Giáo án Tuần 30 Lớp 1

TỰ NHIÊN & XÃ HỘI

TRỜI NẮNG- TRỜI MƯA.

 I/ Mục đích.

 -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : Nắng, mưa.

 -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng mưa .

 KNS: Kĩ năng ra quyết định : nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.

 -Kĩ năng tự bảo vệ : Bảo vệ sức khoẻ bản thân khi thời tiết thay đổi.

 -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.

 II/ Đồ dùng.

 - Tranh ảnh về trời nắng trời mưa.

 III/ Các hoạt động dạy học.

 

doc24 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 30 Lớp 1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g, cỡ chữ theo mẫu chữ trong vở tập viết 1.( mỗi từ ngữ viết được ít nhất 1 lần)
 II/ Chuẩn bị.
 -Chữõ mẫu ,bảng phu viết vần từ.
 -Học sinh: Vở, bút, bảng con.
 III/ Hoạt động dạy và học.
 ND - TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1) Kiểm tra đánh giá 5’
2) Bài mới.
27’
a)Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
b)Hướng dẫn viết vần, từ ứng dụng
3) học sinh viết bài .
4) Củng cố-dặn dò 3’
-Học sinh viết: ngoan ngoãn, nóng bức 
Nhận xét.
*Giới thiệu bài:
Ghi : tô chữ hoa O, Ô , Ơ, P
-Gắn chữ mẫu.
H : Chữ O cao máy ô? có mấy nét?
Hướng dẫn tô chữ hoa O
-GV viết và nêu qui trình viết (vừa nói, vừa tô chữ trong khung chữ).
Chữ gồm 1 nét điểm đặt bút trên đường kẻ ngang 1 viết nét cong khép kín và dừng bút ở dòng kẻ 2.
-Cho học sinh viết đẹp chữ O
-Giáo viên nhận xét chữ viết
-H/d tương tự với chữ Ô , Ơ , P.
*Gọi học sinh đọc các vần và từ ngữ ứng dụng: uôt, uôc, ưu, ươu, chải chuốt , thuộc bài.
Giáo viên giảng từ
-H/s quan sát các vần và từ ứng dụng trên bảng phụ . 
-Cho học sinh tập viết bảng con.
* Yêu cầu học sinh viết bài vào vở tập viết. 
GV nhắc nhở H/s cầm bút tư thế ngồi đúng, tô và viết bài vào vở. 
-Thu chấm, nhận xét
-Cho HS xem một số bài viết đẹp để cả lớp học tập.
 -Tập viết bài ở nhà.
-H/s viết bảng con.
-Cá nhân,lớp.
-Quan sát chữ O hoa trên 
-Nêu nhận xét.
-Viết trên bảng con.
-Đọc cá nhân,lớp.
-Quan sát từ và vần.
-Hs nêu cách viết.
-Viết các vần và từ vào bảng con.
-Lấy vở tập viết
Đọc bài trong vở.
-Tập tô các chữ hoa O, Ô.
 Ơ ,P các vần, các từ.
CHÍNH TẢ
CHUYỆN Ở LỚP
 I/ Mục tiêu.
 - Nhìn sách hoặc bảng chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài” Chuyện ở lớp”. 20 chữ trong khoảng 10 phút.
 -Điền đúng vần uôt hay uôc, chữ c hay k.
 -Bài tập 2, 3 SGK.
 II/ Đồ dùng.
 -Giáo viên: Bảng phụ đã chép bài “Chuyện ở lớp”(khổ thơ cuối).
 -Học sinh: Vở, bảng con, bút.
 III/ Hoạt động dạy và học.
 ND - TG
 Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
1) Kiểm tra-đánh giá 3’
2) Bài mới.
30’
a) Luyện viết từ khó
 3) Học sinh viết bài vào vở.
4) Bài tập
5) Củng cố- dặn dò
*Điền chữ ng hay ngh?
 ...ôi nhà ...ề nông ... nhạc
Nhận xét-ghi điểm.
*Giới thiệu bài: 
Ghi: Chuyện ở lớp
 -Treo bảng phụ bài 
 “ Chuyện ở lớp”(khổ thơ cuối) .
H : Tìm tiếng dễ viết sai có trong bài?
-Gạch dưới từ H/s nêu.
-GV đọc từ khó .
- Hướng dẫn viết vào vở: 
-Soát lỗi. Đọc từng câu.
-Thu chấm – Nhận xét
- Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có)
H : Bài 1 yêu cầu gì?
B... tóc , ch ... đồng
H : Bài 2 yêu cầu gì?
Túi ...ẹo , quả ...am
H : Bài 2 khác bài 1 ntn?
*Rút ra ghi nhớ.
H :Chữ k chỉ kết hợp với chữ nào đứng sau nó?
-Tuyên dương, nhắc nhở
-H/s lên bản làm.
ngôi nhà nghề nông nghe nhạc
-Nhận xét.
-Nhắc đề : cá nhân
-1 em đọc bài.
-vuốt tóc, bảo, chẳng, nổi, ngoan.
-Phân tích .
-Viết bảng con.
-Lấy vở ra viết bài.
-Nhìn bảng viết từng câu
-Nghe nhìn vào bài viết để khảo bài. 
-Điền vần: uôt hay uôc?
-H/s làm vào vở 
- Trình bày kết quả miệng.
Buộc tóc chuột đồng
-Điền chữ: c hay k
-Bài2 điền âm , bài 1 điền vần. 
-Làm bài vào sách ,đổi vở chữa bài.
-túi kẹo quả cam.
-H/sK nêu: K-i ,e, ê.
TOÁN
LUYỆN TẬP
 I/ Mục tiêu:
 -Biết đặt tính và làm tính trừ , tính nhẳm các số trong phạm vi 100 ( Không nhớ)
 -Hoàn thành bài tập 1, 2, 3 ,5 .
 II/ Hoạt động dạy và học:
Nội dung.
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1) Kiểm tra, đánh giá.3’
2) Bài mới.
30’
Bài 1
Bài 2
Bài 3.
Bài 5
3) Củng cố – dặn dò.2’
-Đặt tính rồi tính.
 33- 3 68 - 50
-Nhận xét , đánh giá.
*Giới thiệu tiết luyện tập
- H/D học sinh làm bài tập
 -1 Đặt tính rồi tính
 Gọi H/s nêu cách đặt tính
-GV kiểm tra , nhận xét
H : Khi đặt tính các em cần chú ý gì?
Bài 2 yêu cầu gì?
 65 – 5= 60 65 – 60 = 5 ....
Điền dấu , =
H : Muốn điền được dấu >,< =phải làm gì?
H :Bài 5 yêu cầu gì?
H : Muốn nối đúng em phải làm gì?
-Nhận xét , đánh giá.
-Nhận xét giờ học.
-H/s làm bảng con.
-H/s nêu yêu cầu và làm bài vào bảng con
 22 36 30
-Tính nhẩm
-H/s nêu cách tính và tự làm bài vào sách
-Đổi sách sửa bài, nêu cách nhẩm và đọc kết quả nối tiếp.
-H/s nêu yêu cầu 
-Tính các phép tính được kết quả rồi so sánh
-Cả lớp làm và SGK, đổi vở kiểm tra , kết quả.
 -Nối( theo mẫu).
-1 em nêu bài mẫu.
-cả lớp làm bài .
-2 em lên bảng thi nối.
-Nhận xét .
 Chiều thứ ba
ĐẠO ĐỨC
 BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG (T1)
 I/ Mục tiêu.
-Kể được một vài ích lợi của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc ssống con người 
-Nêu được một vài việc cần làm để bào vệ cây và hoa nơi công cộng.
-Yêu thiên nhiên, thích gần gũi với thiên nhiên .
-Biết bảo vệ cây và hoa ở trường , ở đường làng và ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
- Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiện.
KNS: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
 -kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng
 II/ Chuẩn bị.
 -Tranh.
 -Học sinh: vở bài tập đạo đức.
III/ Hoạt động dạy và học
Nội dung.
Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của HS.
1) Khám phá 
 5’
2) Kết nối.
25
Hoạt động 1: QS cây và hoa ở sân trường, vườn trường, 
Hoạt động 2: Học sinh làm bài tập 1.
Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận bài tập 2 
3) Vận dụng
5’
H :Ở công viên , vườn trường em thường có nhiều gì ?
H : Em đã bao giờ hái hoa ở những nơi đó chưa ? vì sao?
* Giới thiệu bài:
Ghi : Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng
-Đàm thoại theo các câu hỏi: 
H :Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không ? vì sao?
H Ở sân trường, vườn trường, em thấy có gì?
H :Để sân trường, vườn trường, luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì ?
Kết luận: Cây và hoa làm cho cuôc sống thêm đẹp, không khí thêm trong lành, mát mẻ.
-Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa...
* Làm bài tập 1 và trả lời câu hỏi:
H :Các bạn nhỏ đang làm gì ?
H :Những việc làm đó có tác dụng gì ?
Kết luận ý trên.
-Cho học sinh quan sát tranh và thảo luận từng đôi một.
H :Các bạn đang làm gì ?
H :Em tán thành những việc làm nào ? Tại sao ?
-Cho học sinh tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh.
Kết luận:
-Biết nhắc nhở,khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
-Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
H :Cây và hoa giúp cho cuộc sống chúng ta điều gì ? 
- Hằng ngày cần chăm sóc và bảo vệ cây ở trường cũng như các nơi công cộng khác.
Ở công viên , vườn trường em thường thấy có nhiều hoa.
-H/s nêu.
-Nhắc đề : cá nhân
 -Trả lời câu hỏi.
-H/s K nêu.
-H/s TB nêu: Có cây , có hoa..
-Em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa.
-Quan sát tranh.
-Trả lời câu hỏi:Tưới cây, rào cây,...
Nhằm bảovệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
Nhận xét.
-Quan sát tranh và thảo luận nhóm đôi.
-Trình bày ý kiến
H/s TB :Phá hại cây 
-Khuyên ngăn, nhắc nhở bạn không phá hại cây, làm cho môi trường thêm đẹp và trong lành.
-Lớp nhận xét, bổ sung.
-H/s G nêu: Cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI
TRỜI NẮNG- TRỜI MƯA.
 I/ Mục đích.
 -Nhận biết và mô tả ở mức độ đơn giản của hiện tượng thời tiết : Nắng, mưa.
 -Biết cách ăn mặc và giữ gìn sức khoẻ trong những ngày nắng mưa .
 KNS: Kĩ năng ra quyết định : nên hay không nên làm gì khi đi dưới trời nắng và trời mưa.
 -Kĩ năng tự bảo vệ : Bảo vệ sức khoẻ bản thân khi thời tiết thay đổi.
 -Phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua tham gia các hoạt động học tập.
 II/ Đồ dùng.
 - Tranh ảnh về trời nắng trời mưa.
 III/ Các hoạt động dạy học.
 ND - TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
1) Khám phá 5’
2) Kết nối.
25
 Hoạt động 1
Quan sát tranh ảnh về trời nắng,trời mựa
Hoatï động 2:
thảo luận cách giữ gìn sưcù khoẻ.
Hoạt động 3:
Trò chơi:”Trời nắng,trời mưa”
4)Vận dụng
3’
 H : Khi đi dưới trời năng hoặc mưa em phải làm gì?
 * giới thiệu bài.
Gv treo tranh :
-Hướng dẫn hs thảo luận:
H : Hình nào cho biết trời nắng ?
H : Hình nào cho biết trời mưa? Tại sao em biết?
H: Khi trời nắng bầu trời , mây màu gì? Cảnh vật như thế nào?
-Trời mưa
H :Nhìn lên bầu trời khi mưa có gì khác với bầu trời khi nắng? Mây màu gì? Cảnh vật như thế nào?
Kết luận:
- GV kết luận ý trên.
-Thảo luận tranh trang 63 
H: Tranh vẽ bạn làm gì?
 Trời lúc này nắng hay mưa? 
H :Khi đi dưới trời nắng em cần phải làm gì?
H: để không bị ướt khi đi dưới trời mưa em phải làm gì? vì sao?
Kết luận Ý trên.
* Gv phát cho mỗi nhóm 1 số tấm bìa viết tên đồ vật dùng khi trời nắng trời mưa.Khi hô:”trời nắng” thì hs sẽ nhanh tay cầm đồ vật dùng khi trời nắng.
-Khi hô:”trời mưa”thì sẽ cầm đồ vật dùng khi trời mưa.
 -Gv cho hs chơi 2 lần.
-Nhắc nhở học sinh đội mũ nón khi đi dưới trời nắng , trời mưa.
-Nhận xét-tuyên dương.
-Nhiều em nêu.
-Hs thảo luận theo cặp.
-Đại diện các cặp lên trình bày.
-H/s K :Khi trời nắng bầu trời trong xanh , có nhiều mây trắng .Mặt trời sáng chói,nắng vàng chiếu xuống làm cảnh vật tươi sáng,đường phố khô ráo
-Khi trời mưa có nhiều giọt mưa rơi,bầu trời phủ đầy mây xám nên không nhìn thấy mặt trời.Nước mưa làm ướt đường phố và cảnh vật.
-Hs bổ sung 
-mở SGK quan sát tranh thảo luận nhóm đôi .
-Trình bày kết quả.
-H/S TB :Khi đi dưới trời nắng cầnphải đội mũ nón,
-Khi đi dưới trời mưa cần phải đội mũ nón,mặc áo mưa,che dù.
-H/s thực hiện theo sự điều khiển của GV .
 Thứ tư ngày 6 tháng 4 năm 2011
 TẬP ĐỌC
MÈO CON ĐI HỌC
 I/ Mục tiêu.
 -Học sinh đọc trơn cả bài: phát âm đúng các tiếng có các từ khó: buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, cừu. Bước đầu biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ , khổ thơ.
 - Hiểu nội dung bài : Mèo con lười học, kiếm cớ nghỉ ở nhà. Cừu doạ cắt đuôi kiến Mèo sợ phải đi học.
 -Trả lời câu hỏi 1, 2.
KNS: -Xác định giá trị
 -Nhận thức về bản thân.
 -Tư duy phê phán 
 -Kiểm soát cảm xúc
 II/ Đồ dùng .
 -Tranh vẽ bài Mèo con đi học, SGK.
 III/ Hoạt động dạy và học.
 ND - TG
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
A) Kiểm tra-đánh giá(5’)
B) Bài mới
 ( 30’)
1)Khám phá.
2) Kết nối.
a) Luyện đọc
b, Tìm hiểu bài
3) Thực hành
30’
a)L đọc lại
b. Ơn vần
c)Luyện nói:
4)Vận dụng.
5’
Tiết 1:
Gọi học sinh đọc bài “Chuyện ở lớp” và trả lời câu hỏi:
H :Bạn nhỏ kể cho mẹ nghe những chuyện gì ở lớp?
H :Mẹ nói gì với bạn nhỏ?
Nhận xét-ghi điểm.
-Giới thiệu bài .
H : Trong tranh vẽ gì?
-Ghi đề bài : “Mèo con đi học”
- Giáo viên đọc mẫu toàn bài. 
H : Tìm tiếng khó đọc trong bài?
-Giáo viên gạch chân , yêu cầu H/s phân tích, đánh vần đọc trơn tiếng 
-Đọc câu.
Chú ý đọc nghỉ hơi khi gặp các dấu câu: dấu phẩy, dấu chấm
H : Bài thơ này có mấy đoạn?
 Đoạn 1 : Mèo con....tôi ốm.
 Đoạn 2 :Cừu....đi học thôi.
-Luyện đọc cả bài
H: Tại sao Mèo con lại thấy buồn bực?
H: Mèo kiếm cớ gì để trốn học?
H: Cừu nĩi gì khiến Mèo vội xin đi học?
H: Qua bài này em thấy chú Mèo ntn?
TIẾT 2
- Luyện đọc nhĩm
- Thi đọc nhĩm
- Đọc lại bài (phân vai)
* H :Bài 1 yêu cầu gì?
H :Bài 2 yêu cầu gì?
-Nhận xét , đánh giá.
3) Yêu cầu H/s nói câu chứa tiếng có vần ưu, vần ươu .
Chủđề:Hỏi nhau:Vì sao bạn thích đi học?
-Gọi các nhóm trình bày nội dung thảo luận .
-Nhận xét, đánh giá.
 -Hằng ngày cần đi học chuyên cần , đúng giờ. 
H/s TB đọc.
 -Chuyện bạn Hoa không thuộc bài, bạn Hùng trêu con...
-Mẹ không nhớ chuyện bạn nhỏ kể.Mẹ muốn nghe bạn kể chuyện của mình và là chuyện ngoan ngoãn.
-Nhắc đề: cá nhân
-Nêu nhận xét tranh.
-1 em đọc lại bài.
-Nêu : cừu, buồn bực, kiếm cớ, cái đuôi, be toáng.
-luyện đọc cá nhân.
-H/s nối tiếp nhau đọc câu.
-2 đoạn .
-Gọi học sinh luyện đọc từng đoạn thơ nối tiếp nhau.
-Luyện đọc cả bài cá nhân , lớp.
 -Tìm tiếng trong bài có vần ưu
-H/s TB nêu : Cừu
Tìm tiếng ngoài bài có vần ưu, có vần ươu .
 -Thi tìm : cứu mạng, bưu điện, cửu chương
-bướu cổ, con hươu, bươu đầu, chai rượu...
-Sáng nay, em ra bưu điện gửi thư cho bố.
-Tại quầy bán hàng có rất nhiều rượu ngon...
-Luyện đọc cá nhân, lớp.
-Các nhóm thảo luận với nhau với hình thức hỏi , đáp.
H :Trong tranh 2,vì sao bạn thích đi học
Đ :Vì ở trường được học hát.
H :Vì sao bạn thích đi học ?
Đ:Tôi thích đi học vì ở trường có nhiều bạn.Còn bạn vì sao bạn thích đi học?
 TOÁN
CÁC NGÀY TRONG TUẦN LỄ
 I/ Mục tiêu:
 -Nhận biết 1 tuần lễ có 7 ngày.
 -Biết gọi tên các ngày trong tuần: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy. 
 -Biết đọc thư,ù ngày, tháng trên 1 tờ lịch bóc hàng ngày.
 -Bài tập 1, 2, 3.
 II/ Đồ dùng .
 - Tờ lịch.
 III/ Hoạt động dạy và học:
 ND - TG
Hoạt động của giáo viên:
Hoạt động của học sinh:
1) Kiểm tra, đánh giá.5’
2) Bài mới.
28’
a) Giới thiệu các ngày trong tuần
b) Giới thiệu tên các ngày trong tuần
3)Thực hành
Bài 1
Bài 2
Bài 3
4) Củng cố – dặn dò.2’
 -Tính 94 – 4 = 90
 31 – 20 = 11
-Kiểm tra, nhận xét.
-Giới thiệu bài.
-Giới thiệu cho HS quyển lịch bóc hàng ngày
 *GV chỉ vào tờ lịch ngày hôm nay và hỏi: Hôm nay là thứ mấy? 
 Hôm nay là ngày bao nhiêu?
 Trên tờ lịch ghi tháng mấy?
-GV giới thiệu cách cách trình bày trên 1 tờ lịch.
-Gắn các tờ lịch trong 1 tuần.
-Cho HS quan sát và nêu
 H :Một tuần có mấy ngày? đó là những ngày nào?
-GV đưa ra 1 số tờ lịch và yêu cầu H/s đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch.
H :Tuần này từ ngày nào đến ngày nào?
Bài 1 yêu cầu gì? 
Trong mỗi tuần lễ:
a)Em đi học vào các ngày nào?
b)Em được nghỉ các ngày nào?
Gọi HS lên bảng viết .
Đọc tờ lịch của ngày hôm nay rồi viết lần lượt tên thứ trong tuần, ngày trong tháng, tên tháng.
-Nhận xét, đánh giá.
* Đọc thời khoá biểu của lớp em.
H :1 tuần có mấy ngày ? là những ngày nào?
-Về nhà tập xem lịch hàng ngày.
-H/s làm bảng con.
94 – 4 = 90
31 – 20 = 11
-HS quan sát quyển lịch
-Hôm nay là thứ năm.
-Hôm nay là ngày 15
-Trên tờ lịch ghi tháng 4
-H/s K : Một tuần có 7 ngày.
-H/s TB nêu: Chủ nhật, thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu, thứ bảy.
-H/s đọc thứ, ngày, tháng trên tờ lịch.
-Nhắc lại các ngày trong 1 tuần ( Cá nhân , lớp)
-H/s K nêu.
-Nêu yêu cầu, làm bài vào sách
-H/s nêu, làm vào SGK.
-Em đi học vào các ngày: Thứ hai, thứ ba, thứ tư, thứ năm, thứ sáu.
 -Em được nghỉ các ngày: Thứ bảy, chủ nhật.
-Nêu yêu cầu, làm bài
-Hôm nay là thứ năm ngày 7 tháng 4 
-Quan sát tờ lịch , viết vào SGK.
 -Ngày hôm nay là thứ năm ngày 7 tháng 4 
-Ngày mai là thứ sáu ngày 8 tháng 4.
-HS tự đọc thời khoá biểu 
( nhiều em)
-H/s TB nêu.
 Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2012
 CHÍNH TẢ
MÈO CON ĐI HỌC
 I/ Mục tiêu..
 -Nhìn sách chép lại đúng 6 dòng thơ đầu bài meo con đi học., 24 chữ trong khoảng 10 15 phút.
 -Điền đúng chữ r, d, gi; vần in , iên vào chỗ trống.
 -Bài tập 2 a hoặc b
 II/ Đồ dùng ,
 -Giáo viên: Viết sẵn bài lên bảng phụ.
 -Học sinh: vở, bảng con, bút ...
III/ Các hoạt động dạy và học.
 ND - TG
Hoạt động của giáo viên.
 Hoạt động của học sinh.
1) Kiểm tra-đánh giá 5’
2) Bài mới.
25’
 Hướng dẫn viết bài
3) Học sinh
 viết vào vở
4) Hướng dẫn làm bài tập
5) Củng cố-dặn dò. 5’
-Điền vần uôt hay uôc?
 B ... tóc ch ...t đồng
-Nhận xét-ghi điểm.
* Giới thiệu bài:”Mèo con đi học”
-Treo bảng phụ đã viết sẵn khổ thơ 2.
-GV đọc mẫu.
H : Tìm tiếng dễ viết sai trong bài?
-GV đọc từ khó .
 -Yêu cầu học sinh nhìn sách viết bài vào vở.
- Giáo viên đọc từng câu.
-Sửa lỗi sai phổ biến (nếu có).
-Chấm 1 số bài , nhận xét.
H : Bài 1 yêu cầu gì? 
H : Bài 2 yêu cầu gì?
 -Nhận xét .
Dặn học sinh về chép lại bài
-H/s làm bảng con.
buộc tóc chuột đồng
-Đọc cá nhân .
-kiếm cớ, cái đuôi, cừu.
-H/s phân tích , đánh vần.
-Luyện viết vào bảng con.
-Học sinh chép khổ thơ vào vở
-Soát và sửa bài.
Sửa ghi ra lề vở.
- Điền r, d hay gi?
-H/s làm bài vào vở, 2em lên bảng làm.
-Thầy giáo dạy học.
-Bé nhảy dây.
-Điền vần in hay iên? 
-H/s làm bài, đổi vở kiểm tra kết quả. 
 KỂ CHUYỆN
SÓI VÀ SÓC
 I/ Mục tiêu.
 - Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. 
 -Hiểu nội dung câu chuyện : Sóc là con vật thông minh nên đã thoát khỏi tình thế nguy hiểm.
 -H/s K , G kể được toàn bộ câu chuyện theo tranh..
 II/ Đồ dùng
 -Tranh minh họa.
 III/ Hoạt động của giáo viên.
Nội dung.
Hoạt động của giáo viên.
Hoạt động của học sinh.
 1)Bài cũ 5’
2) Bài mới. 
25’
a) Khám phá
giới thiệu bài
b) Kết nối , phát triển bài
c)Thực hành
 phát triển
3) Vận dụng, củng cố .5’
H : Qua câu chuyện Niềm vui bất ngơ em thấy bác Hồ đối với các em thiếu nhi ntn? các em đối với Bác ntn?
-Nhận xét.
H : Em biết gì về con Só , con Sói?
- Giới thiệu câu chuyện “Sói và Sóc”
-Kể lần 1 cả câu chuyện.
-Kể lần 2 kết hợp vớitranh minh hoạ.
-Hướng dẫn học sinh kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Gọi 1 em đọc câu hỏi, kể lại theo từng đoạn.
H :Chuyện gì xảy ra khi Sóc đang truyền lên cành cây?
H :Sói định làm gì Sóc
H :Sói hỏi Sóc thế nào? Sóc đáp ra sao?
H : Sóc giải thích vì sao Sói buồn?
-Yêu cầu học sinh kể toàn bộ chuyện theo vai.
H :Câu chuyện này có mấy nhân vật?
-Nhận xét , đánh giá.
H :Câu chuyện này khuyên các em điều gì?
-Cho H/s nhắc lai ý nghĩa chuyện.
 -Về nhà kể lại câu chuyện cho cả nhà nghe
-2 em nêu.
-Sóc là con vật leo trèo rất nhanh
-Nhiều em nêu.
-Theo dõi, nghe.
-Nghe và quan sát từng tranh.
-H/s tập kể dựa vào câu hỏi gợi ý và tranh minh hoạ.
... rơi đúng đầu một lão Sói đang ngủ)
... Aên thịt Sóc.
 ... Vì sao ... Ai cả.
- Vì Sói độc ác, sự độc ác thiêu đốt tim gan Sói
-Đóng vai người dẫn chuyện, Sói và Sóc.
 - Các nhóm thi kể , đóng vai.
-Nhận xét .
-H/s G nêu.
TOÁN
CỘNG, TRỪ TRONG PHẠM VI 100 
(Không nhớ)
 I/ Mục tiêu
 -Biết cộng trừ các số có 2 chữ số kho

File đính kèm:

  • docBai_30_Troi_nang_troi_mua.doc
Giáo án liên quan