Giáo án Tuần 5 đến 8 - Lớp 5
Tiết 2: TẬP ĐOC
TIẾNG ĐÀN BA-LA- LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ
I. MỤC TIÊU.
1.Kiến thức:
- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện niềm xúc động của tác giả khi nghe tiếng đàn trong đêm trăng, ngắm sự kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà, mơ tưởng về một tương lai tốt đẹp khi công trình hoàn thành.
2.Kĩ năng:
- Hiểu ý nghĩa bài thơ: ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sớc mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên.
- Học thuộc lòng bài thơ.
3.Thái độ :
- Yêu thich học môn tập đọc.
- HS đọc yêu cầu bài tập. - HS thảo luận nhóm 4. - HS trình bày. - 1 HS đọc thành tiếng. - HS làm bài cá nhân. - 3 HS lên làm bài. + Chị Nga đậu xe lại mua cho em gói xôi đậu. + Con bé bò quanh mẹt thịt bò. + Mẹ bé mua chín quả cam chín. + Bác ấy là người chín chắn, đừng vội bác bỏ ý kiến của bác ấy. + Bé đá con ngựa đá. - HS nêu lại nội dung bài học. - HS nhớ thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Tiết 3: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Tính diện tích các hình đã học. 2. Kĩ năng: - Giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 3.Thái độ: - Cẩn thận trong học toán. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của GV. - Phiếu bài tập. 2. Chuẩn bị của Gv. - Vở bài tập. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌH LÊN LỚP Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1;2 trang 30 SGK. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới. a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu : Trong tiết học toán này chúng ta cùng làm các bài toán luỵên tập về các số đo diện tích đã học và giải các bài toán có liên quan đến diện tích các hình. b .Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - GV gọi HS đọc đề bài trước lớp, sau đó cho HS tự làm bài. - GV chữa bài và cho điểm HS. Bài 2: - GV gọi HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS khá tự làm bài, hướng dẫn các HS kém làm bài. - GV chữa bài của HS trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS hát. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Diện tích một viên gạch là : 30 x 30 = 900 (cm2) Diện tích của căn phòng là : 6 x 9 = 54 (cm2) 54 m2 = 540 000 cm2 Số viên gạch cần để nát kín căn phòng là 540 000 : 900 = 600 (viên gạch) Đáp số : 600 viên gạch - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp. - 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải a) Chiều rộng của thửa ruộng là : 80 : 2 x 1 = 40 (m) Diện tích thửa ruộng là : 80 x 40 = 3200 (m2) b) 3200 m2 gấp 100 m2 số lần là : 3200 : 100 = 32 (lần.) Số thóc thu được từ thửa ruộng đó là : 50 x 32 = 1600 (kg) 1600 kg = 16 tạ Đáp số : a) 3200 m2, b) 16 tạ - HS nêu lại nội dung bài học. - HS nhớ thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Tiết 3: LỊCH SỬ QUYẾT CHÍ RA ĐI TÌM ĐƯỜNG CỨU NƯỚC I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Sơ lược về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - Những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định đi ra nước ngoài. 2. Kĩ năng: - Nguyễn Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước là do lòng thương dân yêu nước mong muốn tìm con đường cứu nước mới. 3.Thái độ: - Yêu kính Bác Hồ. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của GV. - Phiếu bài tập.tranh ảnh về Bác 2. Chuẩn bị của Gv. - Sách, tranh ảnh. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. -Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng lần lượt trả lời câu hỏi. H: Hãy thuật lại phong trào Đông Du? H: Vì sao phong trào Đông Du thất bại? - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới. a.Giới thiệu bài: - Giới thiệu bài quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. - Lớp trưởng báo caó sĩ số. - 2 HS lần lượt trả lời -HS nghe b. Hoạt động 1: Quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - HS hoạt động nhóm. H: Em biết gì về quê hương và thời niên thiếu của Nguyễn Tất Thành. - GV nêu sơ lược tiểu sử của Bác lúc nhỏ. - HS thảo luận nhóm 4 + Nguyễn Tất Thành sinh ngày 19- 5- 1890 trong một gia đình nhà nho yêu nước ở xã kim Liên huyện nam Đàn, tỉnh Nghệ An. - Nguyễn Tất Thành lúc nhỏ tên là Nguyễn Sinh Cung , sau này là Nguyễn Ái Quốc- HCM. c. Hoạt động 2: Mục đích ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành. - Yêu cầu HS đọc SGK. H: Mục đích đi ra nước ngoài của Nguyễn Tất Thành là gì? H: Nguyễn Tất Thành Định hướng đi về hướng nào? vì sao ông không đi theo các bậc tiền bối yêu nước như Phan Bội Châu, Phan Chu Trinh? - GV KL chung. - HS đọc SGK. + Nguyễn Tất Thành quyết tâm đi ra nước ngoài đẻ tìm con đường cứu nước phù hợp. + Nguyễn Tất Thành chọn con đường đi về phương tây. Người không đi theo các con đường của các sĩ phu yêu nước trước đó. vì các con đường đó đều thất bại.. Người thực sự muốn tìm hiểu về các chữ " Tự do, bình đẳng, bác ái" mà người phương tây hay nói, và muốn xem họ làm thế nào rồi trở về giúp đồng bào ta. d.Hoạt động 3: Ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người. - HS thảo luận nhóm. H: Nguyễn Tất thành đã lường trước được những khó khăn nào khi ở nước ngoài? H: Người đã định hướng giải quyết các khó khăn đó như thế nào khó khăn đó như thế nào? H: Những điều đó cho thấy ý chí quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước của Người như thế nào? Vì sao Người lại có quyết tâm đó? H: Nguyễn Tất Thành ra đi từ đâu? trên con tầu nào? vào ngày nào? - GV nhận xét và KL: năm 1911 với lòng yêu nước thương dân Nguyễn Tất Thành đã ra đi từ bến cảng Nhà Rồng quyết chí ra đi tìm đường cứu nước. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. = HS thảo luận nhóm 4 + Biết ở nước ngoài một mình là rất nguy hiểm, nhất là lúc ốm đau. Bên cạnh đó Người lại không có tiền. + Người rủ Tư Lê một người bạn thân + Người rủ Tư Lê một người bạn thân cùng lứa đi cùng phong khi ốm đau có người bên cạnh. Nhưng Tư Lê không đủ can đảm để đi cùng Người Người quyết tâm làm bất cứ việc gì đẻ sống và đi ra nước ngoài. Người nhận cả việc phụ bếp, một công việc nặng nhọc và nguy hiểm + Người có quyết tâm cao, ý chí kiên định con đường ra đi tìm đường cứu nước bởi vì Người rất dũng cảm sẵn sàng đương đầu với khó khăn thử thách và hơn tất cả Người có một tấm lòng yêu nước yêu đồng bào sâu sắc. + Ngày 5- 6- 1911 Nguyễn Tất Thành với cái tên mới - Văn Ba- đã ra đi trên con tầu Đô đốc La- tu- sơ Tờ- rê- vin. - HS nghe để thực hiện. - HS nêu lại nội dung bài học. - HS nhớ thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY. ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Thứ sáu ngày 26 tháng 9 năm 2014 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - So sánh và sắp xếp thứ tự các phân số. 2. Kĩ năng: - Tính giá trị của biểu thức có phân số. - Giải bài toán có liên quan đến diện tích hình. 3.Thái độ: - Yêu thích học môn toán. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của GV. - Phiếu bài tập. 2. Chuẩn bị của GV. - Sách giáo khoa. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: - Kiểm tra sĩ số. 2.Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập 1;2 trang 31 SGK. - GV nhận xét và cho điểm HS. 3. Dạy học bài mới. a.Giới thiệu bài: - GV giới thiệu : Trong giờ học toán này các em cùng luyện tập về so sánh các phân số, tính giá trị biểu thức chứa phân số, giải bài toán có liên quan đến diện tích và tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. b .Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV hỏi : Để sắp xếp được các phân số theo thức tự từ bé đến lớn, trước hết chúng ta phải làm gì ? - GV : Em hãy nêu cách so sánh các phân số cùng mẫu số, khác mẫu số. - GV yêu cầu HS làm bài. - GV nhận xét chung. Bài 2: - GV yêu cầu HS đọc đề bài, sau đó gọi HS nêu : + Cách thực hịên các phép tính cộng, trừ, nhân , chia với phân số. + Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức. - GV yêu cầu HS làm bài, nhắc các em nếu kết quả là phân số chưa tối giản thì rút gọn về phân số tối giản. - GV nhận xét chung. Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài toán. - GV yêu cầu HS tự làm bài. - GV gọi HS chữa bài của bạn trên bảng lớp. - GV nhận xét chung. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - Lớp trưởng báo caó sĩ số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - HS nghe. - HS đọc thầm đề bài trong SGK. - Chúng ta phải so sánh các phân số với nhau. - 2 HS nêu trước lớp, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, 1 HS nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu số. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. a) b) Quy đồng mẫu số các phân số ta có : ; ; . Giữ nguyên Vì < nên < - 5 HS lần lượt nêu trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến. - 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - 1 HS đọc đề bài trước lớp. - 1 HS làm bài trên bảng lớp, HS cả lớp làm bài trong SGK. - HS nêu lại nội dung bài học. - HS nhớ thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết : 2 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.MỤC TIÊU. 1.Kiến thức: - Thông qua những đoạn văn hay học được cách quan sát khi tả cảnh sông nước. 2. Kĩ năng: - Biết ghi lại kết quả quan sát và lập dàn ý cho bài văn tả một cảnh sông nước cụ thể. 3.Thái độ: - Yêu thích học môn tập làm văn. II. CHUẨN BỊ. 1. Chuẩn bị của GV. - Phiếu bài tập. 2. Chuẩn bị của GV. - Sách giáo khoa. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt đông của GV Hoạt động của HS 1.Ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: - KT sự chuẩn bị của HS cho tiết học này ( quan sát và ghi lại kết quả quan sát một cảnh sông nước) 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. b. Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: + Đoạn a: - Gọi HS đọc yêu cầu nội dung bài tập - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi và trả lời các câu hỏi trong bài. H: Nhà văn Vũ Tú Nam đã miêu tả cảnh sông nước nào? H: Đoạn văn tả đặc điểm gì của biển? H: Câu văn nào cho em biết điều đó? H: Để tả đặc điểm đó, tác giả đã quan sát những gì và vào những thời điểm nào? H: Tác giả đã sử dụng những màu sắc nào khi miêu tả? H: Khi quan sát biển, tác giả đã có liên tưởng thú vị nào? H: Theo em liên tưởng có nghĩa là gì? +Đoạn văn b: H: Nhà văn Đoàn Giỏi miêu tả cảnh sông nước nào? H: Con kênh được quan sát ở những thời điểm nào trong ngày? H: Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh chủ yếu bằng giác quan nào? H: Tác giả miêu tả những đặc điểm nào của con kênh? H: Việc sử dụng nghệ thuật liên tưởng có tác dụng gì? Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu của bài - Yêu cầu HS đọc kết quả quan sát một cảnh sông nước đã chuẩn bị từ trước. - GV nhận xét bài làm của HS và cho điểm. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS hát. - HS mang vở để GV KT. - HS nghe - HS nêu - HS làm theo nhóm. - Đại diện nhóm trình bày. +Nhà văn đã miêu tả cảnh biển. + Đoạn văn tả sự thay đổi màu sắc của mặt biển theo sắc màu của trời mây. + Câu văn:" Biển luôn thay đổi màu sắc tuỳ theo sắc mây trời". + Tác giả đã quan sát bầu trời và mặt biển khi: Bầu trời xanh thẳm, bầu trời rải mây trắng nhạt, bầu trời âm u mây mưa, bầu trời ầm ầm dộng gió. + Tác giả đã sử dụng những màu sắc xanh thẳm, thẳm xanh, trắng nhạt, xám xịt, đục ngầu. + Khi quan sát biển, tá giả liên tưởng đén sự thay đổi tâm trạng của con người: biển như một con người biết buồn vui, lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu gắt gỏng. + Liên tưởng là từ hình ảnh này nghĩ đến hình ảnh khác. + Nhà văn miêu tả con kênh. + Con kênh được quan sát từ lúc mặt trời mọc đến lúc mặt trời lặn, buổi sáng, giữa trưa, lúc chiều tối. + Tác giả nhận ra đặc điểm của con kênh bằng thị giác. + Tác giả miêu tả: ánh sáng chiếu xuống dòng kênh như đổ lửa, bốn phía chân trời chống huyếch chống hoác, buổi sáng con kênh phơn phớt màu đào, giữa trưa, hoá thành dòng thuỷ ngân cuồn cuộn loá mắt, về chiều biến thành một con suối lửa. + Làm cho người đọc hình dung được con kênh mặt trời, làm cho nó sinh động hơn. - HS đọc - 3 HS đọc bài chuẩn bị của mình. - Lớp nhận xét bài của bạn. - HS nêu lại nội dung bài học. - HS nhớ thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Tiết 4: ĐỊA LÍ ĐẤT VÀ RỪNG I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức: - Chỉ được trên bản đồ (lược đồ) vùng phân bố của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn. 2. Kĩ năng: - Nêu được một số đặc điểm của đất pe - ra - lít, đất phù sa, rừng rậm nhiệt đới, rừng ngập mặn, nêu được vai trò của đất, vai trò của rừng đối với đời sống và sản xuất của con người. 3.Thái độ: - Nhận biết được sự cần thiết phải bảo vệ và khai thác đất, rừng một cách hợp lí. II. CHUẨN BỊ 1. Chuẩn bị của GV. - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam; Lược đồ phân bố rừng ở Việt Nam.Các hình minh hoạ trong SGK. 2. Chuẩn bị của GV. - HS sưu tầm các thông tin về thực trạng rừng ở Việt Nam.,Phiếu học tập của HS. III. DỰ KIẾN HÌNH THỨC DẠY HỌC. - Làm theo nhóm, cá nhân. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. Hoạt động củaGV Hoạt dộng củaHS 1. Ổn định tổ chức. 2. Kiểm tra bài cũ. - GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời: - Nêu vị trí và đặc điểm của vùng biển nước ta? - Nhận xét cho điểm. 3. Dạy bài mới a. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. - HS hát. -HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi HS nghe. b.Hoạt động 1: Các loại đất chính ở nước ta. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu như sau: - Đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại đất chính ở nước ta (GV kẻ sẵn mẫu sơ đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu học tập cho từng HS. - GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. - GV yêu cầu HS cả lớp đọc và nhận xét sơ đồ bạn đã làm. - GV nhận xét, sửa chữa (nếu cần) để hoàn chỉnh sơ đồ như trên. - GV yêu cầu HS dựa vào sơ đồ, trình bày bằng lời về các loại đất chính ở nước ta (trình bày cho bạn bên cạnh nghe, sau đó xung phong trình bày trên bảng). - GV nhận xét kết quả trình bày của HS.. - HS nhận nhiệm vụ sau đó: + Đọc SGK. + Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở. +Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ. - 1 HS lên bảng hoàn thành sơ đồ GV đã vẽ. - HS nêu ý kiến bổ sung. - HS cả lớp theo dõi và tự sửa lại sơ đồ của mình trong vở (nếu sai). - 2 HS ngồi cạnh nhau trình bày cho nhau nghe. Sau đó 2 HS lần lượt lên bảng trình bày, HS cả lớp theo dõi và nhận xét, bổ sung ý kiến cho bạn. - HS nghe c Hoạt động 2: Sử dụng đất một cách hợp lí. - GV chia HS thành các nhóm nhỏ, yêu cầu các em thảo luận để trả lời các câu hỏi sau: + Đất có phải là tài nguyên vô hạn không? Từ đây em rút ra kết luận gì về việc sử dụng và khai thác đất? + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo đất thì sẽ như thế nào? - GV tổ chức cho HS trình bày kết quả thảo luận. - GV sửa chữa câu trả lời của HS cho hoàn chỉnh. - Làm việc theo nhóm đôi, từng em trình bày ý kiến của mình trong nhóm, cả nhóm thảo luận và ghi ý kiến thống nhất vào phiếu thảo luận của nhóm mình. + Đất không phải là tài nguyên vô hạn mà là tài nguyên có hạn. Vì vậy, sử dụng đất phải hợp lí. + Nếu chỉ sử dụng mà không cải tạo đất thì đất sẽ bị bạc màu, xói mòn - 2 nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình trước lớp, các bạn nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. d. Hoạt động 3: Các loại rừng và vai trò của rừng. - GV tổ chức cho HS làm việc cá nhân với yêu cầu như sau: Quan sát các hình 1, 2, 3 của bài, đọc SGK và hoàn thành sơ đồ về các loại rừng chính ở nước ta (GV kẻ sẵn mẫu sơ đồ lên bảng hoặc in sơ đồ thành phiếu học tập cho từng HS). - GV hướng dẫn từng nhóm HS. (Nhắc HS quan sát kĩ hình 2, 3 để tìm đặc điểm của các loại rừng). - GV tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận. - GV nhận xét, bổ sung ý kiến cho HS để có câu trả lời hoàn chỉnh. 4. Củng cố: - Nhắc lại nội dung bài. - GV nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: - Dặn HS học bài và chuẩn bị bài sau. - HS nhận nhiệm vụ sau đó: + Đọc SGK + Kẻ sơ đồ theo mẫu vào vở + Dựa vào nội dung SGK để hoàn thành sơ đồ. - HS nêu ý kiến, nhờ GV giúp đỡ nếu cần. - Đại diện 1 nhóm HS báo cáo, các nhóm khác theo dõi và bổ sung ý kiến. - HS nêu lại nội dung bài học. - HS nhớ thực hiện. V. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG SAU TIẾT DẠY ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ BUỔI CHIỀU Tiết 2: RÈN TIẾNG VIỆT LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1.Kiến thức : - Dựa vào dàn baì viết thành bài văn tả cảnh hoàn chỉnh hoặc một phần. 2.Kĩ năng: - Viết thành câu đúng chính tả. 3
File đính kèm:
- Tuan_5_8.docx