Giáo án Vật lí 6 - Chương trình cả năm
I. Trắc nghiệm : (2đ) :
1. Khoanh tròn các chữ cái đứng trước câu mà em cho là đúng (1đ )
Câu 1 : (0,5đ ) Đơn vị đo nào dưới đây là đơn vị đo độ dài hợp pháp của nước ta :
A. m B. Kg C. cc D . mm
Câu 2 : ( 0,5đ ) Lực nào trong các lực dưới đây là lực đẩy ?
A . Lực mà cần cẩu đã phải tác dụng vào thùng hàng để nâng thùng hàng lên
B . Lực mà gió tác dụng vào thuyền buồm
C. Lực mà nam châm tác dụng lên vật bằng sắt .
2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống trong các câu sau (1đ )
a , Lực tác dụng lên một vật có thể làm (1) của vật đó hoặc làm nó (2 )
b , Để đo khối lượng người ta dùng (1) .Đơn vị đo khối lượng là (2) .
II.Tự luận : (8đ) :
Câu 1 : (2đ) Thế nào là hai lực cân bằng ?vật sẽ như thế nào nếu chịu tác dụng của hai lực cân bằng?
Câu 2 : (2đ) a , Để đo thể tích chất lỏng người ta dùng dụng cụ gì?
b , Để đo thể tích của vật rắn không thấm nước người ta dùng dụng cụ gì ?
câu 3 : (2đ) Hãy nêu ví dụ cho thấy vật tác dụng lên một vật làm vật đó biến đổi chuyển động và biến dạng ?
Câu 4 : (2đ ) Hãy tính trọng lượng của người nặng 50Kg và 70Kg ?
n vị tính TLR. B. CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : SGK,vở ghi. C , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : (5p)- Hãy viết công thức tính khối lượng riêng ? 2 , Giảng bài mới : TG HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : TÌM HIỂU TRỌNG LƯỢNG RIÊNG. I/ Trọng lượng riêng. 20P GV : thông báo khái niệm và đơn vị của trọng lượng riêng. GV : Yêu cầu HS làm câu C4 . HĐ 2 : LÀM BÀI TẬP VẬN DỤNG Hướng dẫn HS làm câu C6 và C7. HS : Chú ý,ghi vở. HS thực hiện theo yêu cầu. - HS chú ý. - HS chú ý,thực hiện. - Trọng lượng của 1m3 của chất gọi là trọng lượng riêng của chất đó. - Đơn vị : N/m3 C4 : d = P/V II.Vận dụng : C6: 7800Kg/m3.0,04m3 = 312Kg. C7: III. Bài tập: 15p GV : Hướng dẫn học sinh làm các bài tập 11.5 ; 11.6 ; 11.8 - HS chú ý,thực hiện. Bài 11.5 : Ý A Bài 11.6. : Ý D Bài 11.8 : 3, Củng cố : (3P) Đọc phần ghi nhớ Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. 4, Dặn dò : (2P) Học thuộc phần ghi nhớ SGK và làm bài tập trong SBT. Chuẩn bị trước bài 12. Rút kinh nghiệm tiết dạy Tổ trưởng ký duyệt Nguyễn Doãn Tác TIẾT13: THỰC HÀNH XÁC ĐỊNH KHỐI LƯỢNG RIÊNG CỦA SỎI Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6C Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6D Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : A , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Biết cách xác định khối lượng riêng của một chất rắn. 2, Kỹ năng . - Có kĩ năng làm TH. 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : SGK,vở ghi. C , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Không -Kiểm tra về sự chuẩn bị của HS về báo cáo TH. 2 , Giảng bài mới : TG HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : GIỚI THIỆU BÀI. I/ Giới thiệu bài. GV : Thông báo mục tiêu của bài TH. -Yêu cầu HS hoàn thành các mục 4,5 của mẫu báo cáo TH. -Chia nhóm HS và phát dụng cụ TN. -Hướng dẫn các nhóm làm bài TH. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. HĐ 2 : Tổ chức thực hành II/ Tổ chức thực hành GV : Hướng dẫn HS cách đo khối lượng riêng của sỏi theo công thức : D = m/V - Hướng dẫn HS đo V của sỏi. -Yêu cầu các nhóm làm TN 3 lần và tính KLR của sỏi theo 2 đơn vị g và Kg -Theo dõi các nhóm làm Th và giúp đỡ các nhóm yếu. -Hướng dẫn các nhóm làm báo cáo TH và ghi kết quả báo cáo. HĐ 3 : TỔNG KẾT -Y/c HS nhận xét gờ TH theo mục tiêu của bài TH. -Nhận xét giờ TH về sự chuẩn bị và thái độ tham gia TH của HS. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý,thực hiện. HS làm TH theo nhóm. - HS hoàn thành mẫu báo cáo. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. -HS chú ý. III.Tổng kết . 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm báo cáo TH. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS chuẩn bị trước bài 13. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT14 BÀI 13 MÁY CƠ ĐƠN GIẢN A , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được các máy cơ đơn giản có trong các vật dụng thông thường. 2, Kỹ năng . - Kể tên được một số máy cơ đơn giản và so sánh được lực khi dùng máy cơ đơn giản với khi không dùng . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN .. + Học sinh : SGK,vở ghi. C , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Không 2 , Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : NGHIÊN CỨU CÁCH KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG. I/ KÉO VẬT LÊN THEO PHƯƠNG THẲNG ĐỨNG. GV : Cho HS quan sát H13.2 và nêu vấn đề. -Yêu cầu HS làm TN như H13.3 và ghi các kết quả đo vào bảng. -Yêu cầu HS rút ra nhận xét ở câu C1 ?. -Nhận xét,yêu cầu HS rút ra kết luận ở câu C2 và C3. -Nhận xét,chốt lại kiến thức. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. 1.Đặt vấn đề 2.Thí nghiệm : C1 : Lực kéo vật lên bằng hoặc lớn hơn trọng lượng của vật Rút ra kết luận. C2: ít nhất bằng C3: HĐ 2 : TÌM HIỂU CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN II. CÁC MÁY CƠ ĐƠN GIẢN. GV : Giới thiệu các máy cơ đơn giản trong thực tế ở các hình 13.4,13.5,13.6 trong SGK . -Yêu cầu lấy VD về máy cơ đơn giản trong thực tế? -Nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : VẬN DỤNG -Y/c HS thực hiện các câu C4,C5,C6 trong SGK -Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày. -Nhận xét và chốt lại. HS chú ý,ghi vở. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý. - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý. Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc. III.VẬN DỤNG . C4: a , dễ dàng . b , Máy cơ đơn giản C5 : Không vì lực kéo của 4 người là: 400Nx4=1600(N) 1600 N < 2000N ( trọng lượng của khối bê tông ) C6: 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 14. BÀI 14 MẶT PHẲNG NGHIÊNG Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6D Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6C Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : A , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được ví dụ về sử dụng mặt phẳng nghiêng trong cuộc sống và chỉ rõ ích lợi của chúng. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng hợp lí mặt phẳng nghiêng trong từng trường hợp . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ. + Học sinh : SGK,vở ghi. C , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : - Kiểm tra 10P Câu:1 (3đ) Hãy kể tên các loại máy cơ đơn giản ? Câu 2 (4đ) Để kéo vật lên theo phương thẳng đứng thì lực kéo phải nghư thế nào so với trọng lượng của vật ? Câu3 (3đ) Để kéo một vật nặng 200N lên cao theo phương trhẳng đứng thì cần một lực là bao nhiêu ? Đáp án Câu 1 : 3đ . Có 3 loại máy cơ đơn giản là : Mặt phẳng nghiêng,đòn bẩy và ròng rọc. Câu2 : 4đ. Lực kéo phải lớn hơn hoặc ít nhất bằng trọng lượng của vật. Câu 3 : 3đ . Fk phải lớn hơn hoặc bằng 200N. 2 , Giảng bài mới : TG HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : LÀM TN ĐỂ RÚT RA KẾT LUẬN VỀ MẶT PHẲNG NGHIÊNG. 15p GV : Cho HS quan sát H14.1 và nêu vấn đề. -Yêu cầu HS làm TN như H14.2 và ghi các kết quả đo vào bảng 14.1. -yêu cầu HS trả lời C2 . -Nhận xét,chốt lại kiến thức. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. 1.ĐẶT VẤN ĐỀ 2.Thí nghiệm : C1 : C2: - Làm giảm chiều cao kê mặt phẳng nghiêng. -Tăng độ dài mặt phẳng nghiêng. 10p HĐ 2 : RÚT RA KẾT LUẬN THÔNG QUA TN 3.RÚT RA KẾT LUẬN. -Yêu cầu HS rút ra kết luận. -Gọi 2HS trả lời và 1 HS nhận xét. -Nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : VẬN DỤNG -Y/c HS thực hiện các câu C3 , C4,C5 trong SGK -Mỗi câu gọi 1 hoặc 2 HS trình bày. -Nhận xét và chốt lại. - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý . ghi vở. - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu. HS chú ý. -Dùng mặt phẳng nghiêng có thể kéo vật lên với lực kéo nhỏ hơn trọng lượng của vật. -Mặt phẳng càng nghiêng ít thì lực cần để kéo vật trên mặt phẳng đó càng nhỏ. III.VẬN DỤNG . C4: Dốc càng thoải tức độ nghiêng càng ít thì lực nâng người khi đi càng nhỏ. C5 : F , 500N 3, Củng cố : (5p) Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : ( 5P) - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị trước bài 15 : Đòn bẩy. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT16 ĐÒN BẨY A , MỤC TIÊU 1, Kiến thức - Nêu được ví dụ về sử dụng đòn bẩy trong cuộc sống và chỉ rõ điểm tựa o và các lực tác dụng lên đòn bẩy đó. 2, Kỹ năng . - Biết sử dụng hợp lí đòn bẩy trong từng trường hợp . 3,Thái độ . - Rèn tính cẩn thận , sáng tạo ,nghiêm túc. II.CHUẨN BỊ : + Giáo viên : - Giáo án , SGK , dụng cụ TN ,bảng phụ. + Học sinh : SGK,vở ghi. C , TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG 1, Kiểm tra bài cũ : Khômg kiểm tra 2, Giảng bài mới : HĐ CỦA GV HĐ CUẢ HS NỘI DUNG HĐ 1 : TÌM HIỂU CẤU TẠO CỦA ĐÒN BẨY GV : Cho HS quan sát H15.1 ,15.2,15.3 và giới thiệu cấu tạo của đòn bẩy. -Yêu cầu HS làm câu C1 . -Nhận xét,chốt lại kiến thức. HS : Chú ý. HS thực hiện theo yêu cầu. HS : Chú ý. I. Cấu tạo của đòn bẩy -Các đòn bẩy có một điểm tựa xác định gọi là điểm tựa. -Đòn bẩy quay quanh điểm tựa O. -Trọng lượng của vật cần nâng (F1) tác dụng vào một điểm của đòn bẩy ( O1) -Lực nâng vật (F2) tác dụng vào một điểm khác của đòn bẩy (O2). HĐ 2 : Làm TN tìm hiểu lợi ích của đòn bẩy II.Đòn bẩy giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào. -GV làm TN như H15.4 cho HS quan sát và đặt vấn đề . -Hướng dẫn HS làm TN như H15.4 -Nhận xét kết quả,yêu cầu HS rút ra KL ở câu C3. - Gọi HS lên bảng làm, nhận xét,chốt lại.. HĐ 3 : Vận dụng -Củng cố kiến thức trọng tâm của bài. -Yêu cầu HS hoạt động cá nhân ,trả lời câu C4 -Cho HS quan sát H15.5 và yêu cầu trả lời câu C5 và C6. -Gọi đại diện trả lời. -Nhận xét và chốt lại. - HS chú ý. - HS làm TN theo sự hướng dẫn của GV. - HS thực hiện theo yêu cầu . - HS chú ý. - HS chú ý. - HS thực hiện theo yêu cầu . -Đại diện trả lời -HS chú ý. 1.đặt vấn đề : 2,Thí nghiệm : 3.Kết luận : (1) Nhỏ hơn (2) Lớn hơn III.Vận dụng . C4: Cầu bập bênh,balie,cần múc nước ở giếng. C5 : C6: Đặt điểm tựa gần ống bê tông hơn,buộc dây kéo xa hơn. 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Dặn dò : - Xem lại kiến thức đã học,yêu cầu HS làm các bài tập trong SBT và chuẩn bị tiết ôn tập học kì I. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT 17 : ÔN TẬP HỌC KÌ I A.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . B.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài tập để HS nêu lại kiến thức - Bài tập ở SBT và các bài tập làm thêm 2.+HS: - Làm đề cương ôn tập C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi( Đề cương ôn tập ) gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đề cương của nhóm mình HĐ2: Làm bài tập -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập -Nếu còn thời gian thì làm thêm vài bài tập chuẩn bị ĐỀ CƯỜNG ÔN TẬP HỌC KÌ I MÔN VẬT LÍ 6 Lí thuyết : Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để đo độ dài ? Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ? Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ? Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? B.Bài tập : -bài 1-2.1 ; 1-2.2;1-2.3 (sbt). -bài 3.1 ;3.2 ; 3.3 (sbt) -bài 4.1 ;4.2;4.3 (sbt) -bài 5.1 ;5.2 (sbt) -bài 6.1 ;6.2 ;6.3(sbt) -bài 7.1 ; 7.2 (sbt) -bài 8.1 ;8.2 ;8.3 8(sbt) -bài 9.1;9.2 (sbt) -bài 11.1;11.2;11.3 (sbt) -bài 13.1;13.2;13.3 (sbt) (Hết) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài theo đề cương ôn tập, chuẩn bị để kiểm tra học kì I. Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : HỆ THỐNG HÓA KIẾN THỨC A.MỤC TIÊU: 1.KT :- Hệ thống lại toàn bộ kiến thức đã học để chuẩn bị kiểm tra học kì I 2.KN :- Củng cố lại các công thức và vận dụng giải thích bài tập. 3.TĐ :- Nghiêm túc,tự giác khi học . B.CHUẨN BỊ: 1.GV: - Hệ thống câu hỏi theo các bài để HS nêu lại kiến thức 2.+HS: - Kiến thức đã học trong học kì I C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1) Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong ôn tập 2) Nội dung bài mới: HĐ1: Hệ thống kiến thức - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho các nhóm HS thảo luân và gọi đại diện các nhóm trả lời. Các nhóm khác nhận xét -GV chốt lại câu trả lời. Yêu cầu các nhóm tự điều chỉnh, sữa chữa đáp án của nhóm mình và ghi vở. Câu hỏi hệ thống hóa kiến thức Câu 1: Hãy nêu cách đo độ dài ? Đơn vị đo độ dài là gì ? Sử dụng dụng cụ gì để đo độ dài ? Câu 2 : Hãy nêu cách đo thể tích chất lỏng ? Đơn vị đo thể tích là gì ? Câu 3: Để đo thể tích vật rắn không thấm nước thì dùng dụng cụ gì ? Nêu cách đo ? Câu 4: Để đo khối lượng người ta dùng dụng cụ gì ? Đơn vị đo khối lượng là gì ? Câu 5 : Trên vỏ hộp sữa có ghi 397g điều đó có ý nghĩa gì ? Câu 6 : Thế nào là hai lực cân bằng ? Đơn vị của lực là gì ? Câu 7 : Vật sẽ như thế nào khi chịu tác dụng của lực ? Câu 8 : Trọng lực là gì ? Nêu phương và chiều của trọng lực ? Câu 9 : Thế nào là lực đàn hồi ? Nêu đặc điểm của lực đàn hồi ? Câu 10:Lực kế là gì? Nêu cách đo lực ? Viết công thức liên hệ giữa trọng lượng và khối lượng ? Câu 11:khối lượng riêng là gì ? Đơn vị của KLR ? Viết công thức tính khối lượng riêng? Câu 12 :Trọng lương riêng là gì ? đơn vị của TLR ? Viết công thức tính trọng lượng riêng? Câu 13:Kể tên các loại máy cơ đơn giản ? HĐ2: Làm bài tập vận dụng : -GV đưa các bài tập ở SBT lần lượt hướng dẫn HS trên cơ sở các em đã làm bài tập ở vở bài tập. -bài 1-2.2;1-2.3 (sbt). -bài 3.2 ; 3.3 (sbt) -bài 4.2;4.3 (sbt) -bài 5.2 ; 5.3 (sbt) -bài 6.2 ;6.3(sbt) -bài 7.1 ; 7.2 (sbt) -bài 8.2 ;8.3 8(sbt) -bài 9.2 9.3 (sbt) -bài 11.2;11.3 (sbt) -bài 13.2;13.3 (sbt) 3.Củng cố : - Củng cố cách làm bài tập cho HS và các kiến thức trọng tâm. 4.Dặn dò: -Học bài , làm bài tập trong SBT, chuẩn bị kiến thức giờ sau ôn tập học kì I. ........................................................... Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : TIẾT18 KIỂM TRA HỌC KÌ I ( THI THEO ĐỀ THI CỦA PHÒNG ) Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: TIẾT : 19 RÒNG RỌC I. Mục tiêu: 1.KT : Nêu được hai thí dụ về sử dụng ròng rọc trong cuộc sống và chỉ rõ được ích lợi của chúng 2.KN : Biết sử dụng ròng rọc trong những công việc thích lợi. 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực,tự giác . II. Chuẩn bị: Mỗi nhóm: 1 lực kế 5N 1 khối trụ kim loại 200g 1 ròng rọc cố định, 1 ròng rọc động Giá đỡ , Dây kéo Bảng kết quả thí nghiệm chung cho các nhóm. III. Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Không 2/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tạo tình huống học tập: Từ việc nhắc lại cách giải quyết tình huống đã học, GV đưa ra tình huống thứ tư như ở SGK HĐ2: Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: GV yêuc ầu HS quan sát hai hình vẽ 16.2a và b ở SGk và đọc SGK phần I GV mô tả dụng cụ bằng thực tế và yêu cầu HS quan sát, nhận xét và trả lời câu 1 SGK GV thống nhất chung câu trả lời và giới thiệu về ròng rọc -Yêu cầu SH quan sát thực tế và phân biệt ròng rọc cố định và ròng rọc động HĐ 3: Tìm hiểu xem ròng rọc giúp con ngừơi làm việc dễ dàng hơn như thế nào? GV cho HS tiến hành thí nghiệm: -Giới thiệu dụng cụ -Yêu cầu SH đọc SGK phần tiến hành thí nghiệm -GV phát dụng cụ và hướng dẫn HS cách lắp ráp, đồng thời làm mẫu -Cho HS tién hành thí nghiệm, GV theo dõi uốn nắn -Cho HS điền vào bảng kết quả chung -Yêu cầu HS dựa vào kết quả trả lời câu C3 SGK -Yêu cầu HS làm việc cá nhân tìm từ thích hợp điền vào chỗ trống phần kết luận -Hướng dẫn HS thảo luận thống nhất ý kiến HĐ 4: Vận dụng: Hướng dẫn HS trả lời 3 câu hỏi C5, C6, C7 vào vở bài tập HS theo dõi và suy nghĩ HS quan sát, đọc SGK phần I -HS quan sát, nhận xét Trả lời câu C1 -HS quan sát kĩ và phân biệt -HS theo dõi -HS đọc SGK -HS theo dõi -HS tiến hành thí nghiệm ghi kết quả vào bảng 16.1 -Đại diện nhóm lên trình bày kết quả -HS thảo luận và trả lời -HS tìm từ thích hợp điền vào câu 4 -HS thảo luận và thống nhất - HS chú ý,thực hiện theo yêu cầu của GV . I)Tìm hiểu cấu tạo của ròng rọc: II. Ròng rọc giúp con người làm việc dễ dàng hơn như thế nào? 1)Thí nghiệm: 2)Nhận xét: a)Lực kéo vật qua ròng rọc cố định có chiều ngược lại với lực kéo trực tiếp và cường độ bằng nhau b)Lực kéo vật qua ròng rọc động có cùng chiều với lực kéo trực tiếp nhưng cường độ nhỏ hơn 3)Rút ra kết luận: a)Ròng rọc cố định có tác dụng làm đổi hướng lực kéo vật so với khi lực kéo trực tiếp b)Ròng rọc động thì lực kéo vật lên nhỏ hơn so với trọng lượng của vật 4)Vận dụng 3/ Củng cố: GV nêu câu hỏi, HS trả lời các ý ở phần ghi nhớ 4/ Dặn dò: Học bài theo vở ghi + ghi nhớ Làm các bài tập ở SBT TỔNG KẾT CHƯƠNG I: CƠ HỌC Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6C Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6D Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: A. Mục tiêu: 1.KT : Ôn lại các kiến thức về cơ học đã học ở chương I 2.KN : Củng cố và đánh giá sự nắm vững kiến thức về khái niệm của HS 3.TĐ : Nghiêm túc,tích cực ,tự giác . B. Chuẩn bị: Cho HS chuẩn bị phần ôn tập ở nhà C. Hoạt động dạy- học: 1/ Kiểm tra bài cũ: Thông qua ôn tập 2/ Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ1: Ôn tập: Gọi HS trả lời lần lượt các câu hỏi từ 1 đến 13 ở SGK phần I theo sự chuẩn bị ở nhà -Yêu cầu các HS khác nhận xét, GV thống nhất ý kiến -Yêu cầu HS theo dõi câu trả lời và sữa chữa phần chuẩn bị của mình nếu bị sai HĐ2: Vận dụng: -Yêu cầu HS đọc và trả lời các câu vận dụng ở phần 2 -Yêu cầu các nhóm làm các câu và gọi đại diện lên bảng trả lời -GV cho lớp nhận xét sau đó thống nhất đáp án đúng HĐ 3: Trò chơi ô chữ: GV kẽ sẵn ô chữ vào bảng phụ và hướng dẫn cách chơi Sau đó GV đọc lần lượt từng ô chữ, nhóm nào có tín hiệu trước thì trả lời -HS lần lượt trả lời các câu đã chuẩn bị -HS nhận xét -HS tự sữa chữa sai sót -HS đọc và suy nghĩ trả lời -HS đại diện lên bảng trả lời -Cả lớp cùng nhận xét và thống nhất -HS theo dõi Các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời I)Ôn tập: II)Vận dụng: Câu 2 : ý c Câu 4 : a.Kg/m3 b.Niu Tơn (N ) c.Kilôgam d.N/m3 e. mét khối. III)Trò chơi ô chữ: 3, Củng cố : Củng cố kiến thức trọng tâm của bài ,cách làm bài tập. 4, Hướng dẫn về nhà Hoàn thành các phần trả lời và ôn tập toàn bộ kiến thức để chuyển sang chương mới Lớp dạy :6A Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: Lớp dạy :6B Tiết : Ngày dạy : Sĩ Số : Vắng: CHƯƠNG II: NHIỆT HỌC TIẾT 21: SỰ NỞ VÌ NHIỆT CỦA CHẤT RẮN I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh nắm được -Thể tích chiều dài của vật rắn tăng lên khi nóng lên, giảm khi lạnh đi -Các chất rắn khác nhau nở vì nhiệt khác nhau -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 2. Kĩ năng: - Biết đọc bảng để rút ra kết luận cần thiết -Giải thích được một số hiện tượng đơn giản về sự nở vì nhiệt của chất rắn 3.Thái độ: Rèn tính cẩn thận, trung thực, ý thức tập thể II. Chuẩn bị: 1.GV : Quả cầu và vòng kim loại Đèn cồn Chậu nước Khăn khô, sạch Bảng ghi độ tăng chiều dài các thanh kim loại Phiếu học tập 1, 2 2.HS : SGK,vở ghi . III. Hoạt động dạy- học: 1. Kiểm tra bài cũ: Không 2. Nội dung bài mới Hoạt động của Thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng HĐ 1: Tạo tình huống học tập: -GV treo tranh tháp Epphen yêu cầu HS quan sát -GV giới thiệu về tranh -Vào bài như ở SGK HĐ 2: Thí nghiệm về sự nở vì nhiệt: -GV yêu cầu HS đọc SGK phần thí nghiệm quan sát hình 18.1 -Giới thiẹu dụng cụ thí nghiệm và tiến hành từng bước cho HS quan sát kết quả HĐ 3: Trả lời câu hỏi: -GV lần lượt nêu các câu hỏi C1, C2 cho HS suy nghĩ trả lời -Gọi đại diện nhóm trả lời Lớp nhận xét GV chốt lại HĐ 4: Rút ra kết luận: -Yêu cầu HS dựa vào thí nghiệm tìm từ thích hợp điền vào
File đính kèm:
- Bai_1_Do_do_dai.doc