Giáo án Vật lí 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Tuyết Mai

Tiết 20: Tổng kết chơng 1: Cơ học

A. Mục tiêu

- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chơng. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tợng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản.

- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS.

- Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.

B. Chuẩn bị

- Cả lớp: Nhãn ghi khối lợng tịnh của kem giặt, kéo cắt giấy, bảng phụ kẻ ô chữ,.

C. Tổ chức hoạt động dạy học

I. Tổ chức

II. Kiểm tra

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS

III. Bài mới

Hoạt động của GV Hoạt động của HS

HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản

- Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chơng I (SGK/5).

- Hớng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lợt các câu hỏi trong phần I- Ôn tập (SGK/53).

- GV gọi HS khác bổ xung và đánh giá cho điểm.

HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng

- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 (SGK/54). Gọi 2 HS lên bảng: HS1 viết 2 câu, HS2 viết 3 câu.

- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với bài tập 2. GV đa ra đáp án đúng.

- Hớng dẫn HS làm bìa tập 3 để tìm ra phơng án đúng.

- Yêu cầu HS chữa và hoàn thiện các bài tập 4, 5, 6 (SGK/55)

- Yêu cầu HS khác nhận xét, thảo luận để thống nhất câu trả lời.

Với bài tập 6: Sử dụng dụng cụ trực quan, cho HS quan sát.

HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ

- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.

- Điều khiển hS tham gia chơi giải ô chữ. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền vào ô trống.

Sau khi tìm đợc các từ hàng ngang, yêu cầu HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đa ra ô chữ khác với SGK) I- Ôn tập

- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, bổ xung.

- HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 (SGK/53).

- HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các bạn.

- Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.

1-a) thớc b) bình chia độ, bình tràn

c) lực kế d) cân

2- Lực

3- Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.

4- Hai lực cân bằng.

5- Trọng lực (trọng lợng)

6- Lực đàn hồi

7- Khối lợng của kem giặt trong hộp.

8- Khối lợng riêng.

9- mét(m) - mét khối (m3)

 - niutơn (N) - kilôgam (kg)

 - kilôgam trên mét khối (kg/m3)

10- P = 10.m 11- D =

12- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.

II- Vận dụng

- HS đọc và chuẩn bị bài tập 1. Hai HS lên bảng chữa. HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời.

1- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.

 - Ngời thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng.

 - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.

 - Thnah nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.

 - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.

- HS làm bài tập 2, một HS trả lời trớc lớp, HS khác nhận xét.

2- C

- HS nêu đợc: m = D.V

 mS = Ds.Vs ; mn = Dn.Vn và mc = Dc.Vc

 Dc > DS > Dn nên mS > mn > mc

3- B

- HS chữa và hoàn thiện bài tập 4, 5, 6.

4- a) kilôgam trên mét khối

 b) niutơn c) kilôgam

 d) niutơn trên mét khối e) mét khối

5- a) mặt phẳng nghiêng

 b) ròng rọc cố định

 c) đòn bẩy d) ròng rọc động

6- a) Để làm cho lực mà lỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn mà lực tay ta tác dụng vào tay cầm.

b) Để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ, tuy lỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay vẫn có thể cắt đợc. Tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra đợc vết cắt dài.

III- Trò chơi ô chữ

- Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu.

- Ô chữ 1: 1- Ròng rọc động; 2- Bình chia độ; 3- Thể tích; 4- Máy cơ đơn giản; 5- Mặt pjẳng nghiêng; 6- Trọng lực; 7- Palăng.

- Ô chữ 2: 1- Trọng lực; 2- khối lợng; 3- Cái cân; 4- Lực đàn hồi; 5- Đòn bẩy; 6- Thớc dây.

 

doc93 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 470 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Vật lí 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2015-2016 - Nguyễn Thị Tuyết Mai, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
câu trả lời cảu HS.
C. RÚT RA KẾT LUẬN
I. Kết luận 1
C2: Khi kéo vật lên theo phương thẳng đứng cần phải dùng lực ít nhất bằng trọng lượng của vật.
C3: Phải tập trung nhiều người, tư thế đứng không thuận lợi, dễ ngã,...
II. Các máy cơ đơn giản
- HS đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi theo hướng dẫn của GV
Có ba loại máy cơ đơn giản: mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
- HS nêu một số ví dụ: ròng rọc kéo nước, cầu trượt, mở nút chai,...
III. Vận dụng
- HS chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống trong câu C4. 
C4: a)Máy cơ đơn giản là những dụng cụ giúp thực hiện công việc dễ dàng hơn.
b)Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc là máy cơ đơn giản.
- HS trả lời câu C5 theo hướng dẫn của GV
C5: m = 200kg P = 10.m = 2000 N
 Tổng lực kéo của 4 người là:
 F = 4.400 = 1600N
F < P nên những người này không kéo được ống bê tông lên .
II. Kết luận2
- HS theo dõi bảng kết quả và trả lời hai vấn đề đặt ra
- Thảo kuận và ghi kết luận:
+ Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật.
+ Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ.
4. Vận dụng
- HS làm bài tập vận dụng theo phiếu học tập 
- Một số HS lên bảng trình bày 
- HS căn cứ vào bảng kết quả trả lời các câu hỏi của GV
III. Kết luận 3
- HS trả lời C3, thảo luận thống nhất câu trả lời:
 Muốn lực nâng vật nhỏ hơn trọng lượng của vậtthì phải làm cho khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của lực nâng lớn hơn khoảng cách từ điểm tựa tới điểm tác dụng của trọng lượng.
4. Vận dụng
- HS nhận phiếu học tập và trả lời các câu hỏi vào phiếu học tập.
C5:- Điểm tựa: Chỗ mái chèo tựa vào mạn thuyền, trục bánh xe, ốc giữ hai nửa kéo, trục quay bập bênh.
- Điểm tác dụng của lực F1: Chỗ nước đẩy vào mái chèo, thùng xe, lưỡi kéo, bạn nữ.
- Điểm tác dụng của lực F2: Chỗ tay cầm mái chèo, tay cầm của xe, tay cầm kéo, bạn nam.
C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn, buộc dây kéo ra xa điểm tưa hơn,...
IV. Củng cố	
 -Dựng mặt phẳng nghiờng cho ta lợi như thế nào về lực 
 - Đòn bẩy gồm có mấy yếu tố, đó là những yếu tố nào?
 - Muốn lực kéo vật nhỏ hơn trọng lượng của vật thì OO1 và OO2 phải 
	 thoả mãn điều kiện gì?
V. Hướng dẫn về nhà	
 - Lấy 3 ví dụ về các dụng cụ làm việc dựa trên nguyên tắc đòn bẩy.
	- Học bài và làm bài tập 15.1 đến 15.5 (SBT).
	- Ôn tập các kiến thức đã học từ đầu năm chuẩn bị kiểm tra học kỳ I.
Ngày soạn: 30/11/2014
Tiết 15:Ôn tập	
A. Mục tiêu
- Củng cố, hệ thống hoá các kiến thức đã học về các phép đo độ dài, thể tích, lực, khối lượng; kết quả tác dụng của lực; hai lực cân bằng; trọng lượng; khối lượng riêng; trọng lượng riêng; máy cơ đơn giản.
- Vận dụng thành thạo các công thức đã học để giải một số bài tập đơn giản.
- Rèn tính tư duy lôgíc tổng hợp, thái độ nghiêm túc trong học tập.	
B. Chuẩn bị
- GV chuẩn bị hệ thống câu hỏi.
- HS ôn tập các kiến thức đã học và các bài tập trong sách bài tập.	
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
- KT sĩ số-ổn định tổ chức 
II. Kiểm tra ( Kết hợp kiểm tra trong bài mới)
III. Bài mới
Hoạt động 1: Tổ chức cho HS cả lớp thảo luận các kiến thức đã học 
1. Dùng dụng cụ nào để đo độ dài? GHĐ và ĐCNN của thước đo là gì? Quy tắc đo? Đơn vị độ dài (cách đổi đơn vị)? 
2. Dùng dụng cụ nào để đo thể tích? GHĐ và ĐCNN của bình chia độ? Quy tắc đo? Có mấy cách đo thể tích vật rắn không thấm nước? Đơn vị thể tích (cách đổi đơn vị)? 
3. Dùng dụng cụ nào để đo khối lượng? Gồm những loại nào? Công dụng của từng loại? Đơn vị đo khối lượng (cách đổi đơn vị)? Cách sử dụng cân Rôbécvan (GHĐ và ĐCNN của câbn Rôbécva)?
4. Lực, hai lực cân bằng là gì? Đơn vị lực? Dụng cụ đo lực (GHĐ và ĐCNN)?
5. Khi có lực tác dụng lên vật có thể gây ra những kết quả nào? Cho ví dụ.
6. Trọng lực, trọng lượng là gì? Đơn vị? Trọng lực có phương và chiều như thế nào?
7. Lực đàn hồi xuất hiện khi nào? Đơn vị? Lực đàn hồi có phương, chiều, độ lớn như thế nào?
8. Công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng? Một vật có khối lượng 2,5 tấn thì có trọng lượng là bao nhiêu? Hãy xác định khối lượng của một vật có trọng lượng 30N?
9. Khối lượng riêng là gì? Viết công thức tính khối lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định khối lượng riêng của một vật phải làm như thế nào?
10. Trọng lượng riêng là gì? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Giải thích các đại lượng và đơn vị của các đại lượng có trong công thức? Muốn xác định trọng lượng riêng của một vật phải làm như thế nào?
11. Để kéo một vật trực tiếp lên theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu? Mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy giúp con người làm việc rễ ràng hơn như thế nào?
Hoạt động 2: Vận dụng các công thức đã học để giải một số bài tập 
Bài 11.2 (SBT)
Tóm tắt: m = 397g = 0,397 kg Giải
 V = 320 cm3= 0,00032m3 Khối lượng riêng của sữa là;
 D = ? kg/m3 D == = 1184,375 (kg/m3)
 Đáp số: 1184,375kg/m3
Bài 11.3 (SBT)
Tóm tắt: V1= 10l = 0,01m3 Giải
 m = 15 kg Khối lượng riêng của cát là:
 m2= 1tấn = 1000kg D = = = 1500 (kg/ m3)
 V3= 3m3 Thể tích của một tấn cát là: 
 a) V2=? V2 = = = (m3)
 b) P =? Khối lượng của 3m3 cát là:
 m3= V3.D = 3.1500 = 4500 (kg)
 Trọng lượng của 3m3 cát là:
 P = 10.m3 = 10.4500 = 45 000 (N)
 Đáp số: V2= 2/3 m3
 P = 45 000 N
Bài 11.4 (SBT)
Tóm tắt: m = 1kg Giải
 V = 900cm3= 0,0009m3 Khối lượng riêng của kem giặt là:
 D =? Kg/m3 D == = 11111 (kg/m3)
 Đáp số: 11111 kg/m3
Bài tập: Để kéo trực tiếp một vật có khối lượng 20kg lên cao theo phương thẳng đứng cần một lực có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
Tóm tắt: m = 20kg Giải
 F = ? N Trọng lượng của vật đó là:
 P = 10.m = 10.20 = 200 (N)
 Để kéo một vật có khối lượng 20kg lên theo 
 theo phương thẳng đứng cần một lực có cường
 độ ít nhất bằng trọng lượng của vật:
 F = P = 200 N
 Đáp số: 200N
IV. Củng cố
V. Hướng dẫn về nhà
	`
 -Tự ôn tập lại các kiến thức đã học, giải lại các bài tập trong SBT
	 - Nghiên cứu lại cách kéo vật lên ttheo mặt phẳng nghiêng và đòn bẩy
	 - Đọc trước bài 16: Ròng rọc
3. ở hình 14.3 chú Bình đã dùng lực 500N để đưa một thùng phuy nặng 2000N từ mặt đất lên xe ô tô. Nếu sử dụng một tấm ván dài hơn thì chú Bình nên dùng lực nào có lợi hơn trong các lực sau đây?
a) F = 2000N b) F > 500N c) F < 500N d)F = 500N 
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 17 : Kiểm tra
A. Yêu cầu
- Đánh giá kết quả học tập của HS về kiến thức, kĩ năng và vận dụng.
- Rèn tính tư duy lô gíc, thái độ nghiêm túc trong học tập và kiểm tra.
- Qua kết quả kiểm tra, GV và HS tự rút ra kinh nghiệm về phương pháp dạy và học. 
B. Mục tiêu 
- Kiểm tra, đánh giá kết qủa học tập của HS về: Đo độ dài,đo thể tích,đo khối lượng, hai lực cân bằng, những kết quả tác dụng của lực, trọng lực, đơn vị lực, mối quan hệ giữa khối lượng và trọng lượng, khối lượng riêng, trọng lượng riêng, máy cơ đơn giản. 
C. Ma trận thiết kế đề kiểm tra
 Mục tiêu
 Các cấp độ tư duy
Tổng
 Nhận biết
 Thông hiểu
 Vận dụng
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
TNKQ
 TL
Đo độ dài
1
 0,5
1
 0,5
Đo thể tích chất lỏng và thể tích vật rắn không thấm nước
1
 0,5
1
 0,75
1
 0,5
3
 1,75
Khối lượng.Đo khối lượng
1
 0,5
1
 0,5
Lực. Hai lực cân bằng.
2
 1
1
 1,25 
3
 2,25
Trọng lượng riêng
1
 1,5
1
 1,5
Khối lượng riêng
1
 2
1
 2
Máy cơ đơn giản
1
 1,5
1
 1,5
Tổng
3
 1,5
4
 3
1
 1,5
1
 0,5
2
 3,5
11
 10
D. Thành lập câu hỏi theo ma trận
I- Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời mà em cho là đúng
1. Thước nào sau đây thích hợp để đo chiều dài quyển sách Vật lý 6 ?
A. Thước thẳng có GHĐ 1dm và ĐCNN 1cm
B. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 5mm
C. Thước thẳng có GHĐ 25cm và ĐCNN 1mm
D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 1mm
2. Người ta dùng một bình chia độ ghi tới cm3 chứa 50 cm3 nước. Khi thả hòn sỏi vào bình thì mực nước trong bình dâng lên đến vạch 85 cm3. Thể tích của hòn sỏi là:
A. 50 cm3 B. 35 cm3 C. 85 cm3 D. 135 cm3
3. Trên một chai nước khoáng có ghi 750 ml. Số đó chỉ :
A. Sức nặng của chai nước B. Khối lượng của nước trong chai
C. Thể tích của chai D. Thể tích của nước trong chai
4. Trong phòng thí nghiệm, người ta thường dùng loại cân nào sau đây để cân hoá chất khi làm thia nghiệm ?
A. Cân Rôbécvan có GHĐ 500g và ĐCNN 1g
B. Cân tạ có GHĐ 500kg và ĐCNN 1 kg 
C. Cân đồng hồ có GHĐ 1kg và ĐCNN 20g
D. Cân Rôbécvan có GHĐ 10kg và ĐCNN 50g
5. Một học sinh dá vào quả bóng cao su đang nằm yên dưới đất. Điều gì sẽ xảy ra ? 
A. Quả bóng bị biến đổi chuyển động 
B. Quả bóng bị biến dạng
C. Quả bóng vừa biến đổi chuyển động, vừa biến dạng 
D. Quả bóng bị bay đi xa
6. Biến dạng của vật nào sau đây là biến dạng đàn hồi ?
A. Một sợi dây cao su bị kéo giãn B. Một cục sáp nặn bị bóp bẹp C. Một từ giấy bị gấp đôi D. Một cành cây bị gãy
II- Điền số hoặc từ (cụm từ) thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau:
7. Dưới tác dụng của(1)........................ của quả cầu, lò xo bị giãn ra. Lò xo đã bị (2) .......................... Lò xo là vật (3)........................ Khi bị biến dạng, lò xo sẽ tác dụng vào quả cầu một lực(4)....................... Lực này và trọng lượng của quả cầu là hai lực (5).......................
8. 2500 cm3 =(6)....................lít =(7)....................... dm3 =(8)......................... m3
III- Hãy viết câu trả lời cho các câu hỏi sau:
9. Làm thế nào để xác định định được trọng lượng riêng của một viên bi bằng thép?
10. Một vật có khối lượng 54 kg và có thể tích 0,02m3. Hãy tính khối lượng riêng của chất làm vật đó. Đó là chất gì?
11. Để kéo một vật có khối lượng 25 kg lên cao theo phương thẳng đứng thì lực kéo vật lên phải có cường độ ít nhất là bao nhiêu?
E. Đáp án và biểu điểm
I- 3 điểm:
	Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm
1.C 2.B 3.D 4.A 5.C 6.A
II- 2 điểm:
	Mỗi số hoặc mỗi từ (cụm từ) điền đúng được 0,25 điểm
7. (1) trọng lượng (2) biến dạng (3) có tính chất đàn hồi
 (4) đàn hồi (5) cân bằng
8. (6) 25 lít (7) 25 dm3 (8) 0,025 m3
III- 5 điểm:
9.(1,5 điểm)
	- Đo trọng lượng P của viên bi bằng lực kế ( 0,5 điểm)
	- Đo thể tích V của viên bi bằng bình chia độ ( 0,5 điểm)
	- Xác định trọng lượng riêng của viên bi bằng công thức:
	 d = ( 0,5 điểm)
10.( 2 điểm)
	Khối lượng riêng của chất làm vật đó là:
	D = = = 2700 (kg/m3) ( 1,5 điểm)
	Chất làm vật là nhôm ( 0,5 điểm)
11. ( 1,5 điểm)
	Trọng lượng của vật đó là:
	P = 10.m = 10.25 = 250 N ( 1 điểm)
	Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo có cường độ ít nhất 
 bằng trọng lượng của vật: F = P = 250 N ( 0,5 điểm)
Học kỳ II
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 19: Ròng rọc
A. Mục tiêu
- Nêu được ví dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được lợi ích của chúng. Biết sử dụng ròng rọc trong các công việc thích hợp.
- Rèn kỹ năng đo lực trong mọi trường hợp.
- Thái độ cẩn thận, trung thực, nghiêm túc trong thí nghiệm và học tập.
B. Chuẩn bị
- Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N, 1 khối trụ kim loại 200g, 1 giá đỡ, 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động, dây vắt qua ròng rọc.
- Cả lớp: H16.1, H165.2, bảng phụ kẻ bảng 16.1 (SGK).
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
Dùng dụng cụ nào giúp con người làm việc dễ dàng hơn? Chúng có chung tác dụng gì?
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- GV nhắc lại tình huống thực tế và ba cách giải quyết ở các bài học trước.
- Theo các em, còn có cách giải quyết nào khác ?
- GV treo H16.1 cho HS quan sát và đặt vấn đề: Liệu dùng ròng rọc có dễ dàng hơn không?
HĐ2:Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc 
- Yêu cầu HS tự đọc mục I (SGK) và cho HS quan sát ròng rọc để trả lời câu C1.
- GV giới thiệu chung về ròng rọc
- Theo em như thế nào được gọi là ròng rọc động, như thế nào được gọi là ròng rọc cố định?
Gọi HS trả lời, sau đó GV chốt lại.
HĐ3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 
1- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm
- GV giới thiệu dụng cụ, cách lắp ráp thí thí nghiệm ( lưu ý HS cách mắc ròng rọc) và các bước tiến hành thí nghiệm.
- GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm.
2- Tổ chức cho HS nhận xét và rút ra kết luận.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả thí nghiệm và trả lời câu C3. Yêu cầu HS khác bổ xung, thảo luận để thống nhất câu trả lời.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với câu C4 để rút ra kết luận.
- Hướng dẫn HS thảo luận để thống nhất kết luận.
HĐ4: Vận dụng 
- Yêu cầu HS tìm thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống (C5) và trả lời câu C6.
- Sử dụng hệ thống ròng rọc nào trong H16.6 có lợi hơn? Tại sao?
- HS thảo luận, nêu phương án giải quyết khác và trả lời các câu hỏi GV yêu cầu.
- Ghi đầu bài.
I. Tìm hiểu về ròng rọc
- HS đọc mục I(SGK), quan sát dụng cụ và H16.2 trả lời các câu hỏi theo sự điều khiển của GV
+ Ròng rọc cố định là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe quay quanh trục.:
+ Ròng rọc động là một bánh xe có rãnh để vắt dây qua, trục bánh xe không được móc cố định. Khi kéo dây bánh xe vừa quay vừa chuyển động với trục của nó.
II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào?
1. Thí nghiệm
- HS nhận dụng cụ thí nghiệm, quan sát cách lắp ráp.
- Tiến hành thí nghiệm và ghi kết quả thí nghiệm vào bảng 16.1 theo hướng dẫn của GV.
2. Nhận xét
- HS trình bày kết quả thí nghiệm và rút ra nhận xét theo yêu cầu của GV.
C3:+ Lực kéo vật lên trực tiếp cùng chiều với lực kéo vật qua ròng rọc cố định và có cường độ bằng nhau.
+ Lực kéo vật lên trực tiếp ngược chiều với lực kéo vật qua ròng rọc động, lực kéo vật trực tiếp có cường độ lớn hơn lực kéo vật qua ròng rọc động.
3. Kết luận 
- HS làm việc cá nhân với câu C4, thảo luận thống nhất câu trả lời:
a) Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng của lực kéo so với khi kéo trực tiếp.
b) Dùng ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn trọng lượng của vật. 
4. Vận dụng
- HS trả lời các câu hỏi trong phần vận dụng theo sự điều khiển của GV.
C6: Dùng ròng rọc cố định làm thay đổi hướng của lực kéo ( được lợi về hướng)
Dùng ròng rọc động được lợi về lực.
- C7: Sử dụng hệ thống ròng rọc cố định và rồng rọc động có lợi hơn vì vừa được lợi về độ lớn, vừa được lợi về hướng của lực kéo.
IV. Củng cố
 - GV giới thiệu về Palăng và tác dụng của Palăng.
	- Tổ chức cho HS làm bài tập 16.3 (SBT).
V. Hướng dẫn về nhà	
 - Lấy 3 ví dụ về sử dụng ròng rọc trong thực tế.
	- Học bài và làm bài tập 16.1, 16.2, 16.4, 16.5, 16.6 (SBT).
	- Chuẩn bị nội dung bài: Tổng kết chương I: Cơ học.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
Tiết 20: Tổng kết chương 1: Cơ học
A. Mục tiêu
- Ôn lại những kiến thức cơ bản về cơ học đã học trong chương. Vận dụng kiến thức đã học để giải thích các hiện tượng liên quan trong thực tế và để giải các bài tập đơn giản.
- Củng cố, đánh giá sự nắm vững kiến thức và kỹ năng của HS.
- Thái độ yêu thích môn học, có ý thức vận dụng kiến thức vào cuộc sống.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: Nhãn ghi khối lượng tịnh của kem giặt, kéo cắt giấy, bảng phụ kẻ ô chữ,...
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức cho HS ôn tập những kiến thức cơ bản 
- Gọi HS trả lời 4 câu hỏi đầu chương I (SGK/5).
- Hướng dẫn HS chuẩn bị và yêu cầu trả lời lần lượt các câu hỏi trong phần I- Ôn tập (SGK/53).
- GV gọi HS khác bổ xung và đánh giá cho điểm.
HĐ2:Tổ chức cho HS làm các bài tập vận dụng
- Yêu cầu HS đọc và làm bài tập 1 (SGK/54). Gọi 2 HS lên bảng: HS1 viết 2 câu, HS2 viết 3 câu.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân với bài tập 2. GV đưa ra đáp án đúng.
- Hướng dẫn HS làm bìa tập 3 để tìm ra phương án đúng.
- Yêu cầu HS chữa và hoàn thiện các bài tập 4, 5, 6 (SGK/55)
- Yêu cầu HS khác nhận xét, thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Với bài tập 6: Sử dụng dụng cụ trực quan, cho HS quan sát.
HĐ3: Tổ chức cho HS chơi trò chơi ô chữ 
- GV treo bảng phụ đã kẻ sẵn ô chữ.
- Điều khiển hS tham gia chơi giải ô chữ. GV nêu câu hỏi, yêu cầu HS trả lời và điền vào ô trống.
Sau khi tìm được các từ hàng ngang, yêu cầu HS chỉ ra các từ hàng dọc. (GV có thể đưa ra ô chữ khác với SGK)
I- Ôn tập
- HS trả lời các câu hỏi theo yêu cầu của GV. HS khác nhận xét, bổ xung.
- HS đọc và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 13 (SGK/53).
- HS khác nhận xét, bổ xung câu trả lời của các bạn.
- Tự ghi nội dung kiến thức cơ bản vào vở.
1-a) thước b) bình chia độ, bình tràn
c) lực kế d) cân
2- Lực
3- Làm vật bị biến dạng hoặc làm biến đổi chuyển động của vật.
4- Hai lực cân bằng.
5- Trọng lực (trọng lượng)
6- Lực đàn hồi
7- Khối lượng của kem giặt trong hộp.
8- Khối lượng riêng.
9- mét(m) - mét khối (m3)
 - niutơn (N) - kilôgam (kg)
 - kilôgam trên mét khối (kg/m3)
10- P = 10.m 11- D = 
12- Mặt phẳng nghiêng, đòn bẩy, ròng rọc.
II- Vận dụng
- HS đọc và chuẩn bị bài tập 1. Hai HS lên bảng chữa. HS khác nhận xét để thống nhất câu trả lời.
1- Con trâu tác dụng lực kéo lên cái cày.
 - Người thủ môn bóng đá tác dụng lực đẩy lên quả bóng.
 - Chiếc kìm nhổ đinh tác dụng lực kéo lên cái đinh.
 - Thnah nam châm tác dụng lực hút lên miếng sắt.
 - Chiếc vợt bóng bàn tác dụng lực đẩy lên quả bóng bàn.
- HS làm bài tập 2, một HS trả lời trước lớp, HS khác nhận xét.
2- C
- HS nêu được: m = D.V
 mS = Ds.Vs ; mn = Dn.Vn và mc = Dc.Vc
 Dc > DS > Dn nên mS > mn > mc 
3- B
- HS chữa và hoàn thiện bài tập 4, 5, 6.
4- a) kilôgam trên mét khối
 b) niutơn c) kilôgam
 d) niutơn trên mét khối e) mét khối
5- a) mặt phẳng nghiêng
 b) ròng rọc cố định
 c) đòn bẩy d) ròng rọc động
6- a) Để làm cho lực mà lưỡi kéo tác dụng vào tấm kim loại lớn hơn mà lực tay ta tác dụng vào tay cầm.
b) Để cắt giấy chỉ cần một lực nhỏ, tuy lưỡi kéo dài hơn tay cầm mà lực của tay vẫn có thể cắt được. Tay ta di chuyển ít mà vẫn tạo ra được vết cắt dài.
III- Trò chơi ô chữ
- Mỗi một nhóm HS cử một đại diện lên điền chữ vào ô trống dựa vào việc trả lời thứ tự từng câu.
- Ô chữ 1: 1- Ròng rọc động; 2- Bình chia độ; 3- Thể tích; 4- Máy cơ đơn giản; 5- Mặt pjẳng nghiêng; 6- Trọng lực; 7- Palăng.
- Ô chữ 2: 1- Trọng lực; 2- khối lượng; 3- Cái cân; 4- Lực đàn hồi; 5- Đòn bẩy; 6- Thước dây.
IV. Củng cố
 - GV hệ thống hoá những kiến thức cơ bản của chươngI: Cơ học	
V. Hướng dẫn về nhà
 - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học.
	 - Đọc trước bài 18: Sự nở vì nhiệt của chất rắn.
Ngày soạn: 
Ngày giảng:
chương II: nhiệt học
Tiết 21: Sự nở vì nhiệt của chất rắn
A. Mục tiêu
- Tìm được ví dụ trong thực tế chứng tỏ: thể tích và chiều dài của vật rắn tăng khi nóng lên, giảm khi lạnh đi, các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau. Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn.
- Biết đọc các bảng biểu để rút ra kết luận cần thiết.
- Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể trong việc thu thập thông tin trong nhóm.
B. Chuẩn bị
- Cả lớp: một quả cầu kim loại và một vòng kim loại, đèn cồn, chậu nước.
C. Tổ chức hoạt động dạy học
I. Tổ chức
II. Kiểm tra
III. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
HĐ1: Tổ chức tình huống học tập
- GV hướng dẫn HS xem ảnh tháp Epphen và giới thiệu một số điều về tháp: cao 320m, xây dựng năm 1889 tại quảng trường Mars nhân dịp hội chợ quốc tế lần thứ nhất tại Pari (làm trung tâm phát thanh truyền hình).
- ĐVĐ: Tại sao trong vòng 6 tháng tháp cao thêm 10cm? (SGK).
HĐ2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt của chất rắn
- GV làm thí nghiệm, yêu cầu HS quan sát và nhận xét hiện tượng xảy ra.
- Yêu cầu HS suy nghĩ để trả lời câu C1, C2.
- Điều khiển cả lớp thảo luận để thống nhất câu trả lời.
HĐ3: Rút ra kết luận 
- GV yêu cầu và hướng dẫn HS điền từ thích hợp và chỗ trống trong câu C3.
- Điều khiển lớp thảo luận để thống nhất phần kết luận.
- GV thông báo nội dụng cần chú ý.
HĐ4: So sánh sự giãn nở vì nhệt của các chất rắn khác nhau
- GV hướng dẫn HS đọc số liệu bảng ghi độ tăng chiều dài của một số chất rắn để rút ra nhận xét về sự nở vì nhiệt của các chất rắn khác nhau.
HĐ5: Vận dụng
- GV yêu cầu HS đọc và lần lượt trả lời câu C5, C6, C7.
- Tổ chức cho HS thảo luận để thống nhất câu trả lời.
Với C6, hỏi thêm: Vì sao em lại tiến hành thí nghiệm như vậy? Hướng dẫn HS làm thí nghiệm kiểm chứng.

File đính kèm:

  • docBai_5_Khoi_luong_Do_khoi_luong.doc