Giáo án Tuần 24 Lớp 3

Tăng cường Tiếng Việt

Rèn Luyện từ và câu

TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY

I. MỤC TIÊU:

 - Củng cố, mở rộng một số từ ngữ về chủ đề Nghệ thuật.

 - Ôn luyện cách dùng dấu phẩy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :

 - Thầy : Bảng phụ ghi nội dung bài tập và PHT.

 - Trò : Vở rèn

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tuần 24 Lớp 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 hoa đã sưu tầm được.
+Yêu cầu các em quan sát màu sắc, hương thơm của mỗi bông hoa của mình, sau giới thiệu cho các bạn trong nhóm cùng biết.
-Tổ chức làm việc cả lớp.
+Gọi HS lên bảng giới thiệu trước lớp về các bông hoa em có.
+Hoa có những màu sắc như thế nào? 
+Mùi hương của các loài hoa giống hay khác nhau?
+Hình dạng của các loài hoa khác nhau như thế nào? 
-Kết luận: Các loài hoa thường khác nhau về hình dáng, màu sắc. Mỗi loài hoa có một mùi hương riêng.
HĐ 2: Các bộ phận của hoa.
*Mục tiêu:HS nhận biết được cấu tạo của hoa.
-GV cho HS quan sát một bông hoa có đủ các bộ phận.
-GV chỉ vào các bộ phận và yêu cầu HS gọi tên, sau đó giới thiệu lại về tên các bộ phận cho HS biết: Hoa thường có các bộ phận là cuống hoa, đài hoa, cánh hoa và nhị hoa.
-GV yêu cầu 2 HS ngồi cạnh nhau chỉ và giới thiệu cho nhau về các bộ phận của bông hoa mình đã sưu tầm được.
+Gọi một số HS lên bảng chỉ và gọi tên các bộ phận của một bông hoa bất kì.
-Kết luận:
HĐ3: Vai trò và ích lợi của hoa.
*Mục tiêu:HS nêu được vai trò và ích lợi của các loài hoa.
-Y/C HS làm việc cặp đôi: cùng quan sát các loại hoa trong hình 5, 6,7, 8 /91 SGK và cho biết hoa đó dùng để làm gì.
-Sau 3 phút, gọi HS báo cáo kết quả làm việc.
+Yêu cầu HS kể thêm những ích lợi khác của hoa mà em biết.
-GV chốt: Hoa có nhiều ích lợi, hoa dùng để trang trí, làm nước hoa, ướp chè, để ăn, để làm thuốc. Hoa là cơ quan sinh sản của cây.
- Các nhóm trưởng kiểm tra và báo cáo.
-Lắng nghe.
*Quan sát và thảo luận tình huống thực tế.
*Đối tượng HS còn lại.
+HS làm việc theo nhóm và thực hiện theo yêu cầu của GV.
+HS quan sát các bông hoa và lần lượt giới thiệu cho các bạn trong nhóm nghe về hoa mình có (Tên hoa, màu sắc, mùi hương)
+4 đến 5 HS lên bảng giới thiệu với cả lớp.
+Hoa có nhiều màu sắc khác nhau: trắng, đỏ, hồng,...
+Mùi hương của loài hoa khác nhau.
+Hoa có hình dạng rất khác nhau, có hoa to trông như cái kèn, có hoa tròn, có hoa dài,...
-Lắng nghe.
-HS khá, giỏi kể tên một số loài hoa có màu sắc, hương thơm khác nhau.
*Quan sát và thảo luận.
+HS quan sát.
+HS trả lời và lắng nghe GV giới thiệu.
-HS làm việc theo nhóm.
+HS lên bảng thực hiện yêu cầu. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
*Trưng bày sản phẩm.
+HS làm việc theo cặp cùng quan sát hoa trong các hình và nói cho bạn bên cạnh biết hoa đó để làm gì. Câu trả lời đúng là:
 Hình 5, 6: Hoa để ăn.
 Hình 7, 8: Hoa để trang trí.
+2 -3 HS trả lời trước lớp về lợi ích của từng loại hoa trong hình minh hoạ.
+HS động não để kể tên hoa và lợi ích của hoa đó.
+1 – 2 HS nhắc lại phần kết luận.
5’
4/ Củng cố – dặn dò: 
-YC HS đọc phần bạn cần biết SGK.
-Giáo dục tư tưởng cho HS cần phải bảo vệ hoa.
-GV mở rộng: Hoa có hương thơm nhưng chúng ta không nên ngửi nhiều hương hoa vì như thế sẽ không tốt cho sức khoẻ. Nếu ở trong phòng kín có nhiều hoa hoặc đặt lọ hoa ở đầu giường khi đi ngủ sẽ rất khó thở. Một số phấn hoa như hoa mơ có thể gây ngứa nên chúng ta cần chú ý khi tiếp xúc với các loài hoa.
-Nhận xét tiết học. Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
----------------------------
Hoạt động ngoài giờ lên lớp
VĂN NGHỆ MỪNG ĐẢNG, MỪNG XUÂN
I. MỤC TIÊU:
- HS thể hiện năng khiếu âm nhạc 
- HS mạnh dạn tự tin tham gia văn nghệ.
II. QUY MÔ, ĐỊA ĐIỂM, THỜI LƯỢNG, THỜI ĐIỂM HOẠT ĐỘNG 
- Quy mô: Tổ chức theo quy mô nhóm/lớp.
- Địa điểm: Tổ chức ở trong lớp học.
- Thời lượng: 25 – 30’
- Thời điểm: giờ hoạt động của lớp
III. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
- Một số bài hát, bài thơ về Đảng, mùa xuân, Bác Hồ học sinh sưu tầm, chuẩn bị trước để thực hiện	
IV. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH:
 1/ Khởi động:
 - Cho học sinh hát tập thể một bài.
 - GV nêu chủ đề – nói lên ý nghĩa của chủ đề
2/ Hình thức tổ chức :
 - Yêu cầu HS thảo luận tìm và kể những bài hát, bài thơ ca ngợi về mùa xuân, về Đảng, về Bác mà em biết.
 - HS chia 4 nhóm thảo luận, tập biểu diễn bài hát đó
 - Đại diện từng nhóm trình bày
 - Nhận xét tuyên dương nhóm thực hiện tốt
3/ Tổng kết :
 - GV liên hệ giáo dục cho học sinh: Những bài hát mà các bạn vừa hát nói lên điều gì? 
 - GV khen khuyến khích học sinh .
 - Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 27 tháng 02 năm 2013
TOÁN :
LÀM QUEN VỚI CHỮ SỐ LA MÃ 
I/ Mục tiêu: 
Bước đầu làm quen với chữ số La Mã.
Nhận biết các chữ số từ I đến XII (để xem được đồng hồ): số XX, XXI(đọc và viết”thế kỉ XX, thế kỉ XXI”)
Vận dụng làm đúng các bài toán.(HS hkhá, giỏi viết được các số theo thứ tự từ lớn đến bé(câu b BT2)
II. Chuẩn bị:
Mẫu chữ La Mã, phấn màu.
III/ Các hoạt động dạy học: 
Tg
Hoạt động giáo viên
Hoạt động học sinh 
1’
4’
30’
10’
20’
5’
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ:
GV kiểm tra bài tiết trước:
- Nhận xét-ghi điểm:
3. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Ghi tựa bài.
b.Giới thiệu về chữ số La Mã:
-GV viết lên bảng các chữ số La Mã I, V, X và giới thiệu cho HS.VD:
+Ghép hai chữ số I với nhau ta được chữ số II đọc là hai.
+ Ghép ba chữ số I với nhau ta được chữ số III đọc là ba.
+Đây là chữ số Việt Nam (năm) ghép vào bên trái chữ số V một chữ số I, ta được số nhỏ hơn V một đơn vị, đó là số bốn, đọc là bốn, viết là IV.
+Cùng chữ số V, viết thêm I vào bên phải chữ số V, ta được số lớn hơn V một đơn vị, đó là số sáu, đọc là sáu, viết là VI.
-giới thiệu các chữ số VII, VIII, XI, XII tương tự như giới thiệu số VI.
-Giới thiệu số IX tương tự như giới thiệu số IV.
-giới thiệu tiếp số XX (hai mươi): Viết hai chữ số XX liền nhau ta được chữ số XX.
-Viết vào bên phải số XX một chữ số I, ta được số lớn hơn XX một đơn vị đó là XXI. (21)
 c. Luyện tập:
Bài 1:Làm miệng.
-GV gọi HS lên bảng đọc các chữ số La Mã theo đúng thứ tự xuôi, ngược, bất kì.
-Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
Bài 2:Thực hành đồng hồ. 
-GV dùng mặt đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã xoay kim đồng hồ đến các vị trí giờ đúng và yêu cầu HS đọc giờ trên đồng hồ.
- Nhận xét và sửa lỗi cho HS.
 Bài 3: (a) Làm PBT
-Gọi HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:tổ chức trò chơi.
-Yêu cầu 2 đội, mỗi đội 6 em lên viết số La Mã từ 1 đến số 12.
-Đội nào viết nhanh, đúng thì đội đó thăng cuộc.
-Chữa bài và cho điểồ đội.
-Tuyên dương đội thắng cuộc.
4 Củng cố – Dặn dò:
-Về nhà luyện tập thêm các chữ số La Mã.
-Nhận xét giờ học, tuyên dương HS có tinh thần học tập tốt. Chuẩn bị bài sau.
-3 HS lên bảng làm BT.
+Tính có đặt tính:
 9845 : 6 4875 : 5 
1989 x 3 1005 x 4 
-Nghe giới thiệu.
-HS quan sát chữ số và lần lượt đọc theo lời GV: một, năm, mười.
-HS viết II vào bảng con và đọc theo: hai.
-HS viết III vào bảng con và đọc theo: ba.
-HS viết IV vào bảng con và đọc theo: bốn.
-HS viết VI vào bảng con và đọc theo: sáu.
-HS viết XX và đọc: hai mươi.
-HS viết XXI và đọc: hai mươi mốt.
-5 đến 7 HS đọc trướp lớp, 2 HS ngồi cạnh nhau đọc cho nhau nghe.
-HS tập đọc giờ đúng trên đồng hồ ghi bằng chữ số La Mã.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.
-2 HS lên bảng, HS cả lớp làm bài vào PBT
a. II, IV, V, VI, VII, IX, XI.
b. XI, IX, VII, VI, V, IV, II.(HS khá, giỏi làm bài)
-HS 2 đội lên tham gia chơi.
-HS bên dưới cổ vũ cho các bạn chơi. 
-----------------------------------------	
TẬP ĐỌC
TIẾNG ĐÀN 
I/ Mục tiêu:
TĐ:- Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm tưBiết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Hiểu nội dung ý nghĩa: Tiếng đàn của Thuỷ trong trẻo, hồn nhiên như tuổi thơ của em. Nó hòa hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống xung quanh.(trả lời được các câu hỏi trong SGK).
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoa bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn cần HD luyện đọc.
Vài búp hoa ngọc lan, hoa mười giờ.
III/ Lên lớp:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
8’
12’
10’
5’
1.Ổn định:
2.KTBC:
-HS đọc bài Mặt trời mọc ở đằng ... tây !.
+ Pu-skin đã chữa thơ giúp bạn như thế nào?
-Nhận xét, ghi điểm.
3.Bài mới:
a Giới thiệu bài: GV giới thiệu. Ghi tựa. 
b.Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-Hướng dẫn phát âm từ khó.
-Gọi 2 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để hướng dẫn cách ngắt giọng cho HS. 
-Giải nghĩa các từ khó. 
-Yêu cầu HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
-Đọc đồng thanh cả bài.	
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Gọi HS lại đoạn 1 của bài.
-Thuỷ làm những gì để chuẩn bị vào phòng thi?
-Những từ ngữ nào được miêu tả âm thanh của dây đàn?
-Cử chỉ, nét mặt của Thuỷ khi kéo đàn thể hiện điều gì?
-Gọi HS đọc đoạn 2.
-Tìm những chi tiết miêu tả khung cảnh thanh bình ngoài gian phòng như hoà với tiếng đàn.
 d. Luyện đọc lại:
-GV đọc lại toàn bài.
-Yêu cầu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS thi đọc.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Bài văn nói về điều gì?
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS về nhà tập đọc lại bài và chuẩn bị cho bài chính tả tiết sau.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-HS đọc bài.
- Pu-skin đã đọc tiếp 3 câu thơ khác để cùng với câu thơ của bạn hợp thành một bài thơ hoàn chỉnh.
-HS lắng nghe.
-Theo dõi GV đọc.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu. (hoặc các từ ở phần mục tiêu)
-Đọc từng đoạn trong bài 
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-2 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
-HS đọc chú giải SGK 
-Mỗi nhóm 2 HS đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Cả lớp cùng đồng thanh.
-1 HS đọc. Lớp đọc thầm.
-Thuỷ nhận đàn, lên dây và kéo thử vài nốt nhạc.
-“Trong trẻo vút bay lên giữa yên lặng của gian phòng”.
-Thể hiện, Thuỷ rất tập trung vào việc thể hiện bản nhạc.
-1 HS đọc đoạn 2.
-“Vài cánh ngọc lan êm ái rụng xuống nền đất mát rượi. Dưới đường lũ trẻ rủ nhau thả thuyền bằng giấy trên những vũng nước mưa
-HS theo dõi.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Bài văn tả tiếng đàn trong trẻo, hồn nhiên, hoà hợp với khung cảnh thiên nhiên và cuộc sống thanh bình xung quanh.
------------------------------------
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ : NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I/. Mục tiêu:
Nêu được một số tư ngữ về nghệ thuật.(BT1)
Biết đặt đúng dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT2).
Biết vận dụng làm đúng các bài tập.
II/. Chuẩn bị:
Bảng từ viết sẵn bài tập trên bảng.
III/. Lên lớp:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
14’
16’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
+GV nêu BT: Tìm phép nhân hoá trong khổ thơ sau: Hương rừng thơm đồi vắng
 Nước suối trong thầm thì
Cọ xoè ô che nắng
 Râm mất đường em đi
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Ghi tựa.
b.Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài.
-HS làm bài thi (làm trên bảng phụ đã chuẩn bị trước).
-GV đếm số từ đúng của các nhóm. Nhóm nào tìm đúng và nhiều hơn số từ ngữ nhóm đó thắng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
-Nhận xét tuyên dương vàyêu cầu HS viết lời giải đúng vào VBT..
Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
-Cho HS làm bài.
-GV cho HS thi trên giấy khổ to đã viết sẵn đoạn văn. 
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
4: Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học. 
-GV yêu cầu HS về nhà tìm hiểu thêm các từ ngữ về nghệ thuật. Chuẩn bị tiết sau.
-2 học sinh nêu, lớp theo dõi nhận xét.
+ Nước suối và cọ được nhân hoá. Nước suối thầm thì, cọ xoè ô...
-Nghe giáo viên giới thiệu bài.
-2 HS đọc yêu cầubài tập SGK.
-HS làm bài cá nhân.
-HS thi tiếp sức.
-3 HS lên bảng thi làm bài, lớp theo dõi nhận xét.-Đáp án: 
+Câu a: Những từ chỉ những người hoạt động nghệ thuật là: diễn viên, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, nhà ảo thuật, đạo diễn, nhạc sĩ, nhà diêu khắc, kiến trúc sư, ...
+Câu b: Những từ chỉ các hoạt động nghệ thuật là: đóng phim, ca hát, múa, làm thơ, làm văn, quay phim, viết kịch, nặn tượng, .....
+Câu c: Những từ chỉ các môn nghệ thuật là: điện ảnh, kịch nói, chèo, tuồng, xiếc, múa rối, ảo thuật, âm nhạc, hội hoạ, kiến trúc, điêu khắc, ...
-1 HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài cá nhân.
-2 HS lên thi. Lớp nhận xét.
------------------------------------
Tăng cường Tiếng Việt
Rèn Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ NGHỆ THUẬT. DẤU PHẨY
I. MỤC TIÊU:
 - Củng cố, mở rộng một số từ ngữ về chủ đề Nghệ thuật.
 - Ôn luyện cách dùng dấu phẩy.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 
 - Thầy : Bảng phụ ghi nội dung bài tập và PHT.
 - Trò : Vở rèn
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:	
TG
 HĐ CỦA GV
 HĐ CỦA HS
1’
30’
5
1.Ổn định:
2. Bài mới :GV giới thiệu nội dung ôn tập:
* Dành chung cho cả lớp:
Bài 1 : Tìm các từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật thuộc các ngành:
a/ Nghệ thuật ngôn ngữ.
b/ Nghệ thuật sân khấu.
c/ Nghệ thuật điện ảnh.
- Giảng cho HS hiểu thế nào là 
nghệ thuật ngôn ngữ, nghệ thuật sân khấu, nghệ thuật điện ảnh.
- Phát PHT và Y/C HS hoạt động
nhóm 6 HS/ nhóm.
NT ngôn ngữ
thơ,
NT sân khấu
kịch,
NT điện ảnh
phim hoạt hình,
- Gọi 2 nhóm đại diện trình bày kết quả.
- Cùng HS nhận xét và chốt ý đúng.
* Dành cho HS TB
Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong các câu văn sau.
a/ Trên cao họ hàng nhà chim bay thăm hỏi trò chuyện cũng như người tấp nập dưới đường phố.
b/ Mùa nắng đất nẻ chân chim nền nhà cũng rạn nứt.
c/ Quả măng cụt tròn như quả cam to bằng nắm tay trẻ con toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ.
- Nhận xét chấm bài 
* Dành cho HS khá- giỏi
Đặt dấu phẩy vào vị trí thích hợp trong đoạn văn sau:
 Một buổi sáng Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác các em nhỏ đã chạy ùa tới quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 Bác đi giữa đoàn học sinh tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng da Bác hồng hào. Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ phòng ăn nhà bếp nơi tắm rửa... 
- Nhận xét chấm điểm
3.Củng cố - Dặn dò:
- Y/C HS nêu lại các từ chỉ những người làm nghệ thuật.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà ôn lại nội dung bài. 
- HS hát
- Nhắc lại yêu cầu. 
- HS theo dõi.
- Nhận PHT và làm việc theo nhóm 6 HS/ nhóm.
NT 
ngôn ngữ
thơ,truyện, tiểu thuyết,ca dao, câu đố, câu đối, truyện vui 
NT 
sân khấu
kịch,chèo, tuồng, cải lương, hát bội, ca kịch, xiếc, ảo thuật, ca trù
NT 
điện ảnh
phim hoạt hình,
phim tài liệu, phim truyện, phim ca nhạc, 
- 2 nhóm trình bày kết quả.
- HS làm bài vào vở. 
 a/ Trên cao, họ hàng nhà chim bay thăm hỏi, trò chuyện, cũng như người tấp nập dưới đường phố.
b/ Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt.
c/ Quả măng cụt tròn như quả cam, to bằng nắm tay trẻ con, toàn thân tím sẫm ngả sang đỏ.
- 3 HS làm bảng
- HS làm bài vào vở.
 Một buổi sáng, Bác Hồ đến thăm trại nhi đồng. Vừa thấy Bác, các em nhỏ đã chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
 Bác đi giữa đoàn học sinh, tay dắt hai em nhỏ nhất. Mắt Bác sáng, da Bác hồng hào. Bác cùng các em đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa 
- 1HS chữa bài trên bảng lớp 
- 2-3 HS nêu.
----------------------------------
Thủ công
ĐAN NONG ĐÔI (T2)
(Dạy chuyên)
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 28 tháng 02 năm 2013
TOÁN:
 LUYỆN TẬP
I/. Mục tiêu:
Biết đọc viết và nhận biết giá trị của các số La Mã đã học.
HS khá, giỏi biết xếp 3 que diêm để được số 11 và được chữ số 9 La Mã.(BT4 câu c, BT5)
Vận dụng làm đúng các bài toán.
II. Chuẩn bị: 
Chuẩn bị một số que diêm, một số que bằng bìa có thể gắn trên bảng.
III/. Lên lớp:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
1/ Ổn định: 
2/ Kiểm tra bài cũ:
-Kiểm tra các bài tập đã giao về nhà tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm. Nhận xét chung.
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài.
b. Luyện tập:
Bài 1:Làm miệng.
- Nêu yêu cầu của bài toán.
-Cho HS quan sát các mặt đồng hồ trong SGK và đọc giờ.
-GV sử dụng các mặt đồng hồ có ghi bằng chữ số La Mã, quay kim đồng hồ đến các giờ khác và yêu cầu HS đọc giờ.
-Chữa bài, ghi điểm cho HS.
Bài 2: nhóm cặp đôi..
-GV cho HS ghép nhóm cặp đôi đọc cho nhau nghe các số La Mã trong bài.
-Một số nhóm trình bày.
-Nhận xét và ghi điểm cho HS.
Bài 3:Làm PBT. .
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Yêu cầu HS tự làm. 
-GV đi kiểm tra bài của một số HS.
Bài 4: (a,b) Thực hành xếp que diêm.
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
-GV tổ chức cho HS thi xếp nhanh, tuyên dương 10 HS xếp nhanh nhất lớp, tuyên dương các tổ có nhiều bạn xếp nhanh.
Bài 5:HS khá, giỏi tự làm bài.
-Xếp 3 que diêm từ số XI thành số IX.
4/ Củng cố, dặn dò: 
-Nhận xét tiết học.
-Về nhà ôn lại bài. Chuẩn bị tiết sau.
-3 học sinh lên bảng làm bài.
+ Đọc và viết các chữ số La Mã từ 1 đến 12.
-HS nhận xét.
-Nghe giới thiệu. 
-1 HS nêu yêu cầu bài toán.
-HS đọc trước lớp:
a. 4 giờ.
b. 8 giờ 15 phút.
c. 5 giờ 55 phút hay 9 giờ kém 5 phút.
-Thực hành đọc giờ trên đồng hồ.
-HS ghép nhóm thi nhau đọc.
-Đọc theo thứ tự xuôi, ngược, đọc chữ số bất kì trong 12 chữ số La Mã từ 1 đến 12.
 -1 HS đọc yêu cầu bài tập SGK. 
-HS làm bài, sau đó 2 HS ngồi cạnh nhau đổi bài để kiểm tra bài của nhau.
-4 HS lên bảng thi xếp, HS cả lớp xếp bằng que diêm đã chuẩn bị.
a.VIII, XXI; b. IX
c. Với 3 que diêm, xếp được các số: III, IV, VI, IX, XI và có thể nối liên tiếp 3 que diêm để được số I.(HS khá, giỏi làm bài.)
-HS làm bài: IX XI.
-------------------------------
Tăng cường Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: 
 - Củng cố thực hiện phép chia số có bốn chữ số với số có một chữ số. 
 - Vận dụng để giải toán có lời văn.
- Củng cố về chữ số La mã
II. Chuẩn bị: 
 - Thầy : Bảng phụ ghi nội dung bài tập.
 - Trò : Vở rèn. 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
30’
5’
 1. Ổn định.
2. Bài mới:
a.GTB- ghi bảng
b.Hướng dẫn hs làm BT
Bài 1: Tính nhẩm
a) 6000 : 2 =	 b) 8000 : 2 =
 6000 : 3 =	 8000 : 4 =
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
a)3456 : 6 b) 2589 : 7
 1648 : 8 2760 : 9 
- GV nhận xét tuyên dương.
Bài 3:
Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 315m, chiều rộng bằng 1/3 chiều dài. Tính chu vi khu đất đó.
- Nhận xét chấm điểm
* Bài 4: Số? theo mẫu
VII
V
X
IV
VI
IX
XI
XX
XXI
7
5
10
4
6
9
11
20
21
- Nhận xét chấm điểm
4.Củng cố, dặn dò:
- Hệ thống bài học 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau
- HS hát
- Nhắc lại. 
+ Nêu yêu cầu
- Làm miệng
+ Nêu yêu cầu
- HS làm bảng con
- 2 HS làm bảng
- Nhận xét
+ Nêu yêu cầu
- HS làm vở
- 1 HS làm bảng
Bài giải
Chiều rộng khu đất là:
234 : 3 = 78 (m)
Chu vi khu đất là:
(234 + 78) x 2 = 624(m)
Đáp số: 624m.
- Nhận xét
+ Nêu yêu cầu
- Y/C HS làm nháp
-1 HS làm bảng
- Nhận xét
-HS theo dõi
----------------------------
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
TIẾNG ĐÀN
I . Mục tiêu:
Nghe - viết đúnh bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. Không viết sai quá 5 lỗi trong bài viết.
Làm đúnh BT2 (câu a)
Tạo tính cẩn thận khi viết bài.
II .Chuẩn bị:
Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
6’
17’
7’
5’
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: sản xuất, xuất bản, sạch sẽ, lõm bõm, vĩnh viễn, thỉnh thoảng, ...
-Nhận xét, cho điểm HS.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. Ghi tựa.
b.HĐ1: Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn văn 1 lượt.
-Hỏi: Đoạn chính tả có nội dung gì?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn văn có mấy câu?
-Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
* HĐ 2: Viết chính tả: 
- GV đọc bài thong thả từng câu, từng cụm từ cho HS viết vào vở.
- Nhắc nhở tư thế ngồi viết.
* Soát lỗi: 
-GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các từ khó viết cho HS soát lỗi.
-Yêu cầu HS đổi vở chéo để kiểm tra lỗi. 
* Chấm bài:
 -Thu 5 - 7 bài chấm và nhận xét.
c.HĐ3: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2. GV chọn câu a.
Câu a: Gọi HS đọc yêu cầu.
-GV nhắc lại YC BT.
-Yêu cầu HS tự làm. Gọi

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc