Giáo án tuần 32 - Lớp 2 - Năm học 2014 - 2015
I.Mục tiêu :
-Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng.
-Học sinh hiểu được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình, xã hội như mọi người.
-Học sinh có thể nói về mình một cách dễ dàng.
-Học sinh có thể giao tiếp, ứng xử đúng mực trong quan hệ với tập thể gia đình cộng đồng.
-Biết đối xử tốt trong quan hệ bạn bè, những người xung quanh.
II.Chuẩn bị :
1.Giáo viên :
-5 tranh về quyền trẻ em.
-Chuyện kể về “bạn Ngân”.
-Bài hát “Em là bông hồng nhỏ”
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
ũ : (5’) B.Dạy bài mới : (30’) 1,Giới thiệu bài: 2.Hoạt động 1 : Luyện tập. *Bài 1 : Yêu cầu HS nêu yêu cầu của bài - Hướng dẫn học sinh làm bài vào vởNhận xét. *Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Hãy nêu cách so sánh các số có 3 chữ số với nhau -GV hỏi : Vì sao điền dấu < vào 900 + 90 + 8 < 1000 ? -GV hỏi tương tự với 732 = 700 + 30 + 2 ? *Bài 4 : Gọi 1 em đọc đề.(làm thêm nếu còn thời gian) -Vì sao em biết điều đó ? -Hình b được khoanh vào một phần mấy hình vuông, vì sao em biết ? -Nhận xét. *Bài 5 : Gọi 1 em đọc đề -GV hướng dẫn tóm tắt và giải. -Chấm vở. Nhận xét. 4.Củng cố-Dặn dò: (2’) 876 – 435 = ? Nêu cách đặt tính và tính ? Tuyên dương, nhắc nhở. Học thuộc cách đặt tính và tính -Nhận xét tiết học -Luyện tập chung. Đọc số Viết số Trăm Chục Đơn vị Một trăm hai mươi ba 123 1 2 3 Ba trăm mười sáu 316 3 1 6 Năm trăm linh hai 502 5 0 2 Hai trăm chín mươi chín 299 2 9 9 Chín trăm bốn mươi 940 9 4 0 Điền dấu - HS so sánh lần lượt từ hàng trăm , hàng chục, hàng đơn vị. Vì 900 + 90 + 8 = 998 mà 998 < 1000 700 +30 + 2 = 732 Vậy 732 = 732 -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. -Đổi vở kiểm tra. 875 > 785 321 > 298 697 < 699 900 + 90 + 8 < 1000 599 < 701 732 = 700 + 30 +2 -1em đọc : Hình nào được khoanh vào 1/5 hình vuông .-Hình a được khoanh vào 1/5 hình vuông. -Vì hình a có 10 hình vuông.Chia làm 5 phần bằng nhau, mỗi phần có 2 ô vuông .Vậy đã khoanh 2 hình vuông là đúng. -Hình b được khoanh vào 1/2 hình vuông. -Vì hình b có 10 hình vuông. Đã khoanh 5 hình vuông. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ĐẠO ĐỨC : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG ƯỚC QUỐC TẾ QUYỀN TRẺ EM I.Mục tiêu : -Học sinh hiểu được trẻ em có quyền có cha mẹ, có tên, có tiếng nói riêng, có quyền được chăm sóc, bảo vệ và giáo dục, được tôn trọng và bình đẳng. -Học sinh hiểu được trẻ em cũng có bổn phận với bản thân, gia đình, xã hội như mọi người. -Học sinh có thể nói về mình một cách dễ dàng. -Học sinh có thể giao tiếp, ứng xử đúng mực trong quan hệ với tập thể gia đình cộng đồng. -Biết đối xử tốt trong quan hệ bạn bè, những người xung quanh. II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : -5 tranh về quyền trẻ em. -Chuyện kể về “bạn Ngân”. -Bài hát “Em là bông hồng nhỏ” 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs Hoạt động 1 : Trò chơi : Tìm bạn. (15’) -GV : chia 3 nhóm. -Hướng dẫn học sinh chơi trò chơi “Tìm bạn” -Trò chơi “Tìm bạn” sẽ giúp các em tự giới thiệu về mình. -GV hướng dẫn cách thực hiện trò chơi. -Nhóm hãy tự giới thiệu về mình ? -GV hỏi : Em hãy cho biết gia đình em có mấy người -Em có mấy anh chị em ? Có sống chung với ông bà không ? -Em có về quê nội hay quê ngoại không ? Quê ông bà em ở đâu ? Em có thích không ? -Bố mẹ em có quan tâm đến em không ? -Em có ước muốn điều gì không ? -HS chơi trò chơi xong GV tóm ý : Các em rất mạnh dạn tự tin khi kể về mình, về gia đình mình. -Yêu cầu lớp hát bài “Mẹ của em ở trường” -GV truyền đạt : Là một con người dù trai hay gái ai cũng có họ tên , cái tên chứng tỏ mình có cha mẹ, gia đình khi mới sinh ra được đặt tên. -Trực quan : Tranh 1 : Nhìn tranh các em thấy gì ? -Tranh 2 : Em nhìn thấy hình ảnh gì trong tranh 2 ? +Em bé thật bất hạnh, và như thế em bé không có cha mẹ, gia đình. +Trong trò chơi “Tìm bạn” không có sự phân biệt bạn trai hay gái, giỏi hay yếu. -Tranh 3 : Nhìn bức tranh em thấy thế nào ? -GV : Đây là hành động không đúng. +Tuổi thơ các em có nhiều ước muốn thật giản dị, dễ thương Treo 2 tranh : 2 bức tranh nói lên điều gì ? +Các em có muốn đến trường học tập không ? +Các em có muốn vui chơi không ? -Chúng ta vừa tìm hiểu chủ đề “Tôi là một đứa trẻ”. Một đứa trẻ có quyền có tên họ, có cha mẹ, có gia đình, có quêâ hương và không bị phân biệt đối xử. Hoạt động 2 : Kể chuyện “Bạn Ngân” (15’) -Giáo viên kể chuyện “Bạn Ngân” -Nhân vật trong truyện là bé trai hay gái ? -Tiếng nói của bạn Ngân có dễ nghe dễ hiểu không ? Tại sao ? -Vì sao bạn Ngân cảm thấy buồn ? -Vì sao các bạn thay đổi thái độ với Ngân ? Điều gì đã giúp Ngân sung sướng ? -Nhận xét . +GV giảng : Trong lớp nếu có bạn nói khó nghe dokhác miền thì chúng ta không nên trêu chọc, nếu khó nghe thì nhờ bạn nói chậm lại rồi dần dần mình sẽ hiểu. +Như vậy các em có quyền giữ tiếng nói riêng của mình. Hoạt động 3 :Trò chơi “Tiếp sức” 4.Củng cố -Dặn dò: (2’) -Chia 3 nhóm. -Theo dõi. -1 em điều khiển lớp nói : gió thổi, gió thổi. Cả lớp vỗ tay 2 cái rồi nói “thổi ai, thổi ai” -Bạn điều khiển : Thổi nhóm. -Nhóm tự giới thiệu về mình. -Hoạt động cá nhân. -Cá nhân tự giới thiệu. -Hát bài “Mẹ của em ở trường” -Bố đi làm giấy khai sinh cho bé. -Em bé bị bỏ rơi. - Hình ảnh một người lớn đang đánh một em bé. -Trẻ được đi học, đi chơi.. -Muốn được đi học, vui chơi. -Bé gái. -Khó nghe do khác miền. -Bị lẻ loi. -Các bạn hiểu được Ngân nói chậm cho Ngân rõ. -Ngân được bạn quan tâm. -1 em nhắc lại. -Đồng thanh. -Chia 2 nhóm mỗi nhóm 7 em. -Học sinh tự đề cử bạn cùng tham gia thi đua tiếp sức * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. KỂ CHUYỆN : CHUYỆN QUẢ BẦU I. Mục tiêu: - Dựa vào trí nhớ, tranh minh họa và gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện với giọng thích hợp. - Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện một cách tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể phù hợp với nội dung. II.Chuẩn bị :: Tranh “Chuyện quả bầu”. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : (5’) Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Chiếc rễ đa tròn” . -Nhận xét. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn chuyện.(15’) -GV treo 2 tranh theo đúng thứ tự trong SGK. –Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội dung của bức tranh 1 là gì ? -Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ? -Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 2 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện -Nhận xét, Hoạt động 2 : Kể từng đoạn : (15’) -Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn -Đây là một cách mở đầu giúp các em hiểu câu chuyện hơn. -Nhận xét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. 4 Củng cố -Dặn dò: (2’) -Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Qua câu chuyện em biết nguồn gốc của dân tộc Việt Nam như thế nào ? -3 em kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn” . Chuyện quả bầu. -HS nói nội dung từng tranh. -Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi. -Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. -Chia nhóm thực hiện . -Kể chuyện trong nhóm -Thi kể chuyện trước lớp. -1 em đọc : Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng -Đại diện nhóm thi kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một số em kể toàn bộ câu chuyện. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ******************************************************************** Chiều, thứ bảy ngày 25 tháng tháng 4 năm 2015 TẬP ĐỌC: TIẾNG CHỔI TRE I. Mục tiêu: -Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng, mỗi ý của bài thơ viết theo thể tự do. -Biết đọc bài thơ với giọng chậm rãi nhẹ nhàng, tình cảm. Bước đầu biết đọc ngắt giọng để phân biệt dòng thơ và ý thơ. Hiểu : Hiểu nghĩa của các từ : xao xác, lao công. -Hiểu ND : Chị lao công vất vả để giữ sạch đẹp đường phố. II.Chuẩn bị : : Tranh Tập đọc “Tiếng chổi tre”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ :(5’) -Gọi 2 em đọc bài “Chuyện quả bầu ” -Nhận xét A.Dạy bài mới : 1.Giới thiệu bài: (1’) .2.Luyện đọc:(16’) -GV đọc mẫu lần 1 :giọng chậm rãi, nhẹ nhàng tình cảm,nhấn giọng các từ gợi tả, gợi cảm -Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. Đọc từng ý thơ : Đọc từng đoạn : Chia 3 đoạn. Luyện đọc câu : Bảng phụ : Ghi các câu . Đọc từng đoạn trong nhóm. Thi đọc trong nhóm. 3.Tìm hiểu bài: (12’) Câu 1 : Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những lúc nào ? Câu 2: Tìm những câu thơ ca ngợi chị lao công? Câu 3 : Nhà thơ muốn nói với em điều gì qua bài thơ ? *Luyện đọc lại : Hướng dẫn các nhóm HTL bài thơ.. -Nhận xét, . C.Củng cố -Dặn dò: (2’) Bài thơ nhắc nhở em điều gì ? dặn học sinh về học thuộc bài. 2 HS lên bảng đọc bài Tiếng chổi tre. -Theo dõi, đọc thầm.1 em đọc. -HS nối tiếp đọc từng ý thơ. -Luyện đọc từ khó : lắng nghe, quét rác, sạch lề, đẹp lối, gió rét, ve ve, lặng ngắt. -Học sinh nối tiếp đọc từng đoạn : -HS luyện đọc câu : -Luyện phát âm các câu chú ý đọc ngắt câu đúng. -HS luyện đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc cả bài . -Các nhóm thi đọc (CN, ĐT, từng đoạn cả bài) Đồng thanh (đoạn 3). -Nhà thơ nghe thấy tiếng chổi tre vào những đêm hè rất muộn, khi ve cũng đã mệt, không kêu nữa và vào những đêm đông lạnh giá, khi cơn giông vừa tắt. -Những câu thơ : Chị lao công/ Như sắt/ Như đồng tả vẻ đẹp khoẻ khoắn, mạnh mẽ của chị lao công. -Chi lao công làm việc rất vất vả và cả những đêm hè oi bức, những đêm đông giá rét. Nhớ ơn chị lao công, em hãy giữ vệ sinh chung -HS thi HTL từng đoạn, cả bài. -Phải có ý thức giữ vệ sinh chung. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: -So sánh và sắp thứ tự các số có ba chữ số. -Thực hiện cộng, trừ (nhẩm viết) các số có 3 chữ số không nhớ. -Biết xếp hình đơn giản. * Bài tập cần làm: Bài 2,3,4,5 II. Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Vẽ hình bài 5. 2.Học sinh : Sách, vở BT, Bộ đồ dùng, nháp. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : (5’) Gọi 2 em lên bảng làm. -Nhận xét- B.Dạy bài mới : (30’) 1.Giới thiệu bài: 2 Luyện tập *Bài 2 : Gọi 1 em đọc đề . -Để xếp các số theo đúng thứ tự bài yêu cầu chúng ta phải làm gì ? -Yêu cầu HS suy nghĩ và làm bài. -Nhận xét. *Bài 3 : Yêu cầu gì ? -Nêu cách đặt tính và tính cộng trừ các số có 3 chữ số ? -Sửa bài, nhận xét. *Bài 4 : Yêu cầu học sinh nêu cách làm bài - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm -Nhận xét. Khi thực hiện các phép tính có kèm đơn vị ta lưu ý điều gì? *Bài 5:Hd hs xếp hình tam giác như trong SGk Nhận xét 3.Củng cố -Dặn dò: (2’) - Gọi 2 học sinh nêu cách so sánh và cách xếp thứ tự số có ba chữ số -2 em lên bảng làm, lớp làm nháp 3 cm = 30 mm 1000 mm = 1 m 1km = 1000 m -Luyện tập chung . Viết các số 857, 678, 599,1000 theo thứ tự -Phải so sánh các số với nhau. -3 em lên bảng làm. Lớp làm vở. a/ Từ bé đến lớn : 599, 678, 857, 903, 1000 b/ Từ lớn đến bé: 1000, 903, 857, 678, 599 -Đặt tính và tính. + + _ _ 876 999 763 190 Tính nhẩm 600m + 300m = 900m 20dm + 500 dm = 520 dm 700 cm + 20 dm = 720 dm 1000km – 200 km = 800 km -hs thực hành * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. LUYỆN TỪ VÀ CÂU : TỪ TRÁI NGHĨA- DẤU CHẤM, DẤU PHẨY I.Mục tiêu: -Biết xếp ttừ có nghĩa trái ngược nhau( từ trài nghĩa theo từng cặp) . -Điền đúng các dấu câu ; dấu chấm, dấu phẩy vào đoạn văn có chỗ trống. II.Chuẩn bị: BP III. Các hoạt động dạy và học: Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ : (5’) Gọi 2 em làm bài miệng BT 1 -Nhận xét, B.Dạy bài mới :(30’) Giới thiệu bài. Bài 1 :Gọi 1 học sinh nêu yêu cầu. - Bảng phụ : Ghi sẵn các từ ở mục a,b,c. -GV nhận xét, chốt ý đúng . Bài 2 : (viết) - Gọi 1 em nêu yêu cầu. -GV nhắc nhở : Sau khi điền các dấu câu, nhớ viết hoa lại những chữ cái đứng liền sau dấu chấm. -GV chốt lời giải đúng -GVChấm vở, nhận xét. 3.Củng cố-Dặn dò: (2’) Yêu cầu HS về đặt câu hỏi với cặp từ trái nghĩa ở BT1 Học từ ngữ về Bác Hồ. Nhận xét tiết học. 2 hs thực hiện Xếp các từ thành cặp từ trái nghĩa -1 em đọc .Lớp đọc thầm. - HS suy nghĩ làm vở -3-4 em lên bảng làm a/ đẹp- xấu, ngắn- dài, nóng- lạnh, thấp- cao. b/ lên-xuống, yêu- ghét, chê- khen. c/ Trời- đất, trên-dưới, ngày-đêm. -Vài hs đọc lại. Điền dấu chấm hay dấu phẩy ? -1 em nêu : em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống. -HS làm vở: Chủ tịch Hồ Chí Minh nói :”Đồng bào Kinh hay Tày, Mường hay Dao, Gia-rai hay Ê-đê, Xơ-đăng hay Ba-na và các dân tộc ít người khác đều là con cháu Việt Nam, đều là anh em ruột thịt. Chúng ta sống chết có nhau, sướng khổ cùng nhau, no đói giúp nhau.” -Vài em đọc lại bài. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ********************************************************************** Thứ bảy ngày 27 tháng tháng 4 năm 2015 CHÍNH TẢ : TIẾNG CHỔI TRE I.Mục tiêu: - Nghe viết đúng hai khổ thơ cuối của bài“ Tiếng chổi tre”. Qua bài chính tả, biết cách trình bày một bài thơ tự do. - Làm đúng các bài tập 2a/b hoặc bài tập 3a/b. II.Chuẩn bi: Viết 2 khổ thơ cuối của bài “Tiếng chổi tre” 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III.Các hoạt động dạy và học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ :(5’) Kiểm tra các từ học sinh mắc lỗi ở tiết học trước. Giáo viên đọc . -Nhận xét. B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. a/ Nội dung đoạn viết: -Giáo viên đọc 1 lần bài chính tả. -Tranh : Tiếng chổi tre. -Đoạn thơ nói về ai ? -Công việc của chị lao công vất vả như thế nào ? -Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . -Bài thơ thuộc thể thơ gì ? -Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - GVghi bảng. Hướng dẫn phân tích từ khó. -GVxoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. *Bài tập. Bài 2 : bài 2 b: Yêu cầu gì ? -GV tổ chức cho HS làm bài theo nhóm (Điền vào chỗ trống l/n) - GV dán bảng 2 tờ giấy khổ to. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Bài 3 : Tổ chức trò chơi . (làm thêm nếu còn thời gian) -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở âm đầu l/ n ? -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ ich ? 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. -3 em lên bảng viết : lỗi lầm, va vấp, quàng dây, nuôi nấng. -Chính tả (nghe viết) : Tiếng chổi tre . -HS theo dõi. 3-4 em đọc lại. -Chị lao công. -Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. -Chị lao công làm việc có ích cho xã hội, chúng ta phải yêu quý, giúp đỡ chị. -Thơ tự do. -Viết hoa. -HS nêu từ khó : lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, sạch lề. - HSviết bảng con. - HS nghe và viết vở. - HS soát lỗi, sửa lỗi. -Chia nhóm (lên bảng điền vào chỗ trống theo trò chơi tiếp sức) -Điền vần it/ ich vào chỗ trống . -Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. -Chia 4 nhóm (thi tiếp sức) -lo lắng – ăn no,lề đường – thợ nề, lòng tốt – nòng súng , cái nong – khủng long, xe lăn – ăn năn, lỗi lầm – nỗi buồn. -bịt kín – bịch thóc, chít khăn – chim chích, cười tít mắt –ấm tích, quả mít – xích mích, thít chặt – thích thú, vừa khít – cười khúc khích. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I.Mục tiêu: -Biết cộng và trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) -Biết cách tìm số hạng,số bị trừ. -Quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài thông dụng. * Bài tập cần làm: Bài 1( a,b), Bài 2( dòng 1 câu a, b), bài 3 II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Phiếu học tập Bài 2 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, bộ lắp ghéùp, nháp. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động dạy của gv Hoạt động học của hs A.Bài cũ :(5’) Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. -Nhận xét, 2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài: (30’) Bài 1 : Yêu cầu gì ?(a,b) -Nêu cách đặt tính và tính cộng , trừ với các số có 3 chữ số ? -Nhận xét. *Bài 2 : Yêu cầu gì ?(dòng1câu a và b ) -Muốn tìm số hạng chưa biết em thực hiện như thế nào ? -Muốn tìm số bị trừ, số trừ em thực hiện như thế nào ? -Nhận xét, *Bài 3 -Gọi học sinh nêu yêu cầuà của bài - Hướng dẫn học sinh giải trên bảng con 3.Củng cố-Dặn dò: (2’) Em hãy đọc viết số cấu tạo số có 3 chữ số 347. 374. 486. 468 thành tổng các trăm, chục, đơn vị. -3 em lên bảng : 987 - 543 = 444 318 - 204 = 114 754 - 342 = 412 Đặt tính rồi tính + + _ _ 779 978 644 101 -2 em lên bảng làm bài mỗi em làm một cột. Tìm x:Lớp làm bảng. -4 em lên bảng làm. Lớp làm phiếu. 300 + x = 800 x + 700 = 1000 x = 800 – 300 x = 1000 – 700 x = 500 x = 300 x – 600 = 100 700 – x = 400 x = 100 + 600 x = 700 – 400 x = 700 x = 300 -đọc yêu cầu - làm bảng con 60 m + 40 m = 1 m 300 cm + 53 cm < 300cm + 57cm 1 km > 800cm -Vài em đọc, phân tích thành tổng các trăm, chục, đơn vị. * RÚT KINH NGHIỆM .................................................................................................................................................................................................................................................................................................. ****************************************************************** Chiều, thứ 2 ngày 27 tháng tháng 4 năm 2015 TẬP LÀM VĂN : ĐÁP LỜI TỪ CHỐI .ĐỌC SỔ LIÊN LẠC I. Mục tiêu : -Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự nhã nhặn.(BT1, BT2) -Biết đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc.(BT3) *GDKNS: ( Bài tập 2) : Giao tiếp ,ứng xử văn hóa, lắng nghe tích cực II.Chuẩn bị : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III.Các hoạt động dạy học : A.Bài cũ : (5’) -GVgọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen . Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ? -GVnhận xét, B. Dạy bài mới : Giới thiệu bài: (30’) Hoạt động 1 : Làm bài miệng. *Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Bài tập yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự. -Nhận xét, cho điểm. *Bài 2 : (Miệng.) -GV ghi tình huống a,b,c -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành. -Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ? *Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài -Cho HS mở sổ liên lạc. -GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích. -G
File đính kèm:
- giao_an_lop_2_tuan_32.doc