Giáo án Tuần 21 Lớp 3
Buổi chiều
Tiết 1: Tự nhiên xã hội Thân cây (Tiếp theo).
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật.
- Kể ra những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người.
II.Đồ dùng dạy – học.
- Các hình trong SGK trang 80, 81.
- Thực hành trong SGK trước khi học bài.
ày có gì đặc biệt? -Khẳng định củ su hào chính là thân cây. Thân cây su hào là một loại cây biến dạng thành củ gọi là thân củ. KL: Các câythường có thân mọc đứng, .... -Tổ chức và HD cách chơi -Tổ chức chơi theo nhóm -Nêu yêu cầu: Hãy quan sát các cây đã sưu tầm và hoàn thành bảng sau: sau 5’ yêu cầu mỗi nhóm báo cáo. Yêu cầu HS nhận xét sau phần trình bày của mỗi nhóm. Nhận xét đưa kết luận, tuyên dương các nhóm phân loại đúng thân cây và tặng nhóm đó danh hiệu “ chuyên gi nông nghiệp” Yêu cầu HS nêu: Thân cây có mấy cách mọc? ... Nhận xét tiết học. Dặn dò: 2 HS nêu theo yêu cầu của GV. - Nhắc lại đề bài. Mỗi nhóm gồm 4 –5 HS. Phân công các nhóm quan sát tranh như sau: Nhóm 1,2 tranh 1và 2. Nhóm 3 và4 tranh 3 và 4. Nhóm 4 và 5 tranh 5,6,7. Đại diện các nhóm lần lượt báo cáo kết quả thảo luận và các nhóm khác bổ sung nhận xét: + Tranh 1 cây nhãn có thân mọc đứng ... + Tranh 2 Cây bí đỏ (Bí ngô) + Tranh 3,4,5,6,7 ... 1 – 2 HS trả lời: Thân cây có 3 cách mọc đó là thân mọc đúng như cây nhãn, cây lúa, cây gỗ; thân leo như cây dưa chuột; thân bò như cây bí ngô, cây rau muống. + HS nghe GV giảng sau đó trả lời câu hỏi: + Thân cây lúa mọc đứng là thân thảo + Thân cây su hào mọc đứng và phình to thành củ. + lắng nghe. + 1 –2 HS nhắc lại -Chia thành nhóm nhỏ mỗi nhóm gồm 4 – 6 HS. PHIẾU QUAN SÁT Nhóm: Cách mọc Loại thân Tên cây Đứng Bò Leo Gỗ Thảo Thân củ 1.Đậu tương 2........... - Đại diện các nhóm lần lượt lên bảng giới thiệu từng cây của nhóm, nêu cách mọc và loại thân của từng cây. - Các nhóm nhận xét bổ xung - lắng nghe. - 2 – 3 HS trả lời. - Về sưu tầm 2 cây để học bài giờ sau. Tiết 4: Thủ công Đan nong mốt (T1) I Mục tiêu. HS biết cách đan nong mốt. Kẻ, cắt được các nan tương đối đều nhau. Đan được nong mốt. Yêu thích sản phẩm đan nan. II Chuẩn bị. Tấm đan nan mốt bằng bìa. Tranh quy trình đan nan mốt. Các nan đan mẫu 3 màu khác nhau. Bìa màu hoặc giấy thủ công. III Các hoạt động dạy học chủ yếu. ND – MT Giáo viên Học sinh 1.Bài cũ 2. Bài mới. 2.1 G thiệu bài. 2.2 Nội dung. Hoạt động 1: Quan sát nhận xét. Hoạt động 2: Làm mẫu: MT:HS biết cách đan nong mốt. HĐ3.Thực hành: MT:Đan được nong mốt đúng quy trình kĩ thuật. 3.N xét -ddò. -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. -Giới thiệu gián tiếp. - Giới thiệu tấm đan nong mốt. - Đan nong mốt được ứng dụng làm gì? - Người ta đã sử dụng những nguyên liệu nào? Hướng dẫn mẫu: Bước 1: Kẻ, cắt các nan. + Đối với giấy chưa có dòng kẻ lấy thước kẻ. + Cắt các nan dọc: + Cắt 7 nan ngang và 4 nan dán xung quanh. Bước 2: Đan nong mốt bằng giấy bìa. + nhấc một, đè một và lệch nhau một nan +Nan ngang thứ nhất: + Nan ngay thứ hai: + Nan ngang thứ ba:. + Nan ngang thứ tư: Bước 3: Dán nẹp xung quanh tấm đan: +bôi hồ, dán lần lượt, - Treo quy trình: - Theo dõi giúp đỡ. - Dặn HS: - HS để đồ dùng lên bàn. - Nghe và nhắc tên bài. -Quan sát nhận xét. - Được ứng dụng để làm: Rổ, rá - Được sử dụng bằng các nguyên liệu sau: tre, giang, nứa, lá dừa, . - Quan sát GV làm mẫu. -2 Hs nhắc lại quy trình: -Thảo luận tập làm theo nhóm. -Chuẩn bị tiết thực hành. Buổi chiều Tiết 1: GĐHSY Toán Luyện tập: Phép cộng các số trong phạm vi 10000 I. Mục tiêu. Giúp HS: Biết thực hiện Phép cộng các số trong phạm vi 10 000 Củng cố về ý nghĩa phép cộng qua giải toán có lời văn bằng phép cộng. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. MT - Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: MT: Ôn tập kiến thức cũ. PP: Thực hành ĐD: Bảng con, phấn. 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Luyện tập-Thực hành: MT: Củng cố về phép cộng các số có bốn chữ số. PP: Thực hành, động não. ĐD: Vở toán Hoạt động 2: GV ra thêm bài tập MT: Bôi dưỡng HS giỏi PP: Động não, thực hành. ĐD: Vở, giấy nháp. Hoạt động 3: Tổng kết: - HS làm vào bảng con. a) 2345 + 1234 b) 3421 + 1032 - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện và nhắc lại cách làm - Lớp , GV đánh giá nhận xét -GV nêu mục tiêu bài học. Ghi đề bài lên bảng. -HS làm bài 1, 2, 3, 4 VBT Bài 1: GV gọi HS làm miệng, dãy 1 và dãy 2 nối tiếp nhau nêu kết quả. Bài 3: HS đặt tính, GV lưu ý HS các hàng đơn vị phải đặt thẳng cột với nhau. -GV theo dõi giúp đỡ những em còn chậm. * Lưu ý bài 3: Hỏi: + Muốn biết cả hai đội hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam ta phải đi tìm cái gì? + Đội hai hái nhiều gấp đôi đội 1, vậy muốn biết đội 2 hái được bao nhiêu ki-lô-gam cam ta làm thế nào? + Bài toán này giải bằng mấy phép tính? - HS làm bài vào vở GV theo dõi giúp đỡ. -GV đánh giá nhận xét và chữa nếu HS làm sai. Nếu em nào làm xong thì làm thêm các bài tập sau: Bài 1: Đặt tính rồi tính a) 8790 + 4321 b) 4532 + 5426 c) 324 + 1732 d) 4987 + 3564 Bài 2: Tấm vải thứ nhất dài 548m tấm vải thứ hai bằng 1 2 tấm vải thứ nhất. Hỏi cả hai tấm vải dài bao nhiêu mét vải? Bài 3: Điền dấu ( = ) thích hợp vào ô trống: a) 32 - 14 : 2 47 x 5 + 65 x 5 b) ( 347 - 78) x 6 6 x 345 - 78 x 6 c) 125 x 8 x 9 9 x 125 x 8 - Gọi một số em lên chữa bài có nhiều em sai - GV chốt lại kết quả đúng. -GV nhận xét tiết học. Tiết 2: BD Toán Luyện tập Phép trừ các số trong phạm vi 10000 I. Mục tiêu:Giúp HS: Củng cố trừ nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm có đến bốn chữ số. Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra bài cũ. a/ 8905 – 4698 b/ 9006 - 7899 - Nhận xét đánh giá 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài - ghi đề bài. 2.2 HD làm bài tập. Bài 1: Tính nhẩm. -Hd học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 2.Đặt tính và tính. 6927 – 4385 = 8493 – 6546 = 7216 – 4207 = 9877 – 8983 = 8967 -5076 = 5420 -2419 = Bài 3. Một cửa hàng có 9398 kg gạo. Buổi sáng bán 2700 kg,buổi chiều bán 3678 kg.Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo? (giải bằng 2 cách.) - Bài toán thuộc dạng toán nào? HD giải: -Nhận xét đánh giá 3.Củng cố - dặn dò: Nhận xét tiết học. - HS lên bảng làm bài, và nêu cách thực hiện tính trừ. -1 HS đọc yêu cầu của đề bài. 6900 – 800 = 7900 – 900 = 4500 – 2200 = 9800 – 1000 = 5700 -3000 = 8500 – 400 = - nối tiếp thực hiện đọc tính nhẩm -2 HS nêu cách đặt tính và tính. -Lên bảng làm, lớp làm vào vở. - HS đọc đề bài. - Giải bài toán bằng 2 cách. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở Tiết 3: HDTH Tiếng việt Luyện tập làm văn bài tuần 20 I. Mục tiêu: - Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - Lời lẽ rõ ràng rành mạch, thái độ đàng hoàng. - Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo rõ ràng gửi cô giáo theo mẫu đã cho. II. Các hoạt động dạy học chủ yếu: MT - Các hoạt động Hoạt động cụ thể 1.Bài cũ: MT: Ôn tập kiến thức cũ 2.Bài mới: Giới thiệu bài Hoạt động 1: Bài tập 1 MT: Rèn kĩ năng nói: Biết báo cáo trước các bạn về hoạt động của tổ trong tháng vừa qua - Lời lẽ rõ ràng rành mạch, thái độ đàng hoàng. PP: Thuyết trình, thực hành. ĐD: Vở nháp Hoạt động 2:Bài tập 2: MT: Rèn kĩ năng viết: Biết viết báo cáo rõ ràng gửi cô giáo theo mẫu đã cho. PP: Thực hành, đàm thoại, quan sát. ĐD: -Mẫu báo cáo. VBT Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò: -2 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện chàng trai làng Phù Ủng. - GV nhận xét, đánh giá GV ghi đề bài lên bảng. Bài tập 1: -HS đọc nội dung của bài: 2 em, cả lớp đọc thầm bài Báo cáo kết quả tháng thi đua “Noi gương chú bộ đội”. - HS thảo luận theo tổ. - Mỗi bạn trong tổ đều đóng vai tổ trưởng và báo cáo với các bạn trong tổ của mình theo các phần. +Báo cáo hoạt động của tổ chỉ theo 2 mục: Học tập Lao động. -Trước khi đi vào các nội dung cụ thể, cần nói lời mở đầu: “Thưa các bạn...” +Báo cáo cần chân thực, đúng thực tế hoạt động của tổ mình (không máy móc). +Mỗi bạn đóng vai tổ trưởng cần báo cáo với lời lẽ rõ ràng, rành mạch, thái độ đàng hoàng, tự tin. -Các tổ làm việc và đại diện 3 tổ thi trình bày báo cáo trước lớp. Cả lớp bình chọn bạn có bản báo cáo tốt nhất, báo cáo rõ ràng, tự tin. Bài tập 2: -HS đọc nội dung của bài và mẫu báo cáo: 2 em. Cả lớp chú ý lắng nghe. -GV nhắc HS điền vào mẫu báo cáo nội dung thật ngắn gọn, rõ ràng. -Từng HS tưởng tượng mình làm tổ trưởng, viết báo cáo của tổ về các mặt học tập, lao động. -HS đọc báo cáo, cả lớp và GV nhận xét, ghi điểm. -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những em chuẩn bị bài chu đáo. -GV giao nhvụ:+Về ghi nhớ mẫu và cách viết báo cáo. +Chuẩn bị bài sau: Thứ tư ngày 21 tháng 1 năm 2015 Buổi sáng Tiết 1: Tập đọc Bàn tay cô giáo. I.Mục đích – yêu cầu: Đọc thành tiếng: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. Đọc trôi chảy toàn bài, biết đầu biết đọc bài với giọng thể hiện sự ngạc nhiên thích thú, khâm phục. Đọc hiểu: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Phô, Hiểu nội dung bài thơ: Ca ngợi bàn tay kì diệu của cô giáo TL được các câu hỏi trong Sgk. Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ. II. Chuẩn bị. Tranh minh họa bài tập đọc. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – MT Giáo viên Học sính 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài 2.2 Luyện đọc. a.Đọc mẫu. b.Hd luyện đọc và kết hợp giải nghĩa từ. MT: Đọc thành tiếng: Ngắt, nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ và giữa các khổ thơ. -Đọc trôi chảy toàn bài, biết đầu biết đọc bài với giọng thể hiện sự ngạc nhiên thích thú, khâm phục. 2.3 Tìm hiểubài. MT: Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài: Phô, Hiểu nội dung bài thơ. 2.4. Học thuộc lòng bài thơ. MT:Học thuộc lòng 2-3 khổ thơ. 3. Củng cố - Bài “Ông tổ nghề thêu”. - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu – Ghi đề bài. - Gợi mở: Bức tranh vẽ những gì? - Đọc mẫu toàn bài . - HD đọc từng dòng thơ. - HD đọc từng khổ thơ và giải nghĩa từ khó. Yêu cầu: -HD học sinh tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - Yêu cầu HS luyện đọc theo nhóm. - Tổ chức thi đọc giữa các. Nhóm. Gọi HS đọc lại cả bài. -Yêu cầu: - Mỗi tờ giấy cô giáo đã làm ra những gì? - Yêu cầu thảo luận: em thấy bức tranh của cô giáo thế nào? Em hãy tả lại bức tranh đó bằng lời của mình? - Nhận xét tuyên dương. - Nêu câu hỏi 3 SGK. - Treo bảng phụ viết sẵn cả bài thơ.Hướng dẫn đọc - Tổ chức thi đọc thuộc lòng bài thơ -Nhận xét đánh giá tuyên dương HS -Yêu cầu: -Nhận xét tiết học, - 3 HS đọc và trả lời câu hỏi. - Nhắc lại đề bài. - cô giáo đang ngồi gấp cắt dán tranh, xung quanh là HS đang chăm chú xem cô làm - Theo dõi HS đọc mẫu. - Mỗi HS đọc 2 dòng thơ. - Tiếp nối nhau đọc từ đầu cho đến hết bài. - Đọc 2 vòng. - Đọc từng khổ thơ trong bài theo HD của GV. - 5HS nối tiếp đọc từng khổ thơ trong bài . - chú ý ngắt nghỉ đúng nhịp thơ . -Đọc chú giải để hiểu nghĩa các từ mới . - Mỗi nhóm 5HS, lần lượt từng HS đọc 1 khổ thơ trong nhóm. - 2 Nhóm thi đọc tiếp nối. - 1 HS đọc cả lớp cùng theo dõi SGK. -3 HS trả lời. Cô giáo gấp thành chiếc truyền cong xinh xắn, - Thảo luận cặp đôi tả cho nhau nghe về bức tranh cô giáo. - Đại diện nhóm phát biểu ý kiến. - 2 HS đọc 2 khổ thơ cuối bài, lớp đọc thầm. - 2 –3 HS phát biểu ý kiến, lớp theo dõi nhận xét bổ sung. + Bàn tay cô giáo tạo bao nhiêu điều kì diệu,. -Lớp- nhóm –cá nhân đọc theo sự hướng dẫn của GV. Thi theo 2 hình thức. HS thi đọc thuộc bài theo cá nhân. - Thi đọc đồng thanh theo bàn. Tiết 2: Luyện từ và câu Nhân hoá. Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Ở đâu? I. Mục đích yêu cầu. Giúp HS tiếp tục nhận biết và luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân hoá. Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”, trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm trong bài tập đọc đã học. II. Đồ dùng dạy – học. Bảng phụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – MT Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 G thiệu bài. 2.2 Làm bài tập.Bài 1,2. MT:Giúp HS tiếp tục nhận biết và luyện tập về nhân hoá để nắm được 3 cách nhân hoá. Bài 3, 4: MT: Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu?”, trả lời được các câu hỏi về thời gian, địa điểm 3. Củng cố, dặn dò. Yêu cầu: Nhận xét đánh giá Giới thiệu và ghi đề bài. -Treo bảng phụ có viết sẵn bài thơ Ông trời bật lửa yêu cầu. Chia nhóm, phát phiếu làm bài tập theo yêu cầu của bài trong SGK Theo dõi giúp đỡ. -Yêu cầu: Qua bài tập trên bạn nào có thể cho biết chúng ta có mấy cách nhân hoá, đó là những cách nào? Bài 3:Yêu cầu: Treo bảng phụ có ghi sẵn 3 câu văn trong bài. Yêu cầu HS lên bảng thi làm bài nhanh. Nhận xét bài của HS nêu đáp án đúng Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. Yêu cầu HS mở SGK trang 13, 14 để đọc lại bài tập đọc Ở lại với chiến khu. Yêu cầu HS khi đọc bài, đọc thong thả thấy ý trả lời cho câu hỏi nào thì gạch chân bằng bút chì. Câu hỏi a,b,c SGK trang 27. - Có mấy cách nhân hóa? -Nhận xét tiết học. -2 HS lên bảng tìm 3 từ cùng nghĩa với đất nước: Giang sơn, tổ quốc, non sông. Nhắc lại đề bài. 1-2 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài, và bài thơ. Cả lớp theo dõi trong SGK. HS 4 nhóm nhận phiếuvà làm bài theo hướng dẫn: Viết tên các sự vật được nhân hoá vào cột thứ nhất, viết cách gọi tương ứng của cột đó vào cột thứ 2 cùng dòng với sự vật, viết các từ ngữ miêu tả sự vật vào cột thứ 3 cùng dòng với sự vật, cột cuối cùng ghi các tác giả gọi mưa. -HS dán kết quả, đại điện HS kiểm tra bài nhóm bạn theo định hướng đã nêu đủ các sự vật được so sánh chưa -Nghe GV nhận xét để rút ra đáp án đúng nhất của bài. Mỗi HS nêu một ý: Có 3 cách nhân hoá sự vật, đó là: + Dùng từ chỉ người để gọi sự vật. + Dùng các từ ngữ tả người để tả sự vật. + Dùng cách nói thân mật giữa người với người để nói với sự vật. -2 HS đọc đề bài, lớp theo dõi SGK. HS dùng phấn gạch chân các bộ phận trả lời câu hỏi “ở đâu?”, lớp làm vào vở BT. + ở huyện Thường Tín tỉnh Hà Tây. + ở Trung Quốc. + ở quê hương ông. 1 HS đọc trước lớp, lớp theo dõi bài trong SGK. 1 HS đọc bài trước lớp, các HS khác theo dõi bài và tìm ra câu trả lời theo hướng dẫn của giáo viên. + Câu chuyện trong bài diễn ra vào thời kì kháng chiến chống thực dân Pháp, ở chiến khu (Chiến khu Bình Trị Thiên). + Trên chiên khu, các chiến sĩ liên lạc nhỏ ở trong lán. + Vì lo cho các chiến sĩ nhỏ tuổi,. - 2 HS nhắc lại. Tiết 3: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Trừ nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm có đến bốn chữ số. - Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số và giải bài toán bằng 2 phép tính. - Giáo dục HS tính chính xác, khoa học II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cu. 2. Bài mới. 2.1 G thiệu bài. 2.2 HD làm bài tập. MT:Giúp HS: Trừ nhẩm các số tròn nghìn tròn trăm có đến bốn chữ số. Bài 3: MT: Củng cố về thực hiện phép trừ các số có đến bốn chữ số. Bài 4: MT: Củng cố về giải bài toán bằng 2 phép tính. 3.Củng cố - dặn dò - Yêu cầu HS lên bảng làm BT 3 tiết trước. - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu – ghi đề bài. Bài 1: Hd học sinh trừ nhẩm các số tròn nghìn, tròn trăm. Bài 2:Tương tự bài 1. - Đề bài yêu cầu gì? - Yêu cầu: -Nhận xét đánh giá HS Yêu cầu: - Bài toán thuộc dạng toán nào? HD giải: Nhận xét đánh giá HS Nhận xét tiết học. - 1 HS lên bảng làm bài, và nêu cách thực hiện tính trừ. - Nhắc lại đề bài. -1 HS đọc yêu cầu của đề bài. - nối tiếp thực hiện đọc tính nhẩm cho đến hết 2 lần. - Tự làm vào vở. Sau đó đổi chéo vở kiểm tra cho nhau. - Đặt tính và tính. 2 HS nêu cách đặt tính và tính. Lên bảng làm, lớp làm vào vở. 7284 6473 9061 4492 3528 5645 4503 883 -2 HS đọc đề bài lớp đọc thầm SGK - Giải bài toán bằng 2 phép tính. - 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở Bài giải Cả hai lần chuyển được số muối 2000 + 1700 = 3700 (kg) Số muối còn lại là: 4720 – 3700 = 1020 (kg) Đáp số: 1020 kg Tiết 4: Chính tả (Nhớ – viết) Bàn tay cô giáo. I. Mục tiêu: 1.Nhí – viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 4 chữ. 2. Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt tr/ch, hoặc dấu hỏi, dấu ngã. 3. Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ viết, trình bày sạch đẹp. II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND Giáo viên Học sinh 1. kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 G thiệu bài. 2.2 Hướng dẫn viết chính tả. a) Trao đổi nội dung đoạn viết. b) Hướng dẫn cách trình bày. c) Hướng dẫn viết từ khó. d) Viết chính tả. e) Soát lỗi. 2.3 Hướng dẫn làm bài tập chính tả. 3. củng cố – Dặn dò. - yêu cầu và đọc các từ ngữ cho HS viết: - Nhận xét đánh giá - Giới thiệu – ghi đề bài. - Gọi HS đọc bài. - Bàn tay khéo léo của cô giáo cho em thấy những gì? - Bài thơ nói lên điều gì? - Bài thơ có mấy khổ ? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? - chữ đầu dòng thơ phải viết như thế nào? - Giữa hai khổ thơ trình bày như thế nào? -Yêu cầu tìm từ khó. - Yêu cầu HS viết từ vừa tìm được. - Nhận xét sửa lỗi. - Gọi HS đọc: - Yêu cầu tự viết bài. - Đọc lại bài. Dừng lại phân tích những từ khó. Thu 10 bài chấm chữa bài. - Lựa chọn phần phù hợp. - Chốt lời giải đúng. -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. - Dặn dò: 2 HS lên bảng, lớp viết bảng con: trí thức, nhìn trăng, tia chớp, .... - Nhắc lại đề bài. - 1 HS đọc bài trước lớp, lớp theo dõi đọc thầm. - Từ bàn tay cô giáo đã thấy: chiếc thuyền ông mặt trời sóng biển. - Bàn taycô giáo khéo léo mềm mại như phép màu mang đến cho chúng em bao điều kì lạ. - Bài thơ có 5 khổ. - Mỗi dòng thơ có bốn chữ. - chữ đầu dòng thơ phải viết hoa và lùi vào 3 ô. - Giữa các khổ thơ để cách ra một dòng. - Đọc thầm rồi nối tiếp nêu những từ khó và phân tích từ khó. - 2 HS lên viết bảng lớp lớp viết bảng con. - 3 HS đọc thuộc bào thơ, lớp đọc thầm theo. - Nhớ viết lại bài. - Đổi chéo vở dùng bút chì để soát lỗi, chữa bài. - 2 HS đọc yêu cầu vở BT. 2 HS lên bảng làm. Lớp làm vào vở. - Nhận xét chữa bài trên bảng. trí – chuyên – trí – chữa – chế – chân – trí - trí. Ở – cũng – những – kĩ – kĩ – kĩ – sản – xã – sĩ – chữa. -Nhớ các từ cần phân biệt trong bài, Buổi chiều Tiết 1: Tự nhiên xã hội Thân cây (Tiếp theo). I.Mục tiêu: Giúp HS: Nêu được chức năng của thân cây đối với đời sống của thực vật. Kể ra những ích lợi của một số thân cây đối với đời sống của con người. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK trang 80, 81. - Thực hành trong SGK trước khi học bài. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – MT Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Hoạt động. Hoạt động 1: Thảo luận cả lớp. MT: Nêu được chức năng của thân cây trong đời sống của cây. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. MT: Kể ra một số ích lợi của thân cây đối với đời sống của con người và động vật. 3. Củng cố – dặn dò. - Nêu những cây có thân đứng, leo, bò, thân gỗ, thân thảo? - Nhận xét đánh giá. - Giới thiệu – ghi đề bài. - Ai đã thực hành theo yêu cầu của GV dặn. - Gọi HS trình bày kết quả. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm thảo luận. - Nhận xét tinh thần làm việc của từng nhóm. - Khảng định các câu trả lời và kết luận. - Khi bấm ngọn cây ta thấy ...... - Yêu cầu Hs thảo luận nhóm. - Yêu cầu các nhóm báo cáo kết quả. - Hãy cho biết lợi ích chính của thân cây. + Mở rộng: .... + Theo các em cần bảo vệ thân cây ta cần làm gì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS: - 3 HS lên bảng nối tiếp nêu. - Lớp nhận xét bổ xung. - Nhắc lại đề bài. - 2 HS trình bày kết quả. Lớp nhận xét bổ xung. - Quan sát tranh trang 81 SGK. - Mỗi nhóm 4 HS. Đại diện mỗi nhóm nhận đồ dùng thảo luận phân tích các hình trong tranh. - Nhận phiếu và thảo luận. - 3 HS nhắc lại kết luận. - Quan sát các hình trong SGK nói cho nhau biết trong mỗi hình thân cây được dùng làm gì? Sau đó ghi vào giấy. - Nối tiếp các nhóm trình bày kết quả. - Thân cây làm thức ăn cho người và động vật, làm đồ dùng gia đình để làm nhà. Thân cây còn cho nhựa. - Chúng ta phải chăm sóc bắt sâu, bảo vệ rừng, trồng cây, trồng rừng. - Chuẩn bị một số rễ cây để tiết sau học. Tiết 2: Tiếng Anh ( GV chuyên biệt dạy) Tiết 3: BD Tiếng việt Luyện đọc diễn cảm (Đọc các bài tập đọc trong tuần) I.Mục tiêu: - Rèn kĩ năng đọc cho HS - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy toàn bài II. Các hoạt động dạy- học chủ yếu : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Giới thiệu bài:Luyện đọc bài trong tuần. 2.Hướng dẫn HS đọc - GV đọc bài 1 lần - Gọi HS đọc bài
File đính kèm:
- Giao_an_lop_3.doc