sỏi nặng): rơi như nhau => nặng nhẹ khác nhau rơi như nhau + Tn3: (tờ giấy phẳng, tờ giấy vo tròn), nặng nhẹ như nhau rơi khác nhau. + Tn4: (bìa nặng, sỏi nhẹ): sỏi rơi nhanh hơn bìa => nhẹ rơi nhanh hơn nặng I. Sự rơi trong không khí và sự rơi tự do 1. Sự rơi của các vật trong không khí - TN: (SGK) - KL: Không khí ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật. - Có phải lúc nào vật nặng cũng rơi nhanh hơn vật nhẹ? - Không - Yếu tố nào đã a/h tới sự rơi nhanh, chậm của các vật? - Không khí ảnh hưởng đến sự rơi nhanh chậm của các vật. - Y/c hs hoàn thành C1 - Hs hoàn thành C1 b/ Hoạt động 2: Nghiên cứu sự rơi của các vật trong chân không. Giáo viên Học sinh Nội dung * Nếu ta loại bỏ hết ảnh hưởng của không khí thì các vật sẽ rơi như thế nào? - Dự đoán 2. Sự rơi của các vật trong chân không ( sự rơi tự do) a. Ống Niu tơn b. Kết luận Nếu loại bỏ được a/h của không khí thì mọi vật sẽ rơi nhanh như nhau Khái niệm: Sự rơi tự do là sự rơi chỉ dưới tác dụng của trọng lực. * Bài tập: Lấy mốc thời gian lúc vật bắt đầu cđ. Xác định các quãng đường s1, s2,s3 vật đi được tương ứng với thời điểm t, t +, t+2. Tính s1, s2, s3 . Giải: Gọi: Ta có: là một đại lượng không đổi và không phụ thuộc vào (thời điểm bắt đầu đo) - Y/c HS mô tả tn Niu tơn - Vậy nếu loại bỏ không khí thì các vật sẽ rơi như nhau. - HS mô tả thí nghiệm - Ghi nhận kết luận - Vì sao khi loại bỏ không khí thì 2 vật lại rơi như nhau? => vậy sự rơi tự do là sự rơi chỉ chịu t/d của trọng lực. - Vì khi ấy 2 vật chỉ chịu t/d của trọng lực. - Hs tiếp thu và ghi nhận. * Giới thiệu thí nghiệm Galile. Vì sao các quả nặng rơi trong không khí mà vẫn xem đó là sự rơi tự do? - Vì k/lượng các quả nặng rất lớn nên trọng lực của quả nặng rất lớn so với lực cản không khí. Vì thế có thể bỏ qua lực cản không khí, xem các quả nặng là rơi tự do. - Yêu cầu hs thực hiện C2 - Thực hiện C2 * Y/c hs làm bài tập thêm: CMR trong cđt ndđ hiệu 2 q/đg đi được trong 2 khoảng t/g liên tiếp bằng nhau là một đ/ượng không đổi. - gợi ý: Chọn mốc t/g là lúc vật bắt đầu cđ, hãy tính độ dài đường đi từ thời điểm t đến thời điểm và từ đến . + tính hiệu 2 đoạn đường đi và xét các đ/lượng trong hiệu đó. + NX về kết quả - hs làm bài tập IV. Tổng kết bài học. - Nhắc lại khái niệm rơi tự do - Làm các bài tập có liên quan trong sgk và sbt, đọc phần tiếp theo của bài học.Ngày soạn: 31/08/2014 Ngày dạy: 16/09/2014 - Tuần 4 Tiết 7. 4. SỰ RƠI TỰ DO (tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định luật rơi tự do. - Nêu được những đặc điểm của rơi tự do. 2. Kĩ năng: - Giải được những bài tập về sự rơi tự do. 3. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. - năng lực sử dụng công thức vật lí. 4. Thái độ, tình cảm: - Nghiêm túc và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị. 1. GV: Phương án thí nghiệm kiểm tra phương chiều của sự rơi tự do (nếu có) 2. HS: Ôn lại định nghĩa sự rơi tự do, các công thức của chuyển động thẳng nhanh dần đều. III: Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là sự rơi tự do. Cho ví dụ? 3. Bài mới. Khi nghiên cứu một cđ thì ta cần biết các đặc điểm của cđ đó. Vậy cđ rơi tự do có những đặc điểm gì và nó giống với những cđ chúng ta đã tìm hiểu hay không? a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về đặc điểm của chuyển động rơi tự do. Giáo viên Học sinh Nội dung - Khi nghiên cứu một cđ chúng ta cần xét các đặc điểm về phương chiều và tính chất của cđ. Hãy đề xuất phương án xđ phương chiều của cđ rơi tự do. - Từ TN, hãy rút ra kết luận về phương, chiều của cđ rơi tự do? - Lấy một dây dọi dài, một đầu buộc vào giá, cđ điểm chạm của quả dọi trên mặt bàn (có dính đất nặng). Sau đó buộc viên bi sắt có nối với một sợi dây vào vị trí treo dây dọi. Sau đó đốt dây treo và q/s điểm rơi của viên bi. - cđ rơi rự do có: phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. II. Nghiên cứu sự rơi tự do của các vật 1. Những đặc điểm của cđ rơi tự do a. Phương của cđ rơi tự do là phương thẳng đứng (phương của dây rọi) b. Cđ rơi tự do có chiều từ trên xuống dưới. c. Chuyển động rơi tự do là cđt ndđ với vận tốc ban đầu . d. CT tính vận tốc: (4.1) e. CT tính q/đ đi được của sự rơi tự do: (4.2) - Giới thiệu về pp chụp ảnh hoạt nghiệm, cho phép ta xđ vị trí của hòn bi sau những khoảng t/g bằng nhau. Dựa vào đâu ta biết được rơi tự do là cđt ndđ? - Dựa vào dấu hiệu nhận biết một chuyển động thẳng nhanh dần đều: Hiệu hai đoạn đường đi trong hai khoảng thời gian liên tiếp bằng nhau là một đại lượng không đổi (hằng số). - Vì rơi tự do là cđt ndđ không vận tốc đầu, nên các công thức tính v, s đều dựa trên các CT của cđt ndđ. Tính v, s? - Đưa ra được các công thức 4.1 và 4.2 b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tốc rơi tự do. Giáo viên Học sinh Nội dung - Giới thiệu về gia tốc rơi tự do. Cho HS đọc SGK về các giá trị của g ở những nơi khác nhau. - Đọc SGK và ghi nhận. 2. Gia tốc rơi tự do - Tại một nơi nhất định trên Trái Đất & ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với cùng một gia tốc g. -Tại những nơi khác nhau gia tốc đó sẽ khác nhau. - Nếu không đòi hỏi độ chính xác cao ta có thể lấyhoặc . c/ Hoạt động 3: Bài tập vận dụng. Giáo viên Học sinh Nội dung - Y/c hs giải bài tập 9 SGK - Hs làm bài 9 - Đáp án: B - Y/c hs giải bài tập 10 SGK - Hs làm bài 10 Giải: Ta có - Thời gian rơi: ADCT - vận tốc vật khi chạm đất: ADCT: IV. Tổng kết bài học. Nhắc lại những đặc điểm của cđ rơi tự do và gia tốc rơi tự do. Làm các bài tập về sự rơi tự do trong SGK và SBT. Ngày soạn: 08/09/2014 Ngày dạy: 22/09/2014 – Tuần 5 Tiết 8. 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Nắm được định nghĩa về chuyển động tròn và chuyển động tròn đều. - Viết được công thức tính độ lớn của tốc độ dài và trình bày được đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số ví dụ trong thực tế về chuyển động tròn đều. - Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. 3. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. - Năng lực sử dụng công thức vật lí. 4. Thái độ, tình cảm: - Nghiêm túc và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị. 1. GV: Một vài thí nghiệm đơn giản về cđ tròn đều. 2. HS: Học bài cũ III: Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Thế nào là sự rơi tự do, nêu đặc điểm của sự rơi tự do. Viết công thức tính vận tốc và quãng đường đi được trong sự rơi tự do? 3. Bài mới. Các em hãy nêu một số vật dụng trong nhà mà nó cđ quay tròn? Nếu ta lấy một điểm bất kỳ trên cánh quạt máy thì cđ của điểm đó có quỹ đạo là đường gì? Hôm nay chúng ta sẽ đi vào tìm hiểu một loại cđ tròn đơn giản là cđ tròn đều. a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về định nghĩa cđ tròn, cđ tròn đều và tốc độ trung bình trong cđ tròn. Giáo Viên Học Sinh Nội dung - Dựa vào kiến thức đã học về cđ thẳng đều, hãy cho biết thế nào là cđ tròn? Thế nào là cđ tròn đều? Viết CT tính tốc độ trung bình trong cđ tròn? - Hs nhớ lại kiến thức đã học để tl câu hỏi. I. Định nghĩa 1. Chuyển động tròn: Là cđ có quỹ đạo là đường tròn. 2. Tốc độ trung bình trong cđ tròn: - Tốc độ tr/b trong cđ tròn bằng thương số giữa độ dài cung tròn mà vật đi đc và t/g vật cđ trên cung tròn đó. 3. Chuyển động tròn đều: - “Là cđ có quỹ đạo đường tròn và có tốc độ trung bình trên mọi cung tròn là như nhau.” b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về tốc độ dài và vectơ vận tốc trong cđ tròn đều. Giáo Viên Học Sinh Nội dung - Nhắc lại cách xác định độ lớn vận tốc tức thời trong cđt bđđ? - HS trả lời: II. Tốc độ dài và tốc độ góc 1. Tốc độ dài (5.1) Được gọi là tốc độ dài của vật tại điểm M Trong đó: là độ dài cung tròn mà vật đi được trong khoảng t/g rất ngắn từ điểm M đến M’ - Trong cđ tròn đều tốc độ dài của vật không đổi 2. Vectơ vận tốc trong cđ tròn đều - Với gọi là vectơ độ dời KL: “Vectơ vận tốc trong cđ tròn đều luôn có phương tiếp tuyến với đường tròn quỹ đạo.” - Độ lớn vận tốc tức thời của vật cđ tròn như thế nào? - HS trả lời - Vận tốc là một đại lượng vectơ. Trong cđ tròn đều, vectơ vận tốc có phương và chiều như thế nào? - HS trả lời c/ Hoạt động 3: Vận dụng Giáo viên Học sinh Nội dung - Trả lời Bài 8 trang 34 SGK - Trả lời Bài 5.1 SBT - Trả lời Bài 5.2 SBT - Trả lời Bài 5.3 PSBT - HS đọc bài tập và tl - Đáp án: C - Đáp án: D - Đáp án: C - Đáp án: C IV. Tổng kết bài học. Nhắc lại định nghĩa về chuyển động tròn và chuyển động tròn đều. Nhắc lại công thức tính độ lớn của tốc độ dài và đặc điểm của vectơ vận tốc trong chuyển động tròn đều. V. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày soạn: 08/09/2014 Ngày dạy: 23/09/2014 – Tuần 5 Tiết 9. 5. CHUYỂN ĐỘNG TRÒN ĐỀU (tiếp) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Phát biểu được định nghĩa, viết được CT và nêu được đơn vị đo của tốc độ góc, chu kì và tần số. - Viết được công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. - Nêu được hướng của gia tốc trong cđ tròn đều và viết được CT tính của gia tốc hướng tâm. 2. Kĩ năng: - Giải được bài tập đơn giản về chuyển động tròn đều. 3. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. - Năng lực sử dụng công thức vật lí. 4. Thái độ, tình cảm: - Nghiêm túc và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị. 1. GV: hình vẽ 5.5 khổ lớn. 2. HS: ôn lại kiến thức đã học về cách tính độ dài cung của đường tròn, kiến thức về vận tốc, gia tốc trong cđt bđđ. III: Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Phát biểu định nghĩa của chuyển động tròn đều? Biểu diễn vectơ vận tốc tại một điểm trên quĩ đạo của một vật chuyển động tròn đều? 3. Bài mới.a/ Hoạt động 1: Tìm hiểu về tốc độ góc, chu kì và tần số trong cđ tròn. Giáo Viên Học Sinh Nội Dung * GV diễn giảng xây dựng tốc độ góc của cđ tròn. gọi là tốc độ góc của chuyển động tròn. - Hs tiếp thu và ghi nhận 3.Tốc độ góc. Chu kì. Tần số a/ Định nghĩa: Tốc độ góc của cđ tròn là đại lượng đo bằng góc mà bán kính OM quét được trong một đơn vị t/g. Tốc độ góc của cđ tròn đều là đại lượng không đổi. (5.2) với là góc quay của bán kính trong thời gian b/ Đơn vị tốc độ góc: rad/s c/ Chu kì Chu kỳ T của chuyển động tròn đều là thời gian để vật đi được một vòng. (5.3) Đơn vị (s) d/ Tần số: là số vòng mà vật đi được trong 1 giây (5.4) Đơn vị là Hec (Hz) e/ CT liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc: (5.5) - Nhận xét về giá trị tốc độ góc trong chuyển động tròn đều? - giá trị tốc độ góc trong cđ tròn đều là đlượng ko đổi. - Góc quay có đơn vị là gì ? - Vậy tốc độ góc có đơn vị gì? - Thông báo định nghĩa khái niệm tốc độ góc. - Y/c hs làm C3 - rad - rad/s - h/s tiếp thu và ghi nhớ. - Hs làm C3 * Thông báo các định nghĩa về chu kì, tần số. - Y/c hs làm C4 và C5 - h/s tiếp thu và ghi nhớ - hs làm C4 và C5 * Hãy nêu cách tính độ dài cung tròn? - Chia cả 2 vế cho ta có CT liên hệ giữa rốc độ dài và tốc độ góc. - độ dài cung = bán kính góc ở tâm chắn cung: - hs tiếp thu - Y/c hs thực hiện C6 - hs thực hiện C6 b/ Hoạt động 2: Tìm hiểu về gia tốc hướng tâm. Giáo Viên Học Sinh Nội Dung * hãy nêu ct vectơ gia tốc trong cđt bđđ? - III. Gia tốc hướng tâm 1. Hướng của vectơ gia tốc: KL: Trong cđ tròn đều, tuy vận tốc có độ lớn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi, nên cđ này có gia tốc. Gia tốc trong cđ tròn đều luôn hướng vào tâm của quỹ đạo nên còn gọi là gia tốc hướng tâm. 2. Độ lớn của gia tốc hướng tâm: (5.6) Trong đó: : tốc độ dài : bán kính đường tròn quỹ đạo : độ lớn gia tốc hướng tâm - Yêu cầu học sinh nhận xét trong cđ tròn đều?và cho biết trong cđ tròn đều có gia tốc không? - Vận tốc có độ lớn chính là tốc độ dài luôn không đổi, nhưng có hướng luôn thay đổi do đó nên vật cđ có gia tốc. - GV thông báo về hướng của gia tốc hướng tâm. - hs tiếp thu và Ghi nhận * Giới thiệu công thức tính gia tốc của chuyển động tròn đều. - hs tiếp thu và Ghi nhận - Yêu cầu học sinh thực hiện C7 - Thực hiện C7. c/ Hoạt động 3: Vận dụng Giáo Viên Học Sinh Nội Dung - Tl Bài 9 trang 34 SGK - Tl Bài 10 trang 34 SGK - Tl Bài 5.5 trang 21 SBT - Tl Bài 5.6 trang 21 SBT - Tl Bài 5.7 trang 21 SBT - HS đọc bài tập và tl - Đáp án: C - Đáp án: B - Đáp án: D - Đáp án: C - Đáp án: A IV. Tổng kết bài học. - Nhắc lại định nghĩa và CT của tốc độ góc, chu kì và tần số. - Nhắc lại công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tốc độ góc. - Nhắc lại về gia tốc hướng tâm. * Dặn dò: làm các bài tập trong SBT và SGK V. Rút kinh nghiệm tiết dạy Ngày soạn: 15/09/2014 Ngày dạy: 29/09/2014 – Tuần 6 Tiết 10. 6. TÍNH TƯƠNG ĐỐI CỦA CHUYỂN ĐỘNG CÔNG THỨC CỘNG VẬN TỐC I. Mục tiêu. 1. Kiến thức: - Hiểu được thế nào là tính tương đối của chuyển động. - Trong những trường hợp cụ thể, chỉ ra được đâu là hệ quy chiếu đứng yên, đâu là hệ qui chiếu cđ. - Viết đúng CT cộng vận tốc cho từng trường hợp cụ thể của các cđ cùng phương. 2. Kĩ năng: - .Giải được một số bài toán cộng vận tốc cùng phương. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến tính tương đối của cđ. 3. Phát triển năng lực: - Năng lực sử dụng ngôn ngữ vật lí. - Năng lực sử dụng công thức vật lí. 4. Thái độ, tình cảm: - Nghiêm túc và tích cực trong học tập II. Chuẩn bị. 1. GV: Đọc lại SGK lớp 8 xem hs đã đc học những gì về tính tương đối của cđ. 2. HS: ôn lại những kiến thức về tính tương đối của cđ. III: Tiến trình dạy – học. 1. Ổn định lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. - Nêu những đặc điểm và viết công thức tính gia tốc trong chuyển động tròn đều. 3. Bài mới. * Ở lớp 8 chúng ta đã học về tính tương đối của cđ: “ Cđ và đứng yên có tính tương đối tùy thuộc vào vật được chọn làm mốc” VD: + Khi tàu rời ga, so với nhà ga thì hành khách ngồi trên tàu cđ hay đứng yên? Vì sao? + Nhưng so với toa tàu thì hành khách cđ hay đứng yên? Tại sao? - Nhưng nếu ta chọn 2 vật làm mốc mà so với 2 vật đó thì vật đều cđ nhưng lại cđ với tốc độ hay quĩ đạo khác nhau thì ta phải giải thích ntn? Việc tìm tốc độ khác nhau đó đc tính toán ntn? - Bài học hnay sẽ giúp ta giải
File đính kèm:
- Giao_an_Vat_li_10__Chuong_1_20150725_095419.doc