Giáo án Tự nhiên xã hội - Tuần 1 đến tuần 7
I. MỤC TIÊU
- Sau bài học HS có khả năng hiểu được tại sao ta nên thở bằng mũi mà không nên thở bằng miệng
- Nói được ích lợi của việc hít thở không khí rong lành và tác hại của việc hít thở không khí có nhiều khí các-bo-níc, nhiều khói, bụi đỗi với sức khoẻ con người
II. ĐỒ DÙNG
GV : Hình vẽ SGK trang 6, 7, gương soi nhỏ đủ cho các nhóm
HS : SGK
hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo cặp - GV HD HS QS + Bước 2 : Làm việc cả lớp - Chúng ta cần làm gì để phòng bệnh đường hô hấp ? - Các em phòng bệnh đường hô hấp chưa - HS QD và trao đổi với nhau về ND H 1, 2, 3, 4, 5, 6 trang 10, 11 - Đại diện một số cặp trình bày - Để phòng bệnh viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi chúng ta cần mặc đủ ấm, không để lạnh cổ, ngực, hai bàn chân, ăn đủ chất và không uống đồ uống quá lạnh * GVKL : - Các bệnh viêm đường hô hấp thường gặp là : viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi, ... - Nguyên nhân chính : do bị nhiễm lạnh, nhiễm trùng hoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm ( cúm, sởi ) - Cách đề phòng : giữ ấm cơ thể, giữ vệ sinh mũi họng, giữ nơi ở đủ ấm, thoáng khí, tránh gió lùa, ăn uống đủ chất, luyện tập thể dục thường xuyên. c. HĐ3 : Chơi trò chơi bác sĩ * Mục tiêu : Giúp HS củng cố những kiến thức đã học được về phòng bệnh viêm đường hô hấp * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD - 1 HS đóng vai bệnh nhân - 1 HS đóng vai bác sĩ + Bước 2 : Tổ chức cho HS chơi - HS chơi thử trong nhóm - 1 cặp lên đóng vai bệnh nhân và bác sĩ - Cả lớp xem góp ý bổ sung. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét giờ học - Về nhà xem lại bài Tuần 3 Tự nhiên và xã hội Bài 5 : Bệnh lao phổi I. Mục tiêu - Sau bài học : HS nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi - Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi. - Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh về đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời - Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK trang 12, 13 HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Kể tên một số bệnh đường hô hấp thường gặp ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Làm việc với SGK - Viêm mũi, viêm họng, viêm phế quản và viêm phổi. * Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm nhỏ - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào - Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ? - Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người sung quanh ? + Bước 2 : làm việc cả lớp b. HĐ2 : Thảo luận nhóm - Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình QS H 1, 2, 3, 4, 5 trang 12 - Phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân + Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung góp ý * Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để phòng bệnh lao phổi * Cách tiến hành + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Kể ra những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi - Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng tránh được bệnh lao phổi - Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp + Bước 3 : Liên hệ - Em và gia đình cần làm gì để phòng tránh bệnh lao phổi ? - HS QS hình vẽ trang 13 theo nhóm, trả lời - Đại diện nhóm lên trình bày - HS trả lời * GVKL : Lao là một bệnh truền nhiễm do vi khuẩn lao gay ra. Ngày nay, không chỉ có thuốc chữ khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng lao. Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không bị mắc bệnh này trong suốt cuộc đời. c. HĐ 3 : Đóng vai * Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh đường hô hấp để được đi khám và chữa bệnh kịp thời * Cách tiến hành : + Bước 1 : Nhận nhiệm vụ và chuẩn bị trong nhóm - GV nêu tình huống nếu bị 1 trong các bệnh đường hô hấp, em sẽ nó gì với bố mẹ để bố meh đưa đi khám bệnh ? - Khi được đưa đi khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ? + Bước 2 : Trình diễn - Mỗi nhóm nhận 1 trong 2 tình huống trên thảo luận, đóng vai trong nhóm - Các nhóm lên trình bày trước lớp * GVKL : Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần phải nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh kịp thời. Khi đến gặp bác sĩ, chúng ta phải nói rõ xem mình bị đau ở đâu để bác sĩ chuẩn đoán đúng bệnh, nếu có bệnh phải uống thuốc đủ liều theo đơn của bác sĩ. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt Tự nhiên và xã hội Bài 6 : Máu và cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu - Sau bài học HS có khả năng trình bày sơ lược về cơ cấu và chức năng của máu - Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn - Kể được tên các bộ phận của cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trang 14, 15, tiết lợn hoặc tiết gà chống đông để trong ống thuỷ tinh HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Nguyên nhân gây bệnh lao phổi là gì ? - Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ? 2. Bài mới a. HĐ1 : QS và thảo luận - HS trả lời * Mục tiêu : trình bày được sơ lược về thành phần của máu và chức năng của huyết cầu đỏ. Nêu được chức năng của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - Bạn đã bị đứt tay hay trầy da bao giờ chưa Khi bị đứt tay hoặc trầy da bạn nhìn thấy gì ở vết thương ? - Theo bạn, khi máu bị chảy ra khỏi cơ thể, máu là chất lỏng hay là đặc ? - QS máu đã được chống đông trong ống nghiệm bạn thấy máu được chia làm mấy phần ? Đó là những phần nào ? - QS huyết cầu đỏ ở H3, bạn thấy huyết cầu đỏ có hình dạng như thế nào ? Nó có chức năng gì ? - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thể có tên là gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 + QS ống máu được chống đông - thảo luận nhóm - Đại diện từng nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Máu là một chất lỏng màu đỏ gồm hai thành phần là huyết tương và huyết cầu, còn gọi là các tế bào máu - Có nhiều loại huyết cầu, quan trọng nhất là huyết cầu đỏ. Huyết cầu đỏ có dạng như cái đĩa, lõm hai mặt. Nó có chức năng mang khí ô-xi đi nuôi cơ thể. - Cơ quan vận chuyển máu đi khắp cơ thế được gọi là cơ quan tuần hoàn b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Kể được tên các bộ phạn của cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo cặp + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS QS H4, 1 em hỏi 1 em trả lời - 1 số cặp HS lên trình bày KQ thảo luận * GVKL : Cơ quan tuần hàn gồm có : tim và các mạch máu c. HĐ3 : Chơi trò chơi tiếp sức * Mục tiêu :Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể * Cách tiến hành : + Bước 1 : GV HD HS chơi + Bước 2 : - GV kết luận và tuyên dương đội thắng - HS chia làm 2 đội có số người bằng nhau - HS chơi trò chơi * GVKL : Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi bộ phận cảu cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô-xi để hoạt động. Đồng thời, máu cũng có chức năng chuyên chở khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan trong cơ thể đến phổi và thận để thải chúng ra ngoài. IV Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Khen những HS có ý thức học tốt Tuần 4 Tự nhiên và xã hội Bài 7 : Hoạt động tuần hoàn I. Mục tiêu - Sau bài học HS biết thực hành nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuàn hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK, sơ đồ 2 vòng tuần hoàn, các phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ - Máu gồm những thành phần nào ? - Cơ quan tuần hoàn gồm những gì ? 2. Bài mới a. HĐ1 : Thực hành - HS trả lời * Mục tiêu : Biết nghe nhịp đập của tim và đếm nhịp mạch đập * Cách tiến hành : + Bước 1 : Làm việc cả lớp - GV HD HS : áp tai vào ngực của bạn để nghe tim đập và đếm số nhịp đập của tim trong 1 phút - Đặt ngón trỏ và ngón giữa của bàn tay phải lên cổ tay trái của mình hoặc của bạn đếm số nhịp mạch đập trong 1 phút + Bước 2 : làm việc theo cặp + Bước 3 : làm việc cả lớp - Các em đã nghe thấy gì khi áp tai vào ngực của bạn mình ? - Khi đặt mấy đầu ngón tay lên cổ tay mình hoặc tay bạn, em cảm thấy gì ? - 1 số HS lên làm mẫu - Từng cặp HS thực hành như HD - HS trả lời câu hỏi * GVKL : Tim luôn đập để bơm máu đi khắp cơ thể. Nếu tim ngừng đập, máu không lưu thông được trong các mạch máu, cơ thể sẽ chết. b. HĐ2 : Làm việc với SGK * Mục tiêu : Chỉ được đường đi của máu trên sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ * Cách tiến hành + Bước 1 : Làm việc theo nhóm - GV gợi ý : . Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ. Nêu chức năng của từng loại mạch máu . Chỉ và nó đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ. Vòng tuần hoàn nhỏ có chức năng gì ? . Chỉ và nói đường đi của vòng tuần hoàn lớn. Vòng tuần hoàn lớn có chức năng gì ? + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS làm việc theo nhóm nhỏ, trả lời theo gợi ý của GV - Đại diện nhóm lên chỉ vào sơ đồ và trả lời câu hỏi - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Tim luôn co bóp để đẩy máu vào 2 vòng tuần hoàn. Vòng tuần hoàn lớn : đưa máu chứa nhiều khí ô-xi và chất dinh dưỡng từ tim đi nuôi các cơ quan của cơ thể, đồng thời nhận khí các-bo-níc và chất thải của các cơ quan rồi trở về tim.. Vòng tuần hoàn nhỏ : đưa máu từ tim đến phổi lấy khí ô-xi và thải khí các-bo-níc rồi trở về tim c. HĐ3 : Chơi trò chơi ghép chữ vào hình * Mục tiêu : Củng cố kiến thức đã học về hai vòng tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : GV phát mỗi nhóm một bộ đồ chơi gồm sơ đồ hai vòng tuần hoàn + phiếu rời ghi tên các loại mạch máu của 2 vòng tuần hoàn + Bước 2 : Các nhóm chơi - Các nhóm thi đua ghép chữ vào hình - Nhóm nào song trước dán sản phẩm của mình lên trước - Nhận xét khen nhóm bạn IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn bài Tự nhiên và xã hội Bài 8 : Vệ sinh cơ quan tuần hoàn I. Mục tiêu - HS biết so sánh mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hoặc lúc làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉ ngơi, thư giãn - Nêu các vieưẹc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn - Tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn II. Đồ dùng GV : Hình vẽ trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn nhỏ và vòng tuần hoàn lớn trên sơ đồ B. Bài mới a. HĐ1 : Chơi trò chơi vận động - 2, 3 HS lên bảng chỉ - Nhận xét bạn * Mục tiêu : So sánh được mức độ làm việc của tim khi chơi đùa quá sức hay làm việc nặng nhọc với lúc cơ thể được nghỉe ngơi, thư giãn * Cách tiến hành : + Bước 1 : - Các em có cảm thấy nhịp tim và mạch của mình nhanh hơn lúc chúng ta ngồi yên không ? + Bước 2 : GV cho HS chơi trò chơi đòi hỏi vận động nhiều - So sánh nhịp đập của tim và mạch khi vận động mạnh với khi vận đọng nhẹ hoặc khi nghỉ ngơi - HS chơi trò chơi : Con thỏ ăn cỏ, uống nước, vào hang - Nhận xét sự thay đổi nhịp đập của tim sau mỗi trò chơi - HS chơi trò chơi - HS thảo luận trả lời * GVKL : Khi ta vận động mạnh hoặc lao động chân tay thì nhịp đập của tim và mạch nhanh hơn bình thường. Vì vậy, lao đọng và vui chơi rất có lợi cho hoạt động của tim mạch. Tuy nhiên nếu lao động hoặc hoạt động quá sức, tim có thể bị mệt, có hại cho sức khoẻ b. HĐ2 : Thảo luận nhóm * Mục tiêu : Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn. Có ý thức tập thể dục đều đặn, vui chơi, lao động vừa sức để bảo vệ cơ quan tuần hoàn * Cách tiến hành + Bước 1 : Thảo luận nhóm - Hoạt động nào có lợi cho tim, mạch ? Tại sao không nên luyện tập và lao động quá sức ? - Những cảm súc nào dưới đây có thể làm cho tim đập nhanh hơn . Khi vui quá . Lúc hồi hộp, súc động mạnh . Lúc tức giận . Thư giãn - Tại sao chúng ta không nên mặc quần áo, đi dầy dép quá chật - Kể tên một số thức ăn, đồ uống..... giúp bảo vệ tim mạch và tên những thức ăn, đồ uống... làm tăng huyết áp, gây sơ vữa động mạch + Bước 2 : Làm việc cả lớp - HS thảo luận nhóm trả lời câu hỏi - Đại diện nhóm lên trình bày - Các nhóm khác bổ sung * GVKL : Tập thể dục thể thao, ... có lợi cho tim mạch. Tuy nhiên, vận động hoặc lao động quá sức sẽ không có lợi cho sức khoẻ... IV. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét tiết học - Về nhà ôn lại bài Tuần 5 Tự nhiên và xã hội Bài 9 : Phòng bệnh tim mạch I. Mục tiêu - HS kể được một số bệnh về tim mạch - Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em - Kể ra một số cách đề phòng bệnh thấp tim - Có ý thức đề phòng bệnh thấp tim II. Đồ dùng GV : Các hình trong SGK HS : SGK III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A. Kiểm tra bài cũ - Nêu những việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan tuần hoàn ? B. Bài mới a. HĐ 1 : Động não - HS nêu - Nhận xét bạn * Mục tiêu : Kể được tên một vài bệnh về tim mạch * Cách tiến hành - Kể tên một bệnh tim mạch mà em biết ? - HS kể b. HĐ2 : Đóng vai * Mục tiêu : Nêu được sự nguy hiểm và nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim ở trẻ em * Cách tiến hành + Bước 1 : làm việc cá nhân + Bước 2 : làm việc theo nhóm - ở lứa tuổi nào thường hay mắc bệnh thấp tim ? - Bệnh thấp tim nguy hiểm như thế nào ? - Nguyên nhân gây ra bệnh thấp tim là gì ? + Bước 3 : Làm việc cả lớp - HS QS SGK - Đọc lời hỏi đáp của từng nhân vật trong các hình - HS thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi - Các nhóm sung phong đóng vai dựa theo các nhân vật trong hình 1, 2, 3 - Nhận xét bạn * GVKL : Thấp tim là một bệnh về tim mạch ở lứa tuổi HS thường mắc. Bệnh này để lại di trứng nặng nề cho van tim, cuối cùng gây suy tim...... Hoạt động 3: a. Mục tiêu: - Kể được một số cách đề phòng bệnh thấp tim -Có ý thức phòng bệnh thấp tim. b. Cách tiến hành: -Các nhóm q/s các hình Tr.20, chỉ vào từng hình và nói về nội dung ý nghĩa của các việc làm trong từng hình đối với việc phòng bệnh thấp tim. - Yêu cầu các nhóm trình bày. - Nhận xét, bổ sung. *Kết luận: Để đề phòng bệnh thấp tim cần phải giữ ấm cơ thể, ăn uống đủ chất, giữ vệ sinh cá nhân tốt, rèn luyện thân thể hàng ngàyđẻ tránh bệnh viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài hoặc viêm khớp cấp... 4. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: - Hệ thống bài Nhận xét tiết học * Dặn dò: Nhắc nhở h/s Hoạt động nhóm đôi - Gọi một số h/s đại diện cho các cặp lên trình bày kết quả. H4: Một bạn đang súc miệng nước muối đề phòng viêm họng H5: Giữ ấm cổ ngực, tay và bàn chân để đề phòng cảm lạnh, viêm khớp cấp tính. H6: ă uống đầy đủ cơ thể khoẻ mạnh đề phòng tất cả các bệnh , nhất là bệnh thấp tim. VN ôn bài tốt Tự nhiên và xã hội Bài 10: Hoạt động bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: + Sau bài học HS có khả năng: - Kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết và nêu chức năng của chúng. - Giải thích tại sao hằng ngày mỗi ngời phải uống đủ nước. II/ Đồ dùng dạy học - Các hình SGK tranh 22, 23. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy - học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1- Kiểm tra - Muốn đề phòng bệnh thấp tim ta làm thế nào? - Giới thiệu: Cơ quan tạo ra nước tiểu vả thải nước tiểu ra ngoài là cơ quan bài tiết nước tiểu. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a-Mục tiêu: Kể được tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểuvà nêu chức năng của chúng. b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp GV yêu cầu 2hs cùng quan sát. B2: Làm việc cả lớp GV treo hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng yêu cầu học sinh lên chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. *Kết luận: Cơ quan bài tiết nước tiểu gồm 2 quả thận, 2 ống dẫn nước tiểu, bóng đái và ống đái Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Quan sát tranh và tìm được Chức năng của cơ quan bài tiết. b-Cách tiến hành: B1:- GV yêu cầu HS Quan sát tranh và đọc , trả lời câu hỏi(hình 2) B2: Làm việc theo nhóm Gợi ý: + Nước tiểu được tạo thành ở đâu? +Trong nước tiểu có chất gì? +Nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào? +Trước khi thải ra ngoài, nước tiểu được chứa ở đâu? +Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào? +Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu? B3:Thảo luận cả lớp *Kết luận: +Thận có chức năng lọc máu, lấy ra các chất thải độc hại có trong máu tạo thành nước tiểu. +ống dẫn nước tiểu cho nước tiểu đi từ thận xuống bóng đái. +Bóng đái có chức năng chứa nước tiểu +ống đái có chức năng dẫn nước tiểu từ bóng đái ra ngoài. 3. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: - Hệ thống bài - Nhận xét tiết học * Dặn dò: -Nhắc nhở h/s -HS trả lời. -Nhận xét, bổ xung. Quan sất và thảo luận HS quan sát tranh hình 1 (22) và chỉ: thận, ống dẫn nước tiểu, Vài em nêu kết quả . - HS quan sát: - Lên chỉ và nêu tên và các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu. - Lớp nhận xét, bổ sung. Thảo luận Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung HS đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi có liên quan đến bộ phận bài tiết.. - HS thảo luận và trả lời trước lớp từng câu hỏi theo gợi ý: - Nước tiểu được tạo ra từ các chất thải độc hại có trong máu trong quá trình bài tiết. - Trong nước tiểu có những chất cặn bã. - Nước tiểu đưa xuống bóng đái bằng hai ống dẫn nước tiểu. - Trước khi đưa ra ngoài nước tiểu, nước tiểu được chứa ở bóng đái - Được đưa ra ngoài qua ống đái. - Vài em nêu lại kết luận. . - VN ôn bài Tuần 6 Tự nhiên và xã hội Bài 11: vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu I/ Mục tiêu: + Sau bài học, HS biết: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu. - Nêu được cách đề phòng một số bệnh ở cơ quan bài tiết nước tiểu. II/ Đồ dùng dạy- học - Các hình SGK trang 24, 25. - Hình cơ quan bài tiết nước tiểu phóng to. III/ Hoạt động dạy – học Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò 1- Kiểm tra - Hãy kể tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nêu chức năng của của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2. Bài mới: Hoạt động 1: a-Mục tiêu: Nêu được ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu b-Cách tiến hành B1: Làm việc theo cặp Yêu cầu từng cặp h/s thảo luận theo câu hỏi: Tại sao chúng ta cần giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Làm việc cả lớp *Kết luận: Giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu để tránh bị nhiễm trùng. Hoạt động 2: a-Mục tiêu: Nêu được cách đề phòng một số bệnh của cơ quan bài tiết nước tiểu. b-Cách tiến hành: B1: Làm việc theo cặp. - GV yêu cầu HS Quan sát các hình trong sgk và nói xem bạn trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi gì đối với cơ quan bài tiết nước tiểu? B2: Làm việc cả lớp * Kết luận: 3. Củng cố - Dặn dò *Củng cố: Hệ thống bài * Dặn dò: Nhắc nhở h/s -HS trả lời. -Nhận xét, bổ xung. Thảo luận cả lớp - HS thảo luận theo cặp. - Yêu cầu một số cặp lên trình bày kết quả thảo luận. - Nhóm khác nhận xét. - Vài em nêu lại. - Nhắc lại kết luận. Quan sát và thảo luận - Các cặp quan sát tranh và trả lời các câu hỏi. Đại diện nhóm nêu kết quả trước lớp. Lớp bổ xung - Vài em nhắc lại kết luận. +VN thực hành uống nhiều nước. Tự nhiên và xã hội Bài 12: Cơ quan thần kinh I. Mục tiêu: + Sau bài học, h/s biết: - Kể tên và chỉ trên sơ đồ, chỉ trên bộ phận của cơ quan thần kinh. - Nêu vai trò của não, tuỷ sốn, các dây thần kinh và các giác quan. II. Đồ dùng dạy- học: - Các hình trong sgk trang 26 –27. - Hình cơ quan thần kinh phóng to. III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1, Kiểm tra: - Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh cơ quan bài tiết nước tiểu? - Cách đề phòng một số bệnh thường mắc của cơ quan bài tiết nước tiểu? - Nhận xét, đánh giá bài h/s. 2.Bài mới: Hoạt động 1: a. Mục tiêu: Kể và chỉ được vị trí các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ và trên cơ thể mình. b. Cách tiến hành: B1: Làm việc theo nhóm: - Quan sát các hình của bài trong sgk trả lời: +Chỉ và nói tên các bộ phận của cơ quan thần kinh trên sơ đồ? +Trong các cơ quan đó cơ quan nào được bảo vệ hộp sọ, cơ quan nào được bảo vệ bởi tuỷ sống? + Hãy chỉ vị trí của não, tuỷ sống trên cơ thể mình hoặc bạn mình. B2: Làm việc cả lớp: *Kết luận: Cơ quan thần kinh gồn có bộ não(nằm trong vỏ sọ), tuỷ sống nằm trong (cột sống) và các dây thần kinh. Hoạt động 2: a. Mục tiêu: Nêu được vai trò của não, tuỷ sống, các dây thần kinh và các giác quan b, Cách tiến hành: B1: Chơi trò chơi Cho cả lớp chơi trò chơi phản ứng nhanh: -- Trò chơi "con thỏ
File đính kèm:
- TNXH 1,2,3,4,5,6,7.doc