Giáo án Vật Lí 6 - Trường THCS Sa Pả

CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC

Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN

I. MỤC TIÊU

- KT: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.

 Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.

- KN: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.

- TĐ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- GV: 1 quả cầu kim loại và 1 vòng kim loại. 1 đèn cồn. 1 chậu nước.

- HS: Khăn lau khô và sạch.

III. PHƯƠNG PHÁP

PP chủ yếu: - Dạy học tích cực và học hợp tác.

 

doc99 trang | Chia sẻ: dung89st | Lượt xem: 1372 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật Lí 6 - Trường THCS Sa Pả, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
mỗi nhóm học sinh: hai lực kế có GHĐ: 2N – 5N, một quả nặng 2N hoặc túi cát có trọng lượng tương đương.
Cách tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV đặt vấn đề:
 Nếu chỉ dùng dây, liệu có thể kéo vật lên theo phương thẳng đứng với lực nhỏ hơn trọng lượng của vật được không?
GV: Tổ chức cho học sinh theo nhóm làm thí nghiệm kiểm tra dự đoán.
GV: Hướng dẫn HS đo như SGK
GV: Gọi đại diện N1,N3 báo cáo KQ TN và trả lời câu C1? Các nhóm khác NX-BX? Sau đó GV NX.
H: Qua thí nghiệm hãy nhận xét và rút ra kết luận để trả lời câu C2, C3?
Kết luận: 
H: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng ta cần phải dùng lực ntn?
I. Kéo vật lên theo phương thẳng đứng:
 1. Đặt vấn đề:
Học sinh dự đoán câu trả lời
2. Thí nghiệm: 
Học sinh tiến hành thí nghiệm theo hướng dẫn của SGK và ghi kết quả đo vào bảng 13.1.
 Nhận xét:
C1: Lực kéo vật lên bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng vật.
3. Rút ra kết luận:
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng (hoặc lớn hơn) trọng lượng của vật.
C3: Trọng lượng vật lớn hơn lực kéo. Tư thế đứng kéo dễ bị ngã.
Ho¹t ®éng 2: TÌM HIỂU VỀ CÁC LOẠI MÁY CƠ ĐƠN GIẢN.
Mục tiêu: Nắm được tên một số máy đơn giản thường dùng.
Thời gian: 12 phút
Cách tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
Giáo viên gọi một học sinh đọc nội dung II trong SGK.
GV: Yêu cầu HS đọc phần II SGK trả lời các câu hỏi:
H: Kể tên các loại máy cơ thường dùng trong thực tế?
H: nêu TD về một số trường hợp sử dụng máy cơ đơn giản?
Kết luận:
H: Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng?
II. Các máy cơ đơn giản:
HĐ cá nhân
HS đọc phần II SGK trả lời các câu hỏi:
Các loại máy cơ đơn giản thường dùng là: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
Ho¹t ®éng 3: VẬN DỤNG.
Mục tiêu: Vận dụng các KT đã học vào giải các BT
Thời gian: 11 phút
Cách tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
H:Chọn từ thích hợp trong dấu ngoặc để điền vào chỗ trống trong câu C4?
GV: Cho học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 và trả lời.
H: Tìm những thí dụ sử dụng máy cơ đơn giản?
GV: chốt lại KT
HĐ cá nhân 
C4: a. Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
 b. Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
học sinh đọc nội dung câu hỏi C5 và trả lời.
C5: Không. Vì tổng lực kéo của cả 4 người bằng 1600N nhỏ hơn trọng lượng của ống bê tông là 2000N.
C6: Đòn bẩy khi dịch chuyển nhà, 
V. Tæng KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: 2 phút
Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
Làm BT 13.2 đến 13.4 SBT
Xem trước bài: mặt phẳng nghiêng.
************************************************** 
Ngày soạn: 9/12/2012
Ngày dạy: 12/12/2012 
Tiết 16: MẶT PHẲNG NGHIÊNG
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức .
 - Nêu dược thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng .
 - Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
2. Kĩ năng :
 - Sử dụng lực kế 
 - Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao ( chiều dài mặt phẳng nghiêng ) .
3. Thái độ :
 Cẩn thận, trung thực. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng, phiếu bài tập.
2. Học sinh: Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả TN bảng 14.1 SGK. 
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Dạy học tích cực, dạy học hợp tác
IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
 Khởi động: Kiểm tra bài cũ đặt vấn đề vào bài
Mục tiêu: Kiểm tra sự nắm bắt KT của HS và tạo hứng thú học tập cho HS.
Thời gian: 8 phút
Cách tiến hành:
HS1: Kể tên các loại máy cơ đơn giản thường dùng?
HS2: Chữa bài tập 13.1 câu D (F = 200N).
 HS3: Chữa bài tập 13.2: Các máy cơ đơn giản thuộc hình a, c, e, g.
 GV: Đặt vấn đề như trong SGK
HOẠT ĐỘNG 1: NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN BẰNG MẶT PHẲNG NGHIÊNG.
Mục tiêu: 
- Nêu dược thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ lợi ích của chúng .
- Biết sử dụng mặt phẳng nghiêng hợp lý trong từng trường hợp.
- Sử dụng lực kế 
- Làm thí nghiệm kiểm tra độ lớn của lực kéo phụ thuộc vào độ cao ( chiều dài mặt phẳng nghiêng ) .
Thời gian: 25 phút
Đồ dùng dạy học: Cho mỗi nhóm học sinh: Một lực kế GHĐ 5N, một khối trụ kim loại có trục quay ở giữa (2N) hoặc xe lăn có P tương đương. Mặt phẳng nghiêng có thể thay đổi độ dài hoặc chiều cao của mặt phẳng. Mỗi nhóm 1 phiếu học tập ghi kết quả TN bảng 14.1 SGK. 
Cách tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV: YC HS đọc phần 1 để trả lời 2 vấn đề trong SGK.
GV: Giới thiệu dụng cụ TN và cách lắp TN theo hình 14.2 SGK.
- Nờu cỏch làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng.
- HD HS cách đo theo các bước.
- Phát dụng cụ cho cỏc nhóm
+ B1: Đo trọng lượng F1 của vật .
+ B2 : Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng lớn ).
+ B3 : Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng vừa ) .
+B4: Đo lực kéo F2 ( ở độ nghiêng nhỏ ).
- Phát dụng cụ cho các nhóm
C1: Giáo viên cho các nhóm tiến hành đo theo hướng dẫn ghi vào phiếu .
GV: Gọi đại diện các nhóm báo cáo kết quả? Và ghi KQ của các nhóm vào bảng phụ.
H: Em đó làm giảm độ nghiêng của mặt phẳng nghiêng bằng cách nào?
H: Qua TN trên hãy rút ra kết luận?
GV: Chốt lại KT.
I. Đặt vấn đề:
1 vài HS trả lời 
II.Thớ nghiệm:
1. Chuẩn bị:
Nhóm trưởng nhận dụng cụ thí nghiệm.
 + Mặt phẳng nghiêng.
 + Lực kế có giới hạn đo 5N.
 + Khối trụ bằng kim loại có thể quay quanh trục.
2. Tiến hành đo:
C1: Đo lực kéo vật bằng mặt phẳng nghiêng lên độ cao h.
+ Đo trọng lượng P của khối kim loại (lực F1).
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 20cm)
+ Đo lực F2 (lực kộo vật lên độ cao là 15cm)
+ Đo lực F2 (lực kéo vật lên độ cao là 10cm)
C2: Tựy theo từng học sinh:
+ Giảm chiều cao mặt phẳng nghiờng.
+ Tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng
+ Giảm chiều cao đồng thời tăng độ dài của mặt phẳng nghiêng.
3. Rút ra kết luận:
+ Dựng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít, thì lực cần để kéo vật lên mặt phẳng đó càng nhỏ.
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG.
Mục tiêu: Vận dụng các KT đó học vào giải thích các câu hỏi
Thời gian: 10 phút 
Đồ dựng dạy học: Phiếu bài tập
Cỏch tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
H: Nêu 2 thí dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng.
H: Tại sao lên dốc càng thoai thoải, càng dễ đi hơn?
GV: phát bảng phụ BT14.2 SBT yêu cầu HS HĐ nhóm điền vào chỗ trống?
Gọi 1 nhóm BC các nhóm khác NX-BX.
GV: NX và chốt lại
IV. Vận dụng:
C3: Tùy theo học sinh trả lời.
C4: Dốc càng thoai thoải tức là độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ (tức người đi đỡ mệt hơn).
C5: Trả lời câu C: F < 500N.
Vì khi dùng tấm ván dài hơn thì độ nghiêng tấm ván sẽ giảm.
Bài 14.2 SBT
a, nhỏ hơn
b, càng giảm
c, càng dốc đứng
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: 2 phút
Về nhà học thuộc ghi nhớ SGK 
Làm BT 14.1; 14.3; 13.4 SBT
	 Ôn lại KT từ bài 1 đến bài 14, trả lời câu hỏi bài 17: Tổng kết chương I.
Ngày soạn: 16/12/2012
Ngày dạy: 19/12/2012 
Tiết 17: ÔN TẬP
I. MỤC TIấU:
1. Kiến thức:
 Củng cố kiến thức từ bài 1 đến bài 14 của chương I. Vận dụng các KT trong thực tế, giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế.
2. Kĩ năng:
 Phân tích bảng biểu, đánh giá
3. Thái độ:
 Nghiêm túc chính xác, ý thức hợp tác, có ý thức vận dụng KT vào cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bảng phụ
2. Học sinh: Đồ dùng học tập.
III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
 Dạy học tớch cực, dạy học hợp tỏc
IV. TỔ CHỨC GIỜ DẠY:
HOẠT ĐỘNG 1: ÔN TẬP
	Mục tiêu: Củng cố kiến thức từ tiết 1 đến tiết 16 của chương I
Thời gian: 17 phút 
Cỏch tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
H: Hãy nêu tên dụng cụ dùng để đo:
 A. Độ dài 
 B. Thể tích 
 C. Lực
 D. Khối lượng
H: Tác dụng đẩy, kéo của vật này lên vật khác là gì?
H: Lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả gì trên vật?
H: Nếu chỉ có hai lực tác dụng vào một vật đang đứng yên mà vật vẫn đứng yên thì hai lực đó gọi là hai lực gì?
H: Lực hút của Trái đất lên các vật gọi là gì? 
H: Trên vỏ hộp kem giặt VISO có ghi 1kg. Số đó chỉ gì?
H: Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong câu C9?
H: Hai HS lên bảng làm câu C10, C11?
H: Hãy trả lời câu C12, C13?
Kết luận:
GV: Chốt lại kiến thức
I. Lý thuyết:
HS lần lượt trả lời
C1: 
 A. Thước
 B. Bình chia độ, bình tràn.
 C. Lực kế
 D. Cân.
C2: Lực.
C3: Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
C4: Hai lực cân bằng.
C5: Trọng lực hay trọng lượng.
C7: Khối lượng của kem giặt trong hộp.
C8: Khối lượng riờng
C9: Đơn vị đo độ dài là một, kí hiệu là m.
Đơn vị đo thể tích là một khối, kí hiệu là m3.
Đơn vị đo lực là Niu tơn, kí hiệu là N.
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam, kí hiệu là kg
Đơn vị đo khối lượng là kilôgam trên một khối, kí hiệu là kg/m3
HS lên bảng làm câu C10, C11C10: P = 10m
C11: D = m/V
C12 : mặt phẳng nghiêng, ròng rọc, đòn bẩy.
C13:
– Ròng rọc.
– Mặt phẳng nghiêng.
– Đòn bẩy
HOẠT ĐỘNG 2: VẬN DỤNG
	Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học vào giải các bài tập.
Thời gian: 25 phút 
	Đồ dùng dạy học: Bảng phụ
Cỏch tiến hành: 
HOẠT ĐỘNG GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG HỌC SINH
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm BT, HS dưới lớp làm ra nháp
Bài 1:
 Nếu khối lượng của 1 hòn đá là 230 kg mà lực kéo của mỗi người là 300 N thì 6 người này có kéo được hòn đá lên theo phương thẳng đứng không? vì sao?
Bài 2: 
Hãy tính khối lượng và trọng lượng của một khúc gỗ cú thể tích là 0,5 m3 
Bài 3: 
1kg kem giặt ViSô có thể tích 900cm3. Tính khối lượng riêng của kem giặt của Vi Sô 
GV: Gọi HS NX-BX sau đó gv NX sửa sai nếu có 
Kết luận: 
GV: Chốt lại kiến thức
II. Vận dụng: 
3 HS lên bảng làm BT, HS dưới lớp làm ra nháp
Bài 1: Không, vì lực kéo của mỗi người là 300 N mà 5 người có lực kéo là 300N.6= 1800 (N) nhỏ hơn trọng lượng của hòn đá là 230kg.10= 2300 (N)
Bài 2: Khối lượng khúc gỗ là:
m= D.V= 800.0,5= 400(Kg) 
Trọng lượng của khúc gỗ là:
P= 10.m= 10. 400= 4000(N)
Bài 3: 900cm3= 0,9m3
Khối lượng riêng của kem giặt Vi Sô là:
D= m/V= 1/0,9= 1111,1(kg/m3)
HS NX
V. TỔNG KẾT VÀ HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ: 3 phút
- Về nhà học thuộc phần ghi nhớ từ bài 1 đến bài 8 
	- Xem lại toàn bộ các bài tập đã làm và các câu hỏi đã làm tiết sau kiểm tra học kỳ I
***********************************************
Ngày soạn : 17/12/2012
Ngày giảng : 24/12/2012
TIẾT 18: KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức 
- Đánh giá được mức độ nắm kiến thức của học sinh qua 16 tiết đã học trong chương I Cơ học : đo thể tích , đo đọ dài, đo khối lượng, các khái niệm cơ bản về lực, trọng lượng riêng, khối lượng riêng, máy cơ đơn giản, mặt phẳng nghiêng .
2. Kĩ năng 
- Rèn luyện đựơc tính hệ thống, ghi nhớ các kiến thức cơ bản.
- Trình bày đựơc bài kiểm tra sạch sẽ khoa học .
3. Thái độ 
- Nghiêm túc trong kiểm tra .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. PHƯƠNG PHÁP : Động não, tư duy, ttổng hợp
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC 
Ngày soạn : 6/ 01 / 2013
Ngày giảng:9/ 01/ 2013
TIẾT 19. ĐÒN BẨY
- KT: Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- KN: Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
- TĐ: Tích cực, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Cho mỗi nhóm học sinh: 
Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.
 Cho cả lớp: 
 Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.
Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
Bảng kết quả thí nghiệm, bảng phụ
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: HĐ nhóm, đăth và giải quyết vấn đề.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
	*) Khởi động.
	- Mục tiêu:Tổ chức tình huống
	- Thời gian:3’
	- Cách tiến hành:
Một số người quyết định dùng cần vợt để nâng ống bê tông lên (H.15.1) liệu làm thế có dễ dàng hơn hay không? 
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy.
- Mục tiêu: Nêu được tác dụng của đòn bẩy. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế.
- Thời gian:12’
	- Đồ dùng:Bảng phụ
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Cho học sinh quan sát các hình vẽ và bảng phụ, sau đó đọc nội dung mục 1. Cho biết các vật được gọi là đòn bẩy đều phải có 3 yếu tố nào?
(Giáo viên tóm tắt nội dung và ghi lên bảng)
GV: YCHS điền các chữ O; O1; O2 vào vị trí thích hợp trên H 15.2; H 15.3.
I. Tìm hiểu cấu tạo đòn bẩy
Học sinh quan sát các hình vẽ, bảng phụ
Các đòn bẩy đều có một điểm xác định gọi là điểm tựa O. Đòn bẩy quay quanh điểm tựa
O
B
A
F2
F1
– Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy (O1).
– Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2).
HS điền 
C1: 1 (O1) – 2 (O) – 3 (O2)
 4 (O1) – 5 (O) – 6 (O2).
Hoạt động 2: Tìm hiểu đũn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
- Mục tiêu: Sử dụng được đòn bẩy phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
- Thời gian:28
	- Đồ dùng: Cho mỗi nhóm học sinh: 
Một lực kế có GHĐ từ 2N trở lên.
Một khối trụ kim loại có móc 2N.
Một giá đỡ có thanh ngang.
 Cho cả lớp: 
 Một vật nặng.
Một cái gậy.
Một vật kê.
Tranh minh họa: 15.1, 15.2, 15.3,15.4.
Bảng kết quả thí nghiệm,
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho học sinh đọc nội dung đặt vấn đề SGK sau đó giáo viên đặt câu hỏi:
H: Trong H 15.4 các điểm O; O1; O2 là gì?
H: Khoảng cách OO1 và OO2 là gì?
H: Muốn F2 nhỏ hơn F1 thì OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
GV: Tổ chức cho học sinh làm thí nghiệm theo nhóm: “So sánh lực kéo F2 và trọng lượng F1 của vật khi thay đổi vị trí các điểm O; O1, O2.
Cho học sinh chép bảng kết quả thí nghiệm.
GV: YCHS Đo trọng lượng của vật.
 Kéo lực kế để nâng vật lên từ từ. Đọc và ghi số chỉ của lực kế theo 3 trường hợp trong bảng 15.1.
C3: Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống.
*)Ghi nhớ và vận dụng
- Đòn bẩy có cấu tạo các điểm nào?
C4: Tìm thí dụ sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống.
C5:Hãy chỉ ra điểm tựa, các lực tác dụng của lực F1, F2 lên đòn bẩy trong H 15.5.
GV hd HS làm.
II. Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
Đặt vấn đề:
Học sinh đọc
Hình 15.4: Muốn lực nâng vật lên (F2) nhỏ hơn trọng lượng của vật (F1) thì các khoảng cách OO1 và OO2 phải thỏa mãn điều kiện gì?
2.Thí nghiệm:
HS làm TN theo nhóm. 
 a. Chuẩn bị: lực kế, khối trụ kim loại có móc, dây buộc, giá đỡ có thanh ngang.
 b. Tiến hành đo: 
C2: Học sinh lắp dụng cụ thí nghiệm như hình 15.4 để đo lực kéo F2 và ghi vào bảng 15.1.
3. Rút ra kết luận: 
C3: Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng vật.
HĐ cá nhân trả lời.
C4: Tùy theo học sinh.
C5: Điểm tựa
– Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền.
– Trục bánh xe cút kít.
– Ốc vít giữ chặt hai lưỡi kéo.
– Trục quay bấp bênh.
 Điểm tác dụng của lực F1:
– Chỗ nước đẩy vào mái chèo.
– Chỗ giữa mặt đáy thùng xe cút kít chạm vào thanh nối ra tay cầm.
– Chỗ giấy chạm vào lưỡi kéo.
– Chỗ một bạn ngồi.
 Điểm tác dụng của lực F2:
– Chỗ tay cầm mái chèo.
– Chỗ tay cầm xe cút kít.
– Chỗ tay cầm kéo.
V. TỔNG KẾT, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
- Học thuộc nội dung ghi nhớ.
- Bài tập về nhà: 15.2; 15.3 trong sách bài tập.
	 - Đọc trước bài mới.
***************************************************
Ngày soạn : 13/ 01/ 2013
Ngày giảng: 16/ 01/ 2013
Tiết 20: RÒNG RỌC
I. MỤC TIÊU
- KT: Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động. Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 
- KN: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
- TĐ: - Chính xác, hợp tác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
a/ Cho mổi nhóm học sinh:Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. 
-Một ròng rọc cố định( kèm theo giá đỡ)
-Một ròng rọc động(có giá )
 b/ Cho cả lớp: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
III. PHƯƠNG PHÁP
PP chủ yếu: Vấn đáp, hợp tác nhóm.
IV. TỔ CHỨC GIỜ HỌC
	*) Khởi động.
	- Mục tiêu:Đặt vấn đề.
	- Thời gian:3’
	- Cách tiến hành:
Ngoài trường hợp dùng mặt phẳng nghiên dùng đòn bẩy có thể dùng ròng rọc để nâng ống bê tông lên được không?
Hoạt động 1: Tìm hiểu cấu tạo ròng rọc( 10 phút ).
- Mục tiêu: Nêu được tác dụng của ròng rọc cố định và ròng rọc động
	- Đồ dùng: Tranh vẻ tô hình 16.1, 16.2và bảng 16.1 SGK
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: Cho học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
GV: Treo hình 16.2 ( a , b lên bảng ) .
 -mắc 1 bộ ròng rọc động , ròng rọc cố định lên bàn
GV : Giới thiệu chung về ròng rọc 1 bánh xe có rãnh , quay quanh 1 trục , có móc treo. 
H: Theo em như thế nào là ròng rọc cố định , ròng rọc động ? 
I. Tìm hiểu về ròng rọc:
Học sinh đọc phần thu thập thông tin ở mục 1:
HS trả lời.
C1: Ròng rọc là bánh xe có rãnh, quay quanh trục có móc treo.
Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục của bánh xe được mắc cố định ( có móc treo trên bánh xe).
Khi kéo dây, bánh xe quay quanh trục cố định. (Hình 16.2a)
Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt qua dây, trục của bánh xe không được mắc cố định.
 Khi kéo dây, bánh xe vừa chuyển động cùng với trục của nó.
Hoạt động 2: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm công việc dể dàng hơn như thế nào ? ( 20 phút ).
- Mục tiêu: Sử dụng ròng rọc phù hợp trong những trường hợp thực tế cụ thể và chỉ rõ lợi ích của nó.
	- Đồ dùng: Lực kế có GHĐ từ 2N trở lên. Khối trụ kim loại có móc nặng 2N. 
-Một ròng rọc cố định( kèm theo giá đỡ)
-Một ròng rọc động(có giá )
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV: YC 1 HS nêu dụng cụ thí nghiệm
 Và cách lắp thí nghiệm và các bước lµm thí nghiệm:
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm C2 trong 5
 GV: Dựa vào bảng kết quả thí nghiệm hãy 
so sánh : 
a/ Chiều, cường độ của lực kéo vật lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc cố định ?
b/ Chiều, cường độ của lực kéo lực lên trực tiếp và lực kéo vật qua ròng rọc động?
GV: Gọi 1HS trả lời C4, HS khác nhận xét Và sửa sai nếu có
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
 1.Thí nghiệm : 
1 HS nêu dụng cụ thí nghiệm
a. Chuẩn bị : lực kế, khối trụ kim loại, giá đỡ, ròng rọc và dây kéo.
C2:Tiến hành đo (Ghi kết quả vào bảng16.1)
HS hoạt động nhóm
2. Nhận xét:
- Đo lực kéo vât theo phương thẳng đứng
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc cố định
- Đo lực kéo vật qua ròng rọc động
 a. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên). So sánh chiều của lực kéo vật qua ròng rọc cố định (trên xuống) là ngược nhau. Độ lớn của hai lực nầy như nhau (bằng nhau)
 b. Chiều của lực kéo vật lên trực tiếp (dưới lên ) so sánh với chiều của lực kéo vật qua ròng rọc động (dưới lên) là không thay đổi. Độ lớn của lực kéo vật lên trực tiếp lớn hơn độ lớn của lực kéo vật qua ròng rọc động 
3. Rút ra kết luận
1HS trả lời C4 
 a. Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp 
 b. Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật.
Hoạt động 3: Vận dụng
- Mục tiêu: Nêu được tác dụng này trong các ví dụ thực tế. 
- Thời gian:10’
	- Cách tiến hành:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
H: Tìm những thí dụ về sử dụng ròng rọc?
H: Dùng ròng rọc cố định có lợi gì?
H: Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong hình 16.6 có lợi hơn ? Tại sao ?
C5: Tuỳ học sinh (Có sửa chửa)
 HS trả lời C6; C7.
C6: Dùng ròng rọc cố định giúp lµm thay đổi hướng của lực kéo( được lợi về hướng ) dùng ròng rọc động được lợi về lực.
C7: Sử dụng hệ thống gồm cả ròng rọc cố định và ròng rọc động thì có lợi hơn vì vừa lợi về lực, vừa lợi về hướng của lực kéo.
V. TỔNG KẾT, HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ ( 2’ )
- Cho học sinh đọc nội dung ghi nhớ.
 	- Làm bài tập số 16.1, 16.2, 16.3 ở nhà
 - Xem trước nội dung bài mới.
***********************************************
Ngày soạn : 20/ 01/ 2013
Ngày giảng: 23/ 01/ 2013
CHƯƠNG II. NHIỆT HỌC
Tiết 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN
I. MỤC TIÊU
- KT: Mô tả được hiện tượng nở vì nhiệt của các chất rắn.
 Nhận biết được các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau.
- KN: Vận dụng kiến thức về sự nở vì nhiệt của chất rắn để giải thích được một số hiện tượng và ứng dụng thực tế.
- TĐ: Nghiêm túc, chủ động, hợp tác trong học tập.
II. ĐỒ DÙ

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_ly_6_BL1_20150725_110909.doc