Giáo án Vật lý 10 bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí, cấu tạo chất

1. Tính chất và cấu trúc của chất khí.

a. Tính chất

- Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. Do tính chất này mà hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó.

- Dễ nén.

- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn.

b/ Cấu trúc

Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử.

 

doc8 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 4075 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Vật lý 10 bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí, cấu tạo chất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 44: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT
Người soạn : Nguyễn Thị Toàn Ngày soạn : 09/03/2010
Giáo viên hướng dẫn: cô Nhữ Ngọc Minh Ngày dự giờ: 10/03/2010
Trường : THPT Tây Hồ Lớp : 10A7- tiết 2
Mục tiêu : Sau khi học xong bài học học sinh cần đạt được:
Kiến thức
Nêu được các tính chất của chất khí.
Nêu được cấu trúc của chất khí.
Định nghĩa được khái niệm lượng chất, mol.
Trình bày được nội dung của thuyết động học phân tử chất khí.
So sánh được sự khác nhau giữa cấu tạo phân tử chất rắn, chất lỏng, chất khí.
Kỹ năng
Giải thích được một số hiện tượng vật lý có liên quan đến bài học.
Vận dụng công thức để tính toán được một số bài tập.
Thái độ
 Sôi nổi, hào hứng trong giờ học.
Liên hệ kiến thức vật lý với thực tiễn cuộc sống, tích cực tìm hiểu, sáng tạo.
Chuẩn bị
Giáo viên
Giáo án, sách giáo khoa, sách bài tập vật lý nâng cao, sách danh cho giáo viên.
Hệ thống bài tập củng cố kiến thức.
Học sinh
Ôn lại kiến thức đã học ở lớp 8 về cấu tạo chất.
Gợi ý ứng dụng công nghệ thông tin
Có thể sử dụng các sile, hình ảnh, phần mềm thí nghiệm ảo để phục vụ cho bài học.
Tiến trình dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
(? )Hãy phát biểu thuyết cấu tạo chất đã học ở lớp 8 theo những gợi ý sau đây:
(? Các chất được cấu tạo từ cái gì?
(?) Chúng chuyển động như thế nào?
(?) Khi chúng chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật như thế nào?
-Nguyên tử, phân tử.
-Chuyển động hỗn độn, không ngừng.
-Khi các nguyên tử, phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Nội dung thuyết cấu tạo chất: 
+Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi là phân tử.
+Các phân tử luôn luôn chuyển động không ngừng.
+Phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về tính chất của chất khí, cấu trúc của chất khí
Đặt vấn đề: Tại sao khi ta xịt một chút nước hoa ở góc phòng, một lúc sau nước hoa sẽ lan tỏa ra khắp phòng? Tại sao người ta thường để băng phiến trong tủ quần áo để đuổi côn trùng, chuột? Để giải thích được các hiện tượng này, hôm nay chúng ta sẽ sang một chương hoàn toàn mới: Chương V: Chất khí và bài ngày hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu là: Bài 44: Thuyết động học phân tử chất khí.
Các em hãy quan sát thí nghiệm trong sách giáo khoa hình 44.1.
(?) Điều gì đã xảy ra khi chúng ta rút khóa giữa hai bình?
(?) Dựa vào những kiến thức thực tế, hãy suy luận khả năng bị nén của chất khí?
(?) Dựa vào số liệu trong sách, hãy cho so sánh khối lượng riêng của chất khí so với chất lỏng và chất rắn.
(?) Chất được cấu tạo từ cái gì?
Lắng nghe
-Chất khí chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa.
-Chất khí dễ bị nén
-Khối lượng riêng của chất khí nhỏ so với chất rắn và lỏng.
-Các phân tử, nguyên tử
1. Tính chất và cấu trúc của chất khí.
a. Tính chất
- Bành trướng: chiếm toàn bộ thể tích của bình chứa. Do tính chất này mà hình dạng và thể tích của một lượng khí là hình dạng và thể tích của bình chứa nó. 
- Dễ nén.
- Có khối lượng riêng nhỏ so với chất lỏng và chất rắn.
b/ Cấu trúc 
Mỗi chất khí được tạo thành từ các phân tử giống hệt nhau. Mỗi phân tử có thể bao gồm một hay nhiều nguyên tử. 
Hoạt động 3: Tìm hiểu về lượng chất, mol
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa.
(?)Lượng chất là gì?
(?) Mol là gì?
(?) Khối lượng mol là gì?
(?) Thể tích mol là gì?
-Lượng chất chứa trong một vật là số phân tử hay nguyên tử chứa trong vật ấy.
-Mol là lượng chất chứa 6,02.10^23 hạt đơn vị (nguyên tử, phân tử, ion, electron, ...)
-NA = 6,02.1023 mol-1
-Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. 
-Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy. 
Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
2. Lượng chất, mol
a. Mol:
1 mol là lượng chất trong đó có chứa một số phân tử hay nguyên tử bằng số nguyên tử chứa trong 12 gam Cacbon 12.
b. Số Avogadro:
Số nguyên tử hay phân tử chứa trong 1 mol của mọi chất đều bằng nhau và gọi là số Avogadro NA
NA = 6,02.1023 mol-1
c. Khối lượng mol:
Khối lượng mol của một chất (ký hiệu µ) được đo bằng khối lượng của một mol chất ấy. 
d. Thể tích mol:
Thể tích mol của một chất được đo bằng thể tích của một mol chất ấy. 
Ở điều kiện chuẩn (0oC, 1atm), thể tích mol của mọi chất khí đều bằng 22,4 lít/mol hay 0,0224 m3/mol.
Hoạt động 4: Thuyết động học phân tử chất khí
Do chất khí cũng là chất, vì vậy mà chất khí có đầy đủ các tính chất của thuyết cấu tạo chất đã được nhắc ở trên. 
(?) Nhắc lại thuyết cấu tạo chất? 
(?) Các chất khí luôn chuyển động, vậy khi chuyển động hỗn độn thì điều gì sẽ xảy ra?
Chốt lại:
-Chất khí được cấu tạo từ các phân tử, nguyên tử.
-Các phân tử luôn luôn chuyển động hỗn loạn, không ngừng. chúng chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao. 
 Chuyển động nhiệt.
-Khi chuyển động, mỗi phân tử va chạm với các phân tử khác và va chạm với thành bình tạo nên áp suất lên thành bình.
-Các chất được cấu tạo từ các hạt riêng biệt được gọi là phân tử.
-Các phân tử luôn luôn chuyển động không ngừng.
-Phân tử chuyển động càng nhanh thì nhiệt độ của vật càng cao.
- Va chạm vào nhau và va chạm vào thành bình.
3. Thuyết động học phân tử chất khí:
- Chất khí gồm các phân tử có kích thước rất nhỏ (có thể coi như chất điểm).
- Các phân tử chuyển động nhiệt hỗn loạn không ngừng. Nhiệt độ càng cao thì vận tốc chuyển động nhiệt càng lờn.
- Khi chuyển động, các phân tử va chạm với nhau làm chúng bị thay đổi phương và vận tốc chuyển động, hoặc va chạm với thành bình tạo nên áp suất của chất khí lên thành bình. 
Hoạt động 6: So sánh các trạng thái tồn tại của vật chất
Hãy điền đầy đủ thông tin vào bảng sau:
Rắn
Lỏng
Khí
Lực tương tác
Chuyển động
Hình dạng
Thể tích
-Điền thông tin vào bảng trên
-So sánh
Hoạt động 7: Ra bài tập về nhà
- Yêu cầu học sinh học lý thuyết của bài và đọc trước bài sau.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập: bài 1, bài 2, bài 3,bài4, trong sách giáo khoa trang 221.
-Ghi chép
Giáo án bảng
BÀI 44: THUYẾT ĐỘNG HỌC PHÂN TỬ CHẤT KHÍ. CẤU TẠO CHẤT
Tính chất, cấu trúc của chất khí
a/ Tính chất
Bành trướng
Dễ nén
Có khối lượng riêng nhỏ so với chất rắn và chất lỏng
b/ Cấu trúc
-Nguyên tử
-Phân tử
II. Lượng chất, mol
-Lượng chất:sgk
-Mol:sgk
-NA = 6,02.1023 mol-1
-Khối lượng mol:sgk
-Thể tích mol:sgk
III. Thuyết động học phân tử chất khí
-Cấu tạo
-Chuyển động
- Nhiệt độ
-Áp suất
IV. Các trạng thái tồn tại của vật chất
Rắn
Lỏng
khí
Lực tương tác
Mạnh
Lớn hơn khí,nhỏ hơn rắn
Yếu
Chuyển động
Dao động xung quanh vtcb
Dao động xung quanh vtcb, có thể di chuyển.
Hỗn loạn
Hình dạng
Xác định
Phụ thuộc vào bình chứa
Không xác định
Thể tích
Xác định
Phần bình chứa
Không xác định
 Giáo sinh thực tập Giáo viên hướng dẫn
 (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) 
 Toàn
 Nguyễn Thị Toàn

File đính kèm:

  • docthuyet dong hoc phan tu chat khi.doc