Giáo án tuần 33 - Lớp 2 - Năm học 2014 - 2015

I. Mục tiêu:

 - Biết đọc, viết các số có ba chữ số.

 - Biết điếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản.

- Biết so sánh các số có ba chữ số.

- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số.

* HS cần làm :Bài 1(dòng 1,2,3), bài 2 (a,b), bài 4,5.

II. Chuẩn bị:

- Viết trước bảng nội dung bài tập 2.

III. Các hoạt động dạy và học

 

doc21 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 952 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tuần 33 - Lớp 2 - Năm học 2014 - 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000 (TT)
I. Mục tiêu:- Biết đọc, viết các số có ba chữ số.
- Biết phân tích các số có ba chữ số thành các trăm, các chục, các đơn vị và ngược lại.
- Biết sắp xếp các số có đến ba chữ số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- HS cần làm bài 1,2,3. 
II. Chuẩn bị:
-Viết trước nội dung bài tập 2 (bp)
III. Các hoạt động dạy học
*Hoạt động dạy của gv
A. Kiểm tra bài cũ:
B Bài mới:
1,Giới thiệu
2,Hướng dẫn luyện tập
* Bài 1: Nêu yêu cầu bài tập, sau đó cho HS tự làm
-Nhận xét bài làm của HS.
* Bài 2:
GV viết số 842 lên bảng và hỏi số 842 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị? -Số 842 gồm 8 trăm, bốn chục, 2 đơn vị.
-Hãy viết các số này thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị.
-GV nhận xét rút ra kết luận:
842 =800 +40 + 2
Yêu câù các HS tự làm bài các phần còn lại.
* Bài 3:
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó gọi HS đọc bài làm của mình trước lớp.
a)Các số từ lớn đến bé : 297, 285, 279, 257.
b)Các số từ bé đến lớn: 257, 279, 285, 297.
Nhận xét cho điểm.
+ Bài 4: Giảm tải câu c
Viết lên bảng dãy số: 462, 464, 466và hỏi.
+ 462 và 464 hơn kém nhau mấy đơn vị -Hơn kém nhau 2 đơn vị.
+ Vậy 2 số đứng liền nhau trong dãy số này hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị. 2 đơn vị
-Yêu cầu HS tự làm các phần còn lại.
4. Củng cố:
 * Hoạt động của h/s
-Bài 1/169.
-2 em lên bảng làm bài – 1 em đọc số , 1 em viết số.
HS trả lời
-2 em lên bảng – lớp làm nháp.
HS trả lời
 * RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐẠO ĐỨC: DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG
 BIẾT ƠN GIA ĐÌNH THƯƠNG BINH LIỆT SĨ
I,Mục tiêu:
 Giups h/s hiểu được các thương binh liệt sĩ đã cống hiến xương máu, tính mạnh trong những cuộc chiến tranh ác liệt để dành lại cuộc sống cho độc lập tự do dân tộc
Bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới gia đình thương binh liệt sĩ bẵng những việc làm thiết thực phù hợp với điều kiện khả năng của mình
II.Chuẩn bị: Các thông tin và hình ảnh về các gia đình thương binh liệt sĩ ở địa phương.
III,Các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
A.Bài cũ: Nêu mục tiêu tiết học,
B, Bài mới
Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện Những bông hoa tím
 - GV kể chuyện
 - Hỏi: Câu chuyện muốn nói gì với chúng ta?
 Tại sao chúng ta phải biết ơn các thương binh liệt sĩ?
 *Kết luận:.............
Hoạt động 2: Lập kế hoạch những việc làm thể hiện lòng biết ơn thương binh liệt sĩ.
 1. Tập hợp kết quả điều tra về các gia đình TBLS ở thôn của từng nhóm HS
 2.Yêu cầu từng nhóm trình bày kết quả điều tra của nhóm mình trước lớp
 3.Thống nhất và lập danh sách các gia đình TBLS ở địa phương
 - Phát mẫu danh sách cho HS
 - Hướng dẫn HS lập danh sách 
 4. Lập kế hoạch hoạt động đền ơn đáp nghĩa bằng những việc làm cụ thể
 - Hãy nêu những việc các em có thể làm để giúp đỡ gia đình TBLS
 -GV kết luận những việc làm phù hợp: Thăm hỏi hàng ngày, giúp đỡ những công việc như quét dọn, nấu cơm, tưới rau, nhổ cỏ, đọc sách...
C. Củng cố - Dặn dò
 - Dặn HS về nhà thực hiện giúp đỡ gia đình TBLS bằng những việc làm như kế hoạch đã lên.
- Chú ý lắng nghe
- Tiếp nối phát biểu ý kiến
- Lắng nghe
 Các nhóm nộp kết quả điều tra cho GV
- Đại diện nhóm trình bày
- Cá nhân
- Thực hiện theo hướng dẫn của GV 
-Nhóm 6
- Thảo luận trong nhóm
 Đại diện trình bày
- Lắng nghe.
 * RÚT KINH NGHIỆM
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
KỂ CHUYỆN: BÓP NÁT QUẢ CAM
I. Mục tiêu:
- Sắp xếp đúng thứ tự các tranh và kể lại được từng đoạn của câu chuyện (BT1, BT2).
 * HS có năng khiếu , tiếp thu bài tốt kể lại toàn bộ câu chuyện (BT3) 
II. Chuẩn bị bài: tranh minh họa (SGK)
III. Các hoạt động dạy và học:
 *Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2,Hướng dẫn kể chuyện:
a) Sắp xếp lại các tranh theo đúng thứ tự
- Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập (SGK)
- Dán 4 tranh lên bảng như SGK
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm để sắp xếp lại các tranh trên theo đúng nội dung truyện.
- Gọi1 em lên sắp xếp lại tranh.
- Gọi 1 em nhận xét.
b) Kể lại từng đoạn câu chuyện
* Bước 1: Kể trong nhóm
- GV chia nhóm, yêu cầu HS kể lại từng đoạn theo tranh.
* Bước 2: Kể trước lớp.
- Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên trình bày trước lớp.
- Gọi HS nhận xét bạn kể theo các tiêu chí đã nêu.
* GV có thể gợi ý theo câu hỏi
+ Thái độ của Quốc Toản ra sao? 
+ Vì sao Quốc Toản có thái độ như vậy? Đoạn 2:
+ Vì sao Quốc Toản lại giằng co với lính canh?. 
+ Quốc Toản gặp vua để làm gì? + Khi bị lính vây kín quốc Toản đã làm gì, nói gì? - - Đoạn 3:
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? - Vẽ Quốc Toản vua và quan Quốc Toản quỳ xuống lạy vua. Gươm kề cổ, vua dang tay đỡ chàng dậy.
+ Quốc Toản nói gì với vua? .
- Đoạn 4:
+ Vua nói gì, làm gì với Quốc Toản? 
-Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoa mắt ngạc nhiên? + Lí do gì mà Quốc Toản bóp nát quả cam? - Chàng ấm ức vì vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến giặc cưỡi cổ dân.
c) Kể lại toàn bộ câu chuyện
- Yêu cầu HS kể lại truyện theo vai
- Gọi HS nhận xét bạn.
- Gọi 2 em kể lại toàn chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
 * Hoạt động của h/s
- HS đọc
- Quan sát tranh minh họa
- HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS.
 1 em lên bảng gắn lại các tranh.
- Nhận xét theo lời giải đúng 2 -1, 4-3.
- HS kể chuyện trong nhóm 4 HS khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung.
- Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu HS nối tiếp thành câu chuyện.
- Nhận xét.
HS trả lời
+ Rất giận dữ.
+Vì chàng căm giận bọn giặc NGuyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta.
- Vì Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp vua. 
- Quốc Taản gặp vua để nói hai tiếng " xin đánh"
Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn. ta xuống xin bệ kiến vua, không kẻ nào được giữ ta lại.
- Cho giặc mượn đường là mất nước xin bệ hạ cho đánh
Vua nói: Quốc Toản làm trái phép vua lẽ ra trị tội nhưng xét thấy em còn trẻ mà biết lo việc nước ta có lời khen. vua ban cho cam quý.
- Vì trong tay Quốc Toản quả cam bị bóp nát.
3HS kể lại truyện theo vai
HS nhận xét bạn.
2 em kể lại toàn chuyện.
HS nhận xét.
 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*************************************************************************
Thứ tư ngày 6 tháng 5 năm 2015
TẬP ĐỌC: LƯỢM
I. Mục tiêu:
- Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc ít nhất 2 khổ thơ đầu)
II. Chuẩn bị:- Tranh minh họa SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2Luyện đọc:
a, GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài
b, GV hướng dẫn HS luyện đọc - kết hợp giải nghĩa từ.
*) Đọc từng dòng thơ.
+ Trong bài có những từ nào khó đọc? - - GV ghi các từ lên bảng đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ.
* Đọc từng khổ trước lớp nhấn giọng ở những từ gợi tả.
- Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước. GV và lớp nhận xét
2 gọi 1 em đọc chú giải.
*Đọc từng đoạn trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm.
* Cả lớp đọc ĐT.
3, Tìm hiểu bài:
- 1 h/s đọc
+ Tìm những nét đáng yêu, ngộ nghĩnh của lượm ở 2 khổ đầu? 
+ Lượm làm nhiệm vụ gì? + Lượm dũng cảm như thế nào? .
- Công việc chuyển thư rất nguy hiểm vậy mà lượm vẫn không sợ? 
- Gọi 1 em lên bảng quan sát tranh minh họa và tả hình ảnh lượm.
+ Em thích khổ thơ nào? vì sao?
* Luyện đọc lại và học thuộc lòng bài thơ.
- Gọi HS đọc
- Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ.
- GV xóa bảng chỉ để các chữ đầu dòng.
- Gọi HS học thuộc lòng bài thơ
3. Củng cố:
- Hôm nay tập đọc các em học bài gì?
- Gọi vài em xung phong đọc bài?
- Bài thơ ca ngợi ai? ( Bài thơ ca ngợi lượm, 1 thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước).
 * Hoạt động của h/s
HS đọc
- HS theo dõi đọc thầm.
- HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
HS trả lời
Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trổ.
HS đọc các từ khĩ
- HS luyện đọc từng khổ
- Tiếp nói đọc các khổ 1, 2, 3, 4, 5.
- Theo dõi tìm hiểu nghĩa từ mới.
- Đọc đồng thanh
- Loắt choắt, cái xắc xinh xinh, chân thoăn thoắt, đều nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy.
- Làm liên lạc, chuyển thơ ra mặt trận.
- Đạn bay vèo vèo lượm vẫn chuyển thư an toàn
- Lượm đi giữa đồng lúa chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng.
- 1 em đọc.
- Lớp đọc cá nhân + đồng thanh
- HS đọc thầm 
HS đọc thuộc lòng bài thơ.
HS trả lời
 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ.
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm.
 - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
 - Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số đến ba chữ số.
 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.- HS cần làm bài 1 ( cột 1,3) bài 2 ( Cột 1,2,4), bài 3. 
II. Các hoạt động dạy học
 *Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới
1,Giới thiệu bài
2, Hướng dẫn luyện tập
Bài 1: Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài.
Bài 2: Giảm tải cột 3
Nêu yêu cầu bài tập cho HS như làm bài.
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính của một số con tính
- Nhận xét bài của HS và cho điểm 
Bài 3:
- Gọi 1 em đọc đề bài
- Hướng dẫn HS tóm tắt và giải.
Tóm tắt:
Có 265 HS gái
234 HS trai
có ? HS
Giải
Số HS trường có là:
265 + 234 = 499 (HS)
ĐS: 499 HS.
- Nhận xét 
- Chấm điểm cho HS.
Bài 4:Giảm tải bài tập 4
 4. Củng cố -dặn dò:
 * Hoạt động của h/s
Bài 1: ( tính nhẩm)
- HS làm vào vở 
- HS khác nối tiếpnhau đọc kết quả.
- 4 em lên bảng làm, cả lớp làm vào vở bài tập.
- 1 em đọc đề 
-Tóm tắt và giải
- 1 em lên bảng, lớp làm vào vở bài tập.
 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP
I. Mục tiêu:
- Nắm được một số từ ngữ chỉ nghể nghiệp (BT1, BT2); nhận biết những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam(BT3).
 - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong BT3 (BT4)
II. Đồ dùng dạy học: tranh minh họa bài tập 1.
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2, Nội dung:
Bài 1: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập.
- Treo tranh và yêu cầu HS suy nghĩ 
+ Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? - Làm công nhân.
+ Vì sao em biết? - Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và làm việc trong công trường.
- GV hỏi tương tự các tranh còn lại. - Tìm thêm từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết.
- Công an (2), nông dân (3), bác sĩ (4), người bán hàng (5).
- GV nhận xét cho điểm.
Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu đề bài
- GV chia lớp thành 4 nhóm. Yêu cầu HS thảo luạn để tìm từ trong 5 phút. (Thợ may, thợ hồ, giáo viên, phi công, diễn viên..)
Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được nhiều thì thắng cuộc.
Bài 3: Yêu cầu 1 em đọc đề bài.
- Yêu cầu HS tự tìm từ - GH ghi bảng. - Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng.
+ Từ cao lớn nói lên đieùe gì? -Cao lớn nói về tầm vóc.
Bài 4: Gọi 1 em đọc yêu cầu bài tập
-Gọi HS lên bảng viết câu của mình. 
+ Bạn Lan là 1 người rất thông minh.
+ Các chú bộ đội rất gan dạ.
+ Hiếu là một học sinh cần cù.
+ Đoàn kết là sức mạnh...
Nhận xét cho điểm
C, Củng cố - dặn dò:
* Hoạt động của h/s
- 1 em đọc yêu cầu bài tập
HS trả lời
HS trả lời
HS trả lời
- HS làm theo yêu cầu.
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm
HS trả lời
-> Đặt câu với từ tìm được ở bài tập 3.
- HS lên bảng mỗi lượt 3 HS. H dưới làm nháp.
 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................******************************************************************
Thứ năm ngày 7 tháng 5 năm 2015
CHÍNH TẢ: LƯỢM
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ theo thể 4 chữ.
 - Làm được BT(2)a/b hoặc BT(3) a/b.
II. Chuẩn bị:chép bài bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy- học:
*Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ:
B. Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- GV đọc đoạn thơ
- Gọi 2 em đọc thuộc lòng đoạn thơ
+ Đoạn thơ nói về ai? 
+ Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh?
 b) Hướng dẫn cách trình bày
+ Đoạn thơ có mấy khổ?
 + Giữa các khổ viết như thế nào? 
+ Mỗi dòng có mấy chữ? 
+ Nên viết từ ô thứ mấy cho đẹp? 
c) Hướng dẫn từ khó
- GV cho HS viết các từ khó
- Chỉnh và sửa lỗi.
d) Viết chính tả.
- GV đọc HS ghi
e) GV hd soát lỗi - chấm bài.
3, Hướng dẫn làm bài tập
*Bài 2: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Yêu cầu tự làm bài.
- Gọi HS khác nhận xét làm bài trên bảng của bạn
*Bài tập 3: 
Bài tập yêu caùa ta làm gì?
 - GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Gọi HS các nhóm trình bày kết quả - nhóm nào tìm được nhiều, đúng sẽ thắng.
C. Củng cố - dặn dò:
* Hoạt động của h/s
- Theo dõi
- 2 em đọc - lớp theo dõi.
HS trả lời
- Chú bé liên lạc là Lượm
- chú bé loắt choắt, chiếc xắc xinh xinh, chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo.
- 2 khổ
- Viết cách 1 dòng.
- 4 chữ.
- Viết lùi vào 3 ô
- HS viết các từ khó: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo.
*Đoạn viết
Chú bé loắt choắt
. Nhảy trên đường vàng
- H/S soát lỗi/ tự sửa lỗi 
- 3 em lên bảng - lớp viết bảng con.
- Đọc yêu cầu của bài tậpMỗi phần 3 em lên bảng, 
HS dưới lớp làm vở bài tập.
a) Hoa sen, xen kẽ,
Ngày xưa, say sưa.
b) Con kiến, kín mắt
cơm chín, chiến đấu
 Tìm tiếng theo yêu cầu
- HS hoạt động theo nhóm
a,Cây si/xi đánh giầy.
so sánh/ xung phong
dòng sông/ xông lên
b) gỗ lim/ liêm khiết
nhịn ăn/ tín nhiệm.
 * RÚT KINH NGHIỆM
..................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TOÁN: TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết cộng, trừ nhẩm các số tròn trăm.
- Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số.
- Biết giải bài toán về ít hơn.- Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng.
- HS cần làm Bài 1 ( cột 1,3), bài 2 cột 1,3), bài 3, bài 5. 
II. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ:
B Bài mới:
1,Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn HS luyện tập.
*Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập sau đó HS tự làm bài.
*Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS nêu cách tính và thực hiện phép tính của một số con tính.
- Nhận xét bài của HS 
*Bài 3: 
- Gọi 1 em đọc đề - tóm tắt và nêu cách tính.
*Bài 4: ( Có t/g có thể cho h/s làm xong làm) 
*Bài 5:
Bài toán yêu caùa chúng ta làm gì? 
Yêu cầu HS tự làm.
C. Củng cố
 * Hoạt động của h/s
- 1 em nêu yêu cầu bài tập ( tính nhẩm)
9 em nối tiếp nhau đọc bài của mình trước lớp - mỗi em 1 bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
Đặt tính rồi tính
- 1 em đọc đề 
- 1 em lên bảng làm bài - lớp làm vào vở.
 Giải:
Em cao là
165 - 33 = 132 (cm)
ĐS: 1132 cm.
HS làm bài
 * RÚT KINH NGHIỆM
.................................................................................................................................................................................................................................................................................................. 
********************************************************************
Thứ sáu ngày 8 tháng 5 năm 2015
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI AN ỦI - KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN
I. Mục tiêu:
- Biết đáp lại các lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1, BT2)
- Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3).
* Các kỹ năng cơ bản được giáo dục:
- Giao tiếp: ứng xử văn hóa.
- Lắng nghe tích cực.
* Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng.
- Hoàn tất một nhiệm vụ: thực hành đáp lời an ủi theo tình huống.
II. Chuẩn bị:- Tranh minh họa bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy nhỏ.
III. Các hoạt động dạy và học:
*Hoạt động dạy của gv 
A. Kiểm tra bài cũ: KT sự chuẩ bị của hs
B. Bài mới
1, Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài:
*Bài 1: Gọi 1 em đọc cầu bài tập.
- GV treo tranh và hỏi.
+ Tranh vẽ những ai? họ đang làm gì? 
- + Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng nói gì? 
- Lời nói của bạn áo hồng là 1 lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? 
- Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm.
*Bài 2: 
Bài tập 2 yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống
- Gọi 1 em nhắc lại tình huống a.
- Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên thì em sẽ đáp lời cô như thế nào?
Gọi 2 em lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này, sau đó yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống.
- Gọi 1 số cặp trình bày trước lớp.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét các em nói tốt.
*Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu.
- Viết 1 đoạn văn ngắn ( 3, 4 câu ) kể một việc tốt của em hoặc của bạn.
- Hàng ngày các em đã làm rất nhiều việc tốt như:bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút, Bây giờ các em hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé
- Yêu cầu HS làm theo hướng dẫn của GV.
- Gọi HS trình bày.
 C. Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn các em luôn biết đáp lại lời an ủi 1 cách lịch sự.
* Hoạt động của h/s
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
HS trả lời
-Tranh vẽ 2 bạn HS, 1 bạn đang bị ốm nằm trên giường, 1 bạn đến thăm bạn bị ốm.
- Bạn nói: Đừng buồn bạn sắp khỏe rồi.
- Bạn nói: Cảm ơn bạn.
- HS nối tiếp phát biểu ý kiến. Bạn tốt quá/ cảm ơn bạn nhiều
- 1 em đọc thành tiếng - lớp đọc thầm 
HS trả lời
 - Yêu cầu chúng ta nói lời đáp cho 1 số trường hợp nhận lời an ủi.
- Em buồn vì điểm KT không tốt. Cô giáo an ủi " Đừng buồn. Nếu cố gắng hơn em sẽ được điểm tốt".
2 em đóng vai
a) Hs nối tiếp nhau phát biểu ý kiến: Em xin cảm ơn cô/ em cảm ơn cô ạ. Lần sau em sẽ cố gắng nhiều hơn.
b) Cảm ơn bạn/ có bạn chia xẻ mình thấy cũng đỡ tiếc rồi/ Cảm ơn bạn, nhưng mình nghĩ là nó sẽ biết đường về nhà/.
c) Cảm ơn bà, cháu cũng mong là ngày mai nó sẽ về/ nếu ngày mai nó về thì thích lắm bà nhỉ/.
_HS trình bày.+ Việc tốt của em ( hoặc bạn em là gì?
+ Việc đó diễn ra lúc nào?
+ Em (bạn em) đã làm việc đó như thế nào?
(kể rõ hành động, việc làm cụ thể để làm rõ việct ốt).
+ Kể kết quả c

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TUAN_33_LOP_2_SAM_THINH_SON_DL.doc