Giáo án Vật lý 10 - Chương 4: Các định luật bảo toàn
Bài 25 : THẾ NĂNG
I.MỤC TIÊU:
1.Kiến thức:
- Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. Viết được biểu thức trọng lực của một vật.
- Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn).Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng.
- Nêu được đơn vị đo thế năng
2. Kĩ năng và các năng lực:
- Viết được công thức tính thế năng
- Vận dụng được công thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản .
- Nêu được các ví dụ thực tế : một vật có thế năng thì có khả năng sinh công
- Phân biệt được thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi
- Nắm được khái niệm về thế năng có học từ đó phân biệt được hai dạng năng lượng là thế năng và động năng, hiểu rõ khái niệm thế năng luôn gắn với tác dụng của lực thế
- Hiểu được thế năng tại mỗi vị trí có thể khác nhau tùy theo cách chọn mốc thế năng
- Giải thích được các hiện tượng vật lí có liên quan
eän luaän. - Cá nhân suy nghĩ trả lời - Laøm theo höôùng daãn cuûa giaùo vieân. Vieát phöông trình veùc tô. Suy ra bieåu thöùc tính Choïn truïc, chieáu ñeå chuyeån veà phöông trình ñaïi soá. Tính toaùn vaø bieän luaän. Vieát phöông trình veùc tô. Suy ra bieåu thöùc tính Choïn truïc, chieáu ñeå chuyeån veà phöông trình ñaïi soá. Bieän luaän daáu cuûa v töø ñoù suy ra chieàu cuûa . Baøi 1 : Troïng löïc laø löïc taùc duïng chuû yeáu laøm vaät rôi xuoàng trong thôøi gian treân. F = m.g.(1) aùp duïng coâng thöùc veà ñoä bieán thieân ñoäng löôïng ta coù: F.∆t =.∆p.(2) . töø 1 Vaø 2 ta suy ra .∆p = 0,5 kg.m/s Baøi 2 a) Động lượng của hệ := 1 + 2 Độ lớn : p = p1 + p2 = m1v1 + m2v2 = 1.3 + 3.1 = 6 kgm/s b) Động lượng của hệ := 1 + 2 Độ lớn : p = m1v1 - m2v2 = 0 c) Động lượng của hệ := 1 + 2 Độ lớn: p = = = 4,242 kgm/s Baøi 3 Theo ñònh luaät baûo toaøn ñoäng löôïng ta coù : m1 + m2= m1 + m2=> Chieáu leân phöông ngang, choïn chieàu döông cuøng vhieàu vôùi , ta coù : V = . Bieän luaän: m1v1 > m2v2 ð v > 0. m1v1 < m2v2 ð v < 0. m1v1 = m2v2 ð v = 0. Hoaït ñoäng 3: Cuûng coá, giao nhieäm vuï veà nhaø. Hoaït ñoäng cuûa giaùo vieân Hoaït ñoäng cuûa hoïc sinh Yeâu caàu hoïc sinh qua caùc baøi taäp ôû treân, neâu phöông phaùp giaûi baøi toaùn veà ñoäng löôïng, ñònh luaät baûo toaøn ñoäng löôïng, aùp duïng ñeå giaûi caùc baøi taäp khaùc. Neâu phöông phaùp giaûi Veà nhaø giaûi caùc baøi taäp coøn laïi trong saùch baøi taäp. Tieát : 40 Ngaøy soaïn :06/01/2015 Tuaàn : 21 Ngaøy giaûng: :08/01/2015 Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công. 2. Về kĩ năng: Kĩ năng : Vận dụng được các công thức: và P =. Các năng lực thành phần - Kiến thức: K1, K2, K3, K4 - Phương pháp: P6, P7, P8. - Trao đổi thông tin: X4,X5, X8. - Cá thể: C6 3. Thái độ: Biết tiết kiệm công sức của con người 4. Địa chỉ tích hợp ứng phó biến đổi khí hậu : Ảnh hưởng của động cơ tới sự nóng lên của trái đất và các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng. II. Chuẩn bị. Giáo viên : Một quả bóng và một vật nặng, bài tập vận dụng. 2. Học sinh : Ôn tập các kiến thức sau: - Khái niệm công đã học ở lớp 8 - Quy tắc phân tích 1 lực thành 2 lực thành phần có phương đồng quy III. Tiến trình giảng dạy. Ổn định lớp: Giữ lớp ổn định và kiểm tra sĩ số lớp. Kiểm tra bài cũ Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi hs lên bảng và trả lời câu hỏi Viết biểu thức tính động lượng? giải thích các đại lượng có trong biểu thức đó? Phát biểu định luật bảo toàn động lượng? viết biểu thức ? Yêu cầu hs lên bảng giải bài tập số 9 SGK Một hs lên bảng trả lời Hs khác theo dõi và nhận xét 3.Bài mới. Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm công cơ học. Các năng lực cần đạt Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt K3 : Lấy được ví dụ trong thực tế K4 : Trả lời được khi nào có công cơ học K1 : Viết được biểu thức tính công cơ học K2 : Nêu được đơn vị của công Giáo viên lấy một số ví dụ về công cơ học Khi nào ta có một công cơ học? Dùng một lực kéokéo một vật chuyển động theo phương ngang đi được quản đường s (hình vẽ). Tính công của lực? \ Đơn vị của công? Lắng nghe Khi có lực tác dụng lên vật và điểm đặt của lực chuyển dời Công của lực là: Đơn vị của công là J A = 1N.m = 1J I.Công 1. Khái niệm về công - Một lực sinh công khi nó tác dụng lên một vật và điểm đặt của lực chuyển dời. - Khi điểm đặt của lực chuyển dời một đoạn s theo hướng của lực thì công do lực sinh ra là: Hoạt động 2: Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát. Các năng lực cần đạt Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt K1 : Nhớ lại công thức tính công. X8 : làm việc theo nhóm P8 : Phân tích được các lực thành phần X8: Học sinh làm việc theo nhóm K2 : Khái quát được công thức tính công K3 : Biện luận được các giá trị của công K1 : Phát biểu được định nghĩa của công. P4 : Nêu được sự phụ thuộc của công vào các yếu tố khác. K1 : Nêu được đơn vị của công Gv đưa ra đề bài toán + Dùng một lựckhông đổi kéo trên mặt phẳng nằm ngang được một đoạn đường s (như hình vẽ). Tính công của lực khi hợp với phương ngang góc s - Gợi ý: Có phải toàn bộ lựclàm vật dịch chuyển không? - Sau khi hướng dẫn Hs thảo luận để tìm được kết quả; GV khái quát biểu thức tính công. - Có thể định nghĩa công như thế nào? - Công của lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Và phụ thuộc như thế nào? - Gợi ý chúng ta xét các trường hợp của góc Gv giới thiệu định nghĩa đơn vị của công. -Trong trường hợp F, s là một hằng số. Góc α như thế nào để Amax? -Khi kéo một số vật nặng có kích thước nhỏ nằm trên mặt đất chúng ta thường hạ thấp người để làm gi? Lắng nghe đọc đề và phân tích bài toán - Làm theo gợi ý của GV - Trả lời câu hỏi của GV (Phân tích lựcthành 2 lực thành phần: - vuông góc với hướng chuyển động - song song với hướng chuyển động. Chỉ có làm vật dịch chuyển) + Công của lực là: Mà: Nên - Hs phát biểu định nghĩa (SGK) - Thảo luận nhóm để trả lời: + + và phụ thuộc vào góc như sau: Vậy: Suy nghĩ trả lời 2.Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát. Phân tích lựcthành 2 lực thành phần:- vuông góc với hướng chuyển động - song song với hướng chuyển động. Chỉ có làm vật dịch chuyển + Công của lực là: Mà: Nên Khi lực không đổi tác dụng lên một vật & điểm đặt của lực đó chuyển dời một đoạn s theo hướng hợp với hướng của lực 1 góc thì công thức thực hiện bởi lực đó được tính theo công thức: 3. Biện luận a)Nếu a nhọn thì A > 0 ® A gọi là công phát động. b) Nếu a =90o thì A = 0 và lực vuông góc với phương chuyển dời không sinh công. c) Nếu a tù thì A < 0 và lực có tác dụng cản trở lại chuyển động, ®A gọi là công cản (hay công âm). 4. Đơn vị công Nếu F = 1N; s = 1m thì A = 1N.m = 1J Jun là công do lực có độ lớn 1N thực hiện khi điểm đặt của lực chuyển dời 1m theo hướng của lực. Hoạt động 3: Vận dụng công thức tính công. Các năng lực cần đạt Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt P4 : Xác định được các lực tác dụng K1, K4, X8, C6: Hoàn thành bài toán Bài toán 1: Một ô tô chuyển động lên dốc, mặt nghiêng một gócso với mặt nằm ngang, chiều dài dốc l. Hệ số ma sát giữa ô tô và dốc là (hình vẽ) a. Có những lực nào tác dụng lên ôtô? b. Tính công của lực đó? c. Chỉ rõ công cản và công phát động? - Qua đó chúng ta kết luận được gì? - Hướng dẫn hs thảo luận rút ra kết luận đúng. - hs xác định các lực tác dụng lên vật a. Các lực tác dụng lên ôtô: b. Công của các lực đó: c. Công vì cản trở chuyển động, do đó công của lực ma sát là công cản. + Công vì là lực phát động, do đó công của lực là công phát động. + Công công cản Hoạt động 4:Củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Phát biểu định nghĩa & đơn vị công. Nêu ý nghĩa của công âm. - Về nhà chuẩn bị tiếp phần II. - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm - Học sinh nhận nhiệm vụ về nhà. Tieát : 41 Ngaøy soaïn : 12/01/2014 Tuaàn : 22 Ngaøy giaûng: : 14/01/2015 Bài 24: CÔNG VÀ CÔNG SUẤT (tt) I. Mục tiêu. 1. Về kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được công thức tính công suất. 2. Về kĩ năng: Vận dụng được các công thức: và P =. Các năng lực thành phần - Kiến thức: K1,K2, K3, K4 - Phương pháp: P4, P5, P6. - Trao đổi thông tin: X6,X7, X8. - Cá thể: C6 3. Thái độ: Biết tiết kiệm công sức của con người 4. Địa chỉ tích hợp ứng phó biến đổi khí hậu : Ảnh hưởng của động cơ tới sự nóng lên của trái đất và các biện pháp giảm thiểu ảnh hưởng. (Phần II) II. Chuẩn bị. Giáo viên : Chuẩn bị bài tập vận dụng và tìm hiểu về công suất của một số động cơ. 2. Học sinh : Ôn khái niệm công suất ở lớp 8 III. Tiến trình giảng dạy. 1. Ổn định lớp: Giữ lớp ổn định và kiểm tra sĩ số lớp. 2. Kiểm tra bài cũ. Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Gọi hs lên bảng và trả lời câu hỏi - - Định nghĩa công trong trường hợp tổng quát? Khi nào công đóng vai trò là công cản, công phát động? Yêu cầu hs làm bài bài tập 6 SGK. Nhận xét và cho điểm Một hs lên bảng trả lời Hs khác theo dõi và nhận xét 3. Bài mới. Hoạt động 1: Ôn tập khái niệm công suất Các năng lực cần đạt Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt K1 : Nêu được định nghĩa công suất K2 : Viết được biểu thức tính công suất. P4 : Nêu được các đơn vị tính công suất P5 : Ý nghĩa vật lý của công suất K1, P6 : Tổng quát lại khái niệm về công suất. Yêu cầu hs đọc SGK và trả lời các câu hỏi: 1.Nêu định nghĩa công suất. 2. Viết biểu thức tính công suất. 3. Có thể dùng những đơn vị công suất nào? 4. Ý nghĩa vật lí của công suất? - Hướng dẫn học sinh trả lời từng câu hỏi, xác nhận câu trả lời đúng. - Thông báo: Công suất được dùng cho cả trường hợp các nguồn phát ra năng lượng không phải dưới dạng sinh công cơ học. - Nhấn mạnh: Nếu trong khoảng thời gian t công sinh ra là A (A>0) thì công suất (P) được tính theo công thức: - hs đọc sgk và thảo luận trả lời các câu hỏi của giáo viên. 1. Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. 2. 3. Đơn vị của công suất: - Oát (W) 1W = 1J/1s - Mã lực Anh(HP) 1HP = 746W - Mã lực Pháp (CV) 1CV = 736W 4. Công suất của một lực đặc trưng cho tốc độ thực hiện công của lực đó. II. Công suất 1. Khái niệm công suất Công suất là đại lượng đo bằng công sinh ra trong một đơn vị thời gian. Nếu trong khoảng thời gian t công sing ra bằng A (A>0) thì công suất (kí hiệu P) được tính theo công thức: 2. Đơn vị công suất - Oát (W) 1W = 1J/1s - Mã lực Anh(HP) 1HP = 746W - Mã lực Pháp (CV) 1CV = 736W Hoạt động 2: Vận dụng khái niệm công suất Các năng lực cần đạt Trợ giúp của giáo viên Hoạt động của học sinh Kiến thức cần đạt K4 : Trả lời được câu C3 P4 : vận dụng được công thức tính công suất. X8 : Thảo luận theo nhóm hoàn thành bài toán. - Các em hãy trả lời câu hỏi C3 trong SGK - Có thể gợi ý: + Tính công suất của mỗi cần cẩu? + So sánh 2 công suất tính được để rút ra kết luận? - Các em đọc bảng 24.1 SGK trong 1 phút rồi trả lời câu hỏi; So sánh công mà ôtô, xe máy thực hiện được trong 1s ? Tính rõ sự chênh lệch đó. - Trong 1s, ôtô thực hiện được công: - Xe máy thực hiện được công: - Độ chênh lệch công là: - Thảo luận kết quả để tìm đến kết luận mà: A = F.s; nên: - Công suất của cần cẩu M1 lớn hơn công suất của cần cẩu M2 Hoạt động 3 :Củng cố, dặn dò. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Hệ thống lại kiến thức trọng tâm của cả bài : Phát biểu lại định nghĩa công và công suất. Bài tập vận dụng Coâng suaát cuûa moät ngöôøi keùo moät thuøng nöôùc coù khoái löôïng 10kg chuyeån ñoäng ñeàu töø gieáng coù ñoä saâu 10m trong thôøi gian 0,5 phuùt laø: A.220W B.33,3W C.3,33W D.0,5kW - Về nhà làm bài tập 3,4,5,6,7 trang 132 và 133 sách giáo khoa. Ghi Nhớ kiến thức trọng tâm. Thảo luận theo nhóm hoàn thành bài tập. Nhận nhiệm vụ về nhà. Tiết : Ngày giảng : Tuần : Ngày soạn : Bài 25 : ĐỘNG NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa và viết được biểu thức của động năng Nêu được đơn vị đo động năng 2.kĩ năng và các năng lực Vận dụng được định lí biến thiên động năng giải các bài tập đơn giản. Hiểu rõ động năng là một dạng năng lực cơ học mà mọi vật có khi chuyển động, động năng là một đại lượng vô hướng và có tính tương đối Nêu được những ví dụ về động năng có thể sinh công được các ví dụ trong các trường hợp Động năng của vật giảm vật sinh công dương, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công âm Động năng của vật tăng, vật sinh công âm, ngoại lực tác dụng lên vật sinh công dương Biết được công có khả năng làm biến đổi động năng của vật. Vận dụng thành thạo biểu thức tính công hay vận tốc của vật trong quá trình chuyển động khi có công thực hiện hoặc ngược lại Giải thích được các hiện tượng vật lí có liên quan 3 thái độ - Nhận ra được hiện tượng khi một vật có động năng thì có thể sinh công trong tự nhiên và khoa học kĩ thuật, Từ đó có thể vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. - Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh trong học tập vật lí. - Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tìm ví dụ thực tế về những vật có động năng sinh công (hậu quả của một trận lũ quét). 2.Học sinh: - Ôn lại phần động năng đã học ở chương trình THCS. - Ôn lại công thức tính công của một lực, các công thức của chuyển động thẳng biến đổi đều. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Hoạt động 1: (10’) Ôn lại khái niệm năng lượng và tìm hiểu những đặc điểm định tính của năng lượng . Các năng lực thành phần cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản *C3 :Hãy nêu một số ví dụ về một số vật có năng lượng? *C2 :Một đang chuyển động có năng lượng không tại sao? *X1 :Khi nào có quá trình trao đổi năng lượng? *P3 :Khi nào một vật có động năng ? *K1: định nghĩa động năng *X3: Hãy nêu một số ví dụ về một vật có động năng thì có thể sinh công Cho học sinh thảo luận Nêu kết luận về năng lượng Yêu cầu HS hoàn thành câu C1 Nêu khái niệm động năng Yêu cầu HS hoàn thành câu C2 Suy nghĩ trả lời Suy nghĩ trả lời Khi vật thực hiện công, truyền nhiệt, .... Ghi nhận Thảo luận trả lời Ghi nhận khái niệm động năng Suy nghĩ trả lời Hoàn thành câu C2 I.KHÁI NIỆM ĐỘNG NĂNG : 1.Năng lượng : Mọi vật đều mang năng lượng . Quá trình trao đổi năng lượng diễn ra dưới các dạng khác nhau : thực hiện công, truyền nhiệt, phát ra các tia mang năng lượng . 2.Động năng (Wđ ) Là một dạng năng lượng mà vật có được do nó chuyển động . Hoạt động 2: (15’) thành lập công thức tính động năng Các năng lực thành phần cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản *P5 : sử dụng các kiến thức đã học tìm công của vật ? *K1 :Viết công thức và nêu được ý nghĩa các đại lượng trong công thức tính động năng *K3 sử dụng công thức tính động năng giải bài tâp 6 sgk * K1: nêu được động năng của một vật phụ thuộc vào những yếu tố nào? *P4: Nêu được vật có vận tốc càng lớn, khối lượng càng lớn thì có động năng càng lớn *P2: Giải thích hiện tượng nước lũ chạy mạnh có thể cuốn trôi cây cối nhà cửa *P7: Động năng có tính tương đối không ? tại sao? Giải bài toán: Vật khối lượng m chịu tác dụng của lực không đổi chuyển động theo hướng của lực, đi được quãng đường s và vận tốc biến thiên từ đến . Hướng dẫn HS tìm biểu thức liên hệ giữa công của lực tác dụng và động năng của vật . Nêu và phân tích khái niệm động năng của một vật Giới thiệu một vài ví dụ về động năng Yêu cầu HS hoàn thành câu C3 Thảo luận để tìm kết quả của bài toán Ghi nhận khái niệm động năng Suy nghĩ trả lời Hoàn thành câu C3 Tìm hiểu và ghi nhận về đặc điểm của động năng Giải thích Suy nghĩ trả lời II.CÔNG THỨC TÍNH ĐỘNG NĂNG 1. Công thức tính động năng : Động năng của một vật có khối lượng m đang chuyển động với vận tốc v là năng lượng mà vật có được do nó đang chuyển động và được xác định theo công thức (J) Động năng có giá trị không xác định, vô hướng luôn dương hoặc bằng 0. Hoạt động 3: (15’)Tìm hiểu công của lực tác dụng và độ biến thiên động năng Các năng lực thành phần cần đạt Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung cơ bản *K2 :Lực có tác dụng ntn ? *K1:Viết biểu thức độ biến thiên động năng? *X1 :So sánh công mà lực thực hiện được và độ biến thiên động năng của vật khi đó? *P2 :Nhận xét mối liên hệ giữa tác dụng của lực và sự thay đổi động năng của một vật? *X3: nêu một số ví dụ ứng dụng định lí biến thiên động năng *K3: sử dụng công thức độ biến thiên động năng giải bài tập 8 sgk Giải bài toán: Vật khối lượng m chịu tác dụng của lực không đổi chuyển động theo hướng của lực, đi được quãng đường s và vận tốc biến thiên từ đến . Cho học sinh thảo luận nhóm Thông báo nội dung định lí biên thiện động năng Nhớ lại kiến thức cũ trả lời Học sinh thảo luận tìm câu trả lời Ghi nhận Học sinh thảo luận trả lời Hs suy nghĩ làm bài tập 2.Định lí biến thiên động năng : Độ biến thiên động năng của một vật bằng công của lực tác dụng lên vật . Hệ quả: - Khi A > 0 thì động năng của vật tăng (vật sinh công âm). - Khi A < 0 thì động năng của vật giảm (vật sinh công dương) Hoạt động 4 (5 phút) : củng cố, giao nhiệm vụ về nhà HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS Yêu cầu học sinh tóm tắ những kiến thức trong bài Học bài , làm bài tập 3, 4, 5, 7, 8/136, 137 SGK. Tóm tắt những kiến thức đã học trong bài. Ghi các câu hỏi và bài tập về nhà IV. RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY : . Tiết 43 - 44 Ngày soạn : Tuần : Ngày giảng : Bài 25 : THẾ NĂNG I.MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Phát biểu được định nghĩa trọng trường, trọng trường đều. Viết được biểu thức trọng lực của một vật. Phát biểu được định nghĩa và viết biểu thức của thế năng trọng trường (thế năng hấp dẫn).Định nghĩa được khái niệm mốc thế năng. Nêu được đơn vị đo thế năng 2. Kĩ năng và các năng lực: Viết được công thức tính thế năng Vận dụng được công thức tính thế năng hấp dẫn để giải các bài tập đơn giản . Nêu được các ví dụ thực tế : một vật có thế năng thì có khả năng sinh công Phân biệt được thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi Nắm được khái niệm về thế năng có học từ đó phân biệt được hai dạng năng lượng là thế năng và động năng, hiểu rõ khái niệm thế năng luôn gắn với tác dụng của lực thế Hiểu được thế năng tại mỗi vị trí có thể khác nhau tùy theo cách chọn mốc thế năng Giải thích được các hiện tượng vật lí có liên quan Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải bài toán về thế năng trọng trường và thế năng đàn hồi. Hiểu được một vật bị biến dạng đàn hồi thì dữ trữ năng lượng để sinh công Tính được công của lực đàn hồi Hiểu được bản chất của thế năng đàn hồi Nêu được các ví dụ thực tế và giải thích được khả năng sinh công của vật đàn hồi 3. Thái độ Nhận ra được hiện tượng khi một vật có thế năng thì có thể sinh công trong tự nhiên và khoa học kĩ thuật, Từ đó có thể vận dụng các kiến thức đã học vào cuộc sống. Phân biết được hai dạng năng lượng là thế năng và động năng, Xác định được trình độ hiện có về kiến thức, kĩ năng, thái độ của học sinh trong học tập vật lí. Lập kế hoạch và thực hiện được kế hoạch, điều chỉnh kế hoạch học tập vật lí nhằm nâng cao trình độ bản thân. II.CHUẨN BỊ: 1.Giáo viên : Tìm ví dụ thực tế về những vật có thế năng sinh công . 2.Học sinh: - Ôn lại phần thế năng, trọng trường đã học ở chương trình THCS. - Ôn lại công thức tính công của một lực. III.TIẾN TRÌNH DẠY – HỌC: Tiết 1 Hoạt động 1 (5 phút) : Kiểm tra bài cũ : Nêu định nghĩa động năng, đơn vị động năng và mối liên hệ giữa độ biến thiên động năng và công của ngoại lực tác dụng lên vật. Hoạt động 2: (10’) Tìm hiểu khái niệm trọng trường . Các năng lực thành phần cần đạt HOẠT ĐỘNG GV HOẠT ĐỘNG HS NỘI DUNG *K1 :Thế nào là trọng trường? Trọng trường đều ? *K1: biết được các đặc điểm của trong môi trường trọng trường đều Yêu cầu học sinh nhắc lại đặc điểm của trọng lực. Giới thiệu khái niệm trọng trường và trọng trường đều. Yêu cầu hs trả lời C1. Nêu đặc điểm của trọng lực. Ghi nhận khái niệm trọng trường và trọng trường đều. Trả lời C1. I.THẾ NĂNG TRỌNG TRƯỜNG : 1.Trọng trường : Trọng trường là môi trường tồn tại xung quanh trái đất
File đính kèm:
- Giao_an_Vat_Li_10_co_ban_4_cot_theo_huong_phat_trien_nang_luc_hoc_sinh_20150725_095718.doc