Giáo án Tuần 28 Lớp 2

LUYỆN TIẾNG VIỆT

 LUYỆN:TỪ NGỮ VỀ CÂY CỐI. ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐỂ LÀM GÌ? DẤU CHẤM, DẤU PHẨY

I.MỤC TIÊU:

 - Củng cố kĩ năng nói về cây cối. Đặt câu hỏi Để làm gì

 - Củng cố kĩ năng đặt dấu chấm, dấu phẩy cho đoạn văn.

II.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Giới thiệu bài:

-Tiết học hôm nay ta ôn lại từ ngữ về cây cối, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?. Cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.

2.Hướng dẫn làm bài tập:

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1135 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 28 Lớp 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t) Làm vào vở
Tìm x: 
 4 x x = 28 x : 5 = 7 x x3 = 21 34 – x =17
-HS nêu cách làm.
- HS làm vào vở, GV nhận xét .
Câu 5: (5 phút) Làm vào vở
Điền dấu nhân hoặc dấu chia vào chỗ chấm
a) 4  1  7 = 28 b) 6  3  3 = 6
Câu 6: (5 phút) Làm vào vở
 Bài giải:
Số quyển sách 4 ngăn tủ có là:
 5 x 4 = 20 ( quyển)
 Đáp số : 20 quyển sách
3.Củng cố kiến thức: 
-HS hệ thống nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------------------
 Luyện chữ : 
 Kho báu
I.mục tiêu:
 - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả, nhận ra lỗi sai, rồi viết lại cho đúng và trình bày đúng thể thơ lục bát
II.Hoạt động dạy-học:
1. Giới thiệu bài: 
2. HS viết bài vào vở: 
- GV viết lên bảng: Bài thơ sau có viết sai một số lỗi chính tả em hãy phát hiện ra chỗ sai và viết đúng vào vở.
- HS đọc thầm để phát hiện lỗi sai.
- HS viết vào vở luyện viết.
- GV theo dõi
- GV chấm chữa bài cho HS.
3. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học. - Về nhà luyện viết thêm.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
 Thứ 4 ngày 28 tháng 3 năm 2012
 Tập đọc
 Cây dừa
I. Mục tiêu:
 - Biết nghịp thơ hợp lí khi đọc các câu thơ lục bát.
 - Hiểu nội dung bài: Cây dừa giống như con người gắn bó với đất trời, với thiên nhiên.(trả lời được câu hỏi 1, 2; thuộc 8 dòng thơ đầu).
 - HS khá, giỏi trả lời được câu hỏi 3.
II. Đồ dùng:
 - Tranh vẽ cây dừa bảng phụ ghi sẵn câu dài.
III. Hoạt động dạy- học:
A. Bài cũ: 
- 2HS đọc bài Kho báu và trả lời câu hỏi ở SGK.
- GV nhận xét, ghi điểm.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Bức tranh vẽ gì? 
- HS trả lời.
- GV : Để tìm hiểu kĩ hơn về vẽ đẹp cây dừa cô cùng các em tìm hiểu qua bài tập đọc cây dừa.	 .
2. Luyện đọc: 
a. GV đọc mẫu toàn bài: Giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên.
b. Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ mới.
- Đọc từng câu
+ HS tiếp nối đọc từng câu trong bài.
+ GV ghi bảng: bạc phếch, đủng đỉnh,...
+ GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp.
- Đọc từng đoạn trước lớp:
+ GV chia bài thành 3 đoạn: Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu; Đoạn 2: 4 dòng thơ tiếp theo; Đoạn 3 : 6 dòng thơ còn lại.
+ GV hướng dẫn đọc câu dài: ngắt hơi ở chỗ một gạch xiên, nghỉ hơi ở chỗ hai gạch xiên và nhẫn giọng ở những chữ in đậm.
+ GV treo bảng phụ viết sẵn câu dài. 
 Cây dừa xanh / toả nhiều tà, / 
 Dang tay đón gió, / gật đầu gọi trăng.//
 Thân dừa / bạc phếch tháng năm,/
 Quả dừa- / đàn lợn con nằm trên cao. //
 Đêm hè/ hoa nở cùng sao,/ 
 Tàu dừa - / chiếc lược/ chải vào mây xanh.//
 Ai mang nước ngọt , / nước lành, / 
 Ai đeo/ bao hũ rượu / quanh cổ dừa. //
+ GV đọc mẫu, HS đọc cá nhân, lớp 
+ HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn , GV cùng HS nhận xét.
+ GV nêu câu hỏi để HS trả lời những từ ở phần chú giải
+ GV : bạc phếch: Bị mất màu biến thành màu trắng cũ, xấu; Đánh nhịp: động tác đưa tay lên xuống đều đặn.
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
+ HS đọc theo nhóm 3.
+ GV theo dỏi.
- Thi đọc giữa các nhóm
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài thơ.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: 	
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi.
? Các bộ phận của cây dừa(lá, ngọn, thân,quả )được so sánh với những gì (lá/ tàu dừa như bàn tay dang ra đón gió....)
- 2HS đọc 8 dòng thơ đầu (giọng nhẹ nhàng, hồn nhiên vui)
? Cây dừa gắn bó với thiên nhiên (gió, trăng, mây, nắngđàn cò) như thế nào(Gió: dang tay đón gió, gọi gió đến cùng múa reo....)
- 3HS đọc 6 dòng thơ còn lại.
- HS khá, giỏi trả lời câu hỏi sau.
? Em thích câu thơ nào ?Vì sao
- HS trả lời.
4. Hướng dẫn đọc thuộc lòng bài thơ: 
- GV hướng dẫn HS cách đọc 
- HS đọc to bài thơ 3 lần
- HS đọc thầm thuộc lòng 8 dòng thơ đầu.
- HS thi đọc trước lớp, GV cùng HS nhận xét.
- HS khá, giỏi đọc thuộc lòng bài thơ cho cả lớp nghe.
- GV nhận xét, ghi điểm.
5. Củng cố, dặn dò: 
 - GV nhận xét giờ học
- Về tiếp tục học thuộc lòng bài thơ.
	--------------------------------------------------------
 Toán
 So sánh các số tròn trăm
I.Mục tiêu:
 - Biết cách so sánh các số tròn trăm.
 - Biết thứ tự các số tròn trăm.
 - Biết điền các số tròn trăm vào các vạch trên tia số.
 - HS làm được BT 1,2,3.
II.Đồ dùng:
 - Các hình vuông có 100 ô vuông nhỏ
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
? Tiết trước ta học bài gì
- HS viết bảng số: một trăm, báy trăm, chín trăm.
- HS đọc lên
- GV nhận xét.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: 
- Để các em nắm được cách so sánh các số tròn trăm thì cô cùng các em tìm hiểu sang bài So sánh các số tròn trăm.
2.So sánh các số tròn trăm: 
a.GV gắn bảng các tấm hình vuông mỗi tấm có 100 hình ô vuông
- Bên trái gắn 2 tấm và bên phải gắn 3 tấm
- HS nêu số: 200 < 300 các em so sánh rồi điền vào chỗ chấm
 200 200
- HS đọc.
3.Thực hành: 
Bài tập 1: (5 phút) Làm vào bảng con
HS nêu yêu cầu: Điền dấu lớn , dấu bé vào chỗ chấm
 100 ... 200 ; 100 ...200 ; 300 ....100
 300...500 ; 300 ...500 ; 500 ....300
- làm bảng con, 1HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 2: (5 phút) Làm vào vở
 Điền >,< , =
- HS đọc yêu cầu: 100 ...200 ; 400 ....300
 300 ....200 ; 700 ....800
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm
- GV cùng HS nhận xét.
Bài tập 3: (5 phút) Làm vào vở
Số?
 0 100 ... 300 ... 500 ... ... ... ... 1000
- HS điền vào vở, 1SH lên bảng làm, lớp nhận xét.
- GV chữa bài
- Chấm và nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS hệ thống lại bài.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn lại.
 -------------------------------------------------------------------------- 
 Luyện từ và câu
 Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi 
 Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy
I. Mục tiêu:
 - Nêu đựơc một số từ ngữ về cây cối (BT1).
 - Biết đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ “Để làm gì? ” (BT2) ; điền đúng dấu chấm, dấu phấy vào đoạn văn có chỗ trống (BT3).
II. Đồ dùng:
 - Bảng phụ ghi sẵn bài tập 2
III. Hoạt động dạy-học:
A. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 - Các em đã được học về từ ngữ sông biển hôm nay ta tìm hiểu từ ngữ về cây cối và cách đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì? Ôn lại cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
2. Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: (7 phút) Làm vào vở
 - 1HS đọc yêu cầu: Kể tên các loại cây mà em biết theo nhóm: 
a. Cây lương thực, thực phẩm.	M: lúa
b. Cây ăn quả. M: cam
c. Cây lấy gỗ. M: xoan
d. Cây bóng mát. M: bàng
e. Cây hoa. M: cúc
- HS trả lời miệng theo nhóm, sau đó viết vào vở bài tập.
- GV theo dõi.
- HS đọc bài làm.
- GV nhận xét bổ sung: a.rau muống, diếp, cà rốt, bí đỏ, dưa gang,...; b.măng cụt, sầu riêng, .....; c.lim, sến, pơ - mu, dâu, ...; d.bằng lăng, si, đa,...;e.cẩm chướng, phong lan, tuy- líp, trạng nguyên,.... 
Bài tập 2: (7 phút) Làm miệng
- 1HS đọc yêu cầu: Dựa vào bài tập 1 hỏi đáp theo mẫu sau.
+ Người ta trồng cam để làm gì?
+ Đáp: người ta trồng cam để ăn quả.
- HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm.
- Lớp nhận xét, GV nhận xét.
Bài tập 3: (7 phút) Làm vào vở
- 1HS đọc yêu cầu: Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống?
- GV treo bảng phụ, HS đọc 
 .Chiều qua.... Lan nhận được thw của bố ... Trong thư, bố dặn hai chị em Lan rất nhiều điều. Nhưng Lan nhớ nhất lời bố dặn riêng em cuối thư: “Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về .... bố con mình có cam ngọt để ăn nhé!” 
- HS đọc thầm và làm vào vở, HS đọc bài làm.
- GV nhận xét.
- GV chấm bài
3. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại tên bài.
? Em làm gì để bảo vệ các loài cây đó
- HS trả lời.
- GV nhận xét giờ học.
 ------------------------------------------------------------------------- 
 	Tự nhiên và xã hội
 Một số loài vật sống trên cạn
I. Mục tiêu:
 - Nêu được tên và ích lợi của một số động vật sống trên cạn đối với con người.
 - HS khá, giỏi kể được tên một số con vật hoang dã sống trên cạn và một số vật nuôi sống trong nhà.
 * KNS :Kĩ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì để bảo vệ động vật.
II.Đồ dùng:
 - Tranh ở SGK, tranh sưu tầm.
III.Hoạt động dạy học:
A.Bài cũ: 
 - Tiết trước ta học bài gì?
 - Loài vật sống ở đâu?
 - HS trả lời, GV nhận nxét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
 - Tiết học hôm nay ta học bài :Một số loài vật sống trên cạn.
2.Hoạt động 1: Nói tên, ích lợi của con vật, phân biệt loài vật hoang dã và vật nuôi, cách bảo vệ chúng: 
*Mục tiêu: Nói tên và nêu ích lợi của một số con vật sống trên cạn.
- Phân biệt được vật nuôi và vật sống hoang dã.
- Yêu quý và bảo vệ các con vật, đặc biệt những loài vật quý hiếm.
*Cách tiến hành:
Bước 1: HS làm theo cặp.
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
? Chỉ và nói tên các con vật có trong tranh.
? Con vật nào là vật nuôi, con nào sống hoang dã.
- GV theo dỏi, HS làm việc.
Bước2: Làm việc cả lớp.
- Một số cặp trả lời câu hỏi.
- Các cặp khác nhận xét, bổ sung.
? Muốn bảo vệ loài vật chúng ta phải làm gì
- HS trả lời
 Kết luận: Có rất nhiều loài vật sống trên cạn, trong đó có những loài vật chuyên sống trên mặt đất như voi, hươu, lạc đà, chó, gà.... có loài vật đào hang sống dưới mặt đất như thỏ rừng, giun, dế...
- Chúng ta cần phải bảo vệ các loài vật có trong tự nhiên, đặc biệt là loài vật quý hiếm như: không săn bán, không chặt phá rừng bừa bãi, không làm ô nhiễm nguồn nước.
3. Hoạt động 2: “Đố bạn con gì” 
*Mục tiêu: HS nhớ những đặc điểm của con vật đã học.
 HS được thực hành kĩ năng đặt câu hỏi loại trừ.
*Các tiến hành: 
Bước 1: GV hướng dẫn cách chơi.
+ HS đeo hình con vật và đặt câu hỏi.
? Con vật có 4 chân, có 2 sừng....
? Con vật này được nuôi.
- HS dưới lớp chỉ trả lời đúng / sai.
- HS trên bảng trả lời tên con vật.
Bước 2: HS chơi thử.
Bước 3: HS chơi theo nhóm
 - GV nhận xét, tuyên dương.
4.Củng cố, dặn dò: 
- HS mang tranh sưu tầm và nêu tên con vật và ích lợi.
- GV nhận xét giờ học.
 -------------------------------------------------------------------------	
Buổi chiều:
Đạo đức
 Giúp đỡ người khuyết tật(Tiết 1)
I.Mục tiêu:
 - Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trỡ,giúp đỡ đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
 - Nêu được một số hành động việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
 * KNS : Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật.
II. Phương tiện, tài liệu:
 - Vở bài tập đạo đức.
III. Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: 
- Tiết trước ta học bài gì?
- Khi nhận xét và gọi điện thoại ta phải làm gì?
- Khi đến nhà người khác em phải làm thế nào?
- HS trả lời GV nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: 
*Hoạt động 1: Nhận biết một số hành vi cụ thể giúp đỡ người tàn tật: 
Mục tiêu: Giúp HS nhận biết được một hành vi cụ thể và giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành:
Bước 1: GV cho HS quan sát tranh ở vở bài tập trang 41 và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh.
- 1HS nêu nội dung:
? Bức tranh vẽ gì
? Việc làm các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật
? Nếu em có mặt ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao
Bước 2: HS thảo luận theo cặp: 
- GV theo dỏi, gợi ý
Bước 3: Đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm bổ sung, nhận xét.
Bước 4: GV kết luận: Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện được quyền được đi học (học tập)
*Hoạt động 2: Hiểu được một số việc cần làm giúp đỡ người khuyết tật. 
Mục tiêu: Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Cách tiến hành;
Bước 1: GV nêu nhiệm vụ: Các em thảo luận theo cặp sau đó viết vào vở bài tập (BT2) Những việc có thể làm để giúp đỡ người khuyết tật.
Bước 2: HS thảo luận và làm vào vở.
Bước 3: HS trình bày trước lớp.
Bước 4: GV kết luận: Tuỳ theo khả năng điều kiện kinh tế các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng những cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị liệt, quyên góp giúp đỡ nạn nhân chất độc màu da cam, vui chơi cùng bạn bị khuyết tật.
*.Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến: 
Mục tiêu: Giúp HS có thái độ đúng với người khuyết tật.
Cách tiến hành:
- HS lần lượt nêu ý kiến đồng tình, hay không đồng tình ở (BT3 VBT)
- GV nêu từng ý kiến 
a. Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm.
b. Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh.
c. Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em.
d. Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm giảm bớt những khó khăn, thiệt thòi cho họ.
HS đánh dấu + vào ô trống thể hiện sự đồng ý.
- HS làm, GV gọi HS nêu ý kiến.
- GV nhận xét: ý: a, c, d là đúng; ý: b Là sai.
3. Dặn dò: 
- Các em về sưu tầm các bài hát, bài thơ, câu chuyện, tấm gương, tranh ảnh, về chủ đề giúp đỡ người khuyết tật.
	-------------------------------------------------------
 Luyện Tiếng việt 
 Luyện:Từ ngữ về cây cối. Đặt và trả lời câu hỏi Để làm gì? Dấu chấm, dấu phẩy
I.Mục tiêu:
 - Củng cố kĩ năng nói về cây cối. Đặt câu hỏi Để làm gì 
 - Củng cố kĩ năng đặt dấu chấm, dấu phẩy cho đoạn văn.
II.Hoạt động dạy học:
1.Giới thiệu bài: 
-Tiết học hôm nay ta ôn lại từ ngữ về cây cối, đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?. Cách đặt dấu chấm, dấu phẩy.
2.Hướng dẫn làm bài tập: 
Bài tập 1: (8 phút) Làm việc theo nhóm
Em hãy kể tên những loài cây mà em biết và cho biết cây đó dùng để làm gì? (lương thực, thực phẩm, cây ăn quả, cây bóng mát, cây lấy gỗ, cây hoa)
-HS thảo luận nhóm 
-GV theo dỏi HS thảo luận và gợi ý cho các nhóm còn lúng túng.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm khác bổ sung.
-GV kết luận: Cây lương thực thực phẩm: ngô, lạc, mì, lúa,.. ; cây ăn quả: Sầu riêng, thanh long, mơ, mận, ...cây bàng, đa,..là cây toả bóng mát, ...
Bài tập 2: (8 phút) Làm vào vở
Đặt và trả lời câu hỏi có cụm từ Để làm gì?
-HS làm vào vở và đọc lên
-VD: Người ta trồng khoai để làm gì?
 Người ta trồng khoai để lấy cũ.
 -Người ta trồng cây bàng để có bóng mát
 ?Người ta trồng cây bàng để làm gì 
- HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 3: (8 phút) Làm vào vở
Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào chỗ chấm trong đoạn văn sau.
 Nhà tôi ở Hà Nội .... cách Hồ Gươm không xa ...Từ trên cao nhìn xuống ... mặt hồ như một chiếc gương bầu dục khổng lồ ... sáng long lanh.
- GV hướng dẫn HS cách làm: Khi sau chỗ chấm mà không phải tên riêng mà viết hoa thì trước đó ta điền dấu gì? sau chỗ chấm không viết hoa ta điền dấu gì?
- HS đọc thầm và làm vào vở, 1 HS lên bảng chữa bài.
- HS đọc lại bài ngắt nghỉ đúng chỗ.
- GV nhận xét.
- GV chấm bài và nhận xét bài làm của HS.
3.Củng cố, dặn dò: 
- HS cùng GV hệ thống lại bài học.
- Về ôn lại bài.
 ------------------------------------------------------------
 Tự học:
 Hoàn thành các nội dung tự chọn
I.Mục tiêu:
Luyện kể chuyện .
Luyện viết các chữ hoa
Luyện làm các sản phẩm thủ công gấp, cát , dán đã học
II.Hoạt động dạy học:
GV hướng dẫn HS làm việc: 
- GV chia thành 3 nhóm :Luyện kể chuyện, luyện viết các chữ hoa, luyện làm các sản phẩm thủ công, hướng dẫn HS lựa chọn nhóm học tập .
GV hướng dẫn HS tự cử nhóm trưởng, đưa ra bài tập để ôn luyện .GV theo dõi, giúp đỡ cho các nhóm HS làm việc.
GV nhận xét kết quả tự học của các nhóm.
Hướng dẫn HS tự học thêm ở nhà.
----------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 Thứ 5 ngày 29 tháng 3 năm 2012
Thể dục:
 Trò chơi “Tung vòng vào đích ”
 và “Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau”
I. Mục tiêu
 Biết cách chơi và tham gia chơi được các trò chơi.
II. Địa điểm , phương tiện:
- Địa điểm : Trên sân trường . Vệ sinh an toàn nơi tập .
- Phương tiện : Còi và phương tiện cho trò chơi.
III. Các hoạt động dạy học :
 1: Phần mở đầu. 
 - Tập hợp lớp , phổ biến mục tiêu tiết học .
 *Khởi động:
+ Xoay các khớp cổ tay , chân , hông , đầu gối ...
 + Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp .	
 + Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu : khoảng 1 phút.
 + Ôn 4 động tác thể dục đã học : tay , chân , toàn thân và nhảy . 
 2: Phần cơ bản:
 *Trò chơi “ Tung bóng vào đích ”.
 - GV nêu tên trò chơi và nhắc lại cách chơi . HS lắng nghe .
 - Vài học sinh chơi thử , cả lớp nhận xét .
 - GV chia tổ tập luyện , sau đó cho các tổ thi đấu với nhau xem tổ nào nhất. ( Mỗi tổ có đại diện một nam một nữ ).
 *Trò chơi “ Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau”.
 - GV nêu tên trò chơi và chuyển đội hình về vị trí chuẩn bị . 
 - Hướng dẫn học sinh cách chơi .
 - Cho một đôi học sinh làm mẫu theo chỉ dẫn và giải thích của giáo viên .
 - Cả lớp chơi 3 - 5 lần , GV bao quát lớp .
 - Nhận xét phần trò chơi .
 3: Phần kết thúc.
 - Đi đều theo 4 hàng dọc và hát .
 - Tập một số động tác thả lỏng.
 - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học .
 - Tuyên dương những tổ , cá nhân tập tốt .
---------------------------------------------------------------------------
 Toán
 Các số tròn chục từ 110 đến 200
I. Mục tiêu:
- Nhận biết được các số tròn chục từ 110 đến 200 .
- Biết cách đọc, viết các số thành thạo từ 110 đến 200.
- Biết cách so sánh các số tròn chục theo thứ tự các số tròn chục.
- HS làm được BT 1,2,3.
II.Đồ dùng:
 - Bộ đồ dùng học toán.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
? Tiết trước ta học bài gì
- HS trả lời.
- HS làm bảng con: 200 ... 300 ; 400 .... 500 ; 600 .... 600 
 - GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài
2. Số tròn chục từ 110 đến 200: (10’)
a. Ôn tập các số tròn chục đã học.
- GV gắn lần lượt từng chục: 1 chục, 2 chục, 3chục, .......1 trăm
- HS đọc số GV viết bảng : 10, 20 , 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100.
- HS nhận xét : Số tròn chục có chữ số tận cùng bên phải là 0.
b. Học tiếp các số tròn chục từ 110 đến 200
- GV cho HS quan sát hình trong SGK và trả lời, GV ghi bảng
Trăm
Chục
Đơn vị
Viết số
Đọc số
1
1
0
110
một trăm mười
1
2
0
120
một trăm hai mươi
1
3
0
130
một trăm ba mươi
1
4
0
140
một trăm bốn mươi
...
.....
....
.....
................................
...
.....
.....
.....
................................
...
.....
....
.....
...............................
...
.....
....
.....
................................
..
....
.....
.....
...............................
2
.....
....
....
.............................
- HS nêu 110 ,...,....., ..... , 200.
? Số trên có mấy chữ số? Từ số 110 đến 200 có gí giống nhau
- HS trả lời và đọc.
3. So sánh số tròn chục: 
- GV gắn hình vuông như SGK và hỏi : Có mấy hình vuông?
- HS trả lời 
- GV ghi bảng : 120 ... 130 
 130 .....120
- GV hướng dẫn HS cách so sánh: So sánh hàng trăm nếu bằng nhau, ta so sánh sang hàng chục : 2 và 3 , 3 và 2
 - HS điền dấu : 120 120
4. Thực hành: 
Bài tập 1: (5 phút) Làm miệng
Viết (theo mẫu)
Viết số
Đọc số
Viết số
Đọc số
110
một trăm mười
190
130
120
150
160
- HS làm miệng, GV ghi bảng
Bài tập 2: (5 phút) Làm vào vở
HS đọc yêu cầu: >, <?
 110 .... 120	130 ... 150
 120 ..... 110	150 ... 130
- HS làm vào vở ô li, GV cùng HS chữa bài 
GV ghi bảng 110 110; 130 130
Bài tập 3: (7 phút) Làm vào vở
>, < , = ?
- HS nêu yêu cầu và cách so sánh
- HS làm vào vở, 1HS lên bảng làm.
 100 170 
 140 = 140 190 > 150
 150 130
- HS cùng GV nhận xét.
Bài tập 4: (5 phút) Làm vào vở
Số? (Dành cho HS khá, giỏi)
- HS đọc yêu cầu và làm vào vở, 1HS bảng làm
 110, 120, 130, 140, 150, 160, 170, 180, 190, 200
- HS cùng GV nhận xét.
- HS đọc dãy số.
? Dãy số từ 110 đến 200 số nào bé nhất, số nào lớn nhất.
- HS trả lời
- GV chấm bài và nhận xét.
Bài tập 5: (5 phút) Làm vào vở
Xếp 4 hình tam giác thành hình tứ giác 
- HS khá, giỏi thực hành
5. Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại nội dung bài học.
- GV nhận xét giờ học.
- Về ôn bài và xem bài sau. 
 ----------------------------------------------------------------
Tập viết
 Chữ hoa y
I. Mục tiêu:
 - Viết đúng chữ hoa y (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng: yêu (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), yêu luỹ tre làng (3 lần).
II.Đồ dùng:	
 - Mẫu chữ y hoa.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 
- Tiết trước ta học viết chữ hoa gì?
- HS trả lời và viết chữ hoa vào bảng con hoa X
- GV nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- Hôm nay ta học viết chữ hoa y và câu ứng dụng yêu luỹ tre làng
2. Hướng dẫn viết chữ hoa : 
a. Hướng dẫn HS quan sát mẫu và nhận xét chữ hoa y
- GV gắn bảng chữ y hoa, HS nhận xét.
? Chữ y hoa có mấy nét? Đó là những nét nào
? Độ cao mấy li 
- HS trả lời.
- GV hướng dẫn HS cách viết và viết mẫu.
+ Nét 1: Viết như nét1của chữ u hoa
+ Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1 rê bút lên đường kẻ 6, đổi chiều bút, viết nét khuyết, kéo dài xuống đường kẻ 4 d

File đính kèm:

  • docgiao_an_lop_2_tuan_28.doc