Giáo án Tự nhiên xã hội khối 2

A / MỤC TIÊU :

- Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân.

Ghi chú: Biết được sự co duỗi của bắp cơ khi cơ thể hoạt động.

B/ CHUẨN BỊ:

- Tranh ảnh về hệ cơ.

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc70 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 902 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội khối 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
à dùng trong gia đình”
Ghi tựa bài
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu :Kể tên và nêu công dụng của một số đồ dùng thông thường trong gia đình.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm cặp.
- Chia nhóm cho thảo luận.
- Kết luận: Mỗi gia đình đều có những đồ dùng phục vụ cho nhu cầu cuộc sống.
Hoạt động 2: Thảo luận về cách bảo quản, giữ gìn.
Mục tiêu: Biết cách bảo quản và sử dụng.
- Cho quan sát tranh và thảo luận theo nhóm.
 Nhận xét
- Kết luận: Muốn đồ dùng bền đẹp phải biết cách bảo quản, lau chùi và sắp xếp ngăn nắp.
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các câu kết luận. 
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở “
- Nhận xét.
- Nêu(TB,K) : Mỗi người trong gia đình phải tham gia công việc nhà, sau khi làm cần có kế hoạch nghỉ ngơi.
Nhắc lại
- Quan sát tranh và thảo luận về tên đồ dùng, chúng được dùng để làm gì ?
Đại diện trình bày, nhận xét.
- Thảo luận theo nhóm và ghi vào phiếu học tập: Những đồ dùng trong gia đình.
STT
Đồ gỗ
Đồ sứ
Đồ thuỷ tinh
Đồ dùng sử dụng điện
Đại diện nhóm, trình bày – nhận xét.
Vài HS nhắc lại(Y,TB)
- Quan sát tranh và thảo luận nhóm về 
+ Các bạn đang làm gì ? Có tác dụng gì ?
+ Ở nhà thường sử dụng đồ dùng và bảo quản các đồ dùng đó như thế nào ?
Đại diện nhóm trình bày, nhận xét
 Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:13 Thứ ba ngày 9 tháng 11 năm 2010.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 GIỮ SẠCH MÔI TRƯỜNG XUNG QUANH NHÀ Ở 
(Chuẩn KTKN 87; SGK28)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nêu được một số việc làm để giữ vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
- Biết tham gia vệ sinh môi trường xung quanh nơi ở.
Ghi chú:Biết được lợi ích của việc giữ vệ sinh môi trường
GDBVMT: HS có ý thức giữ vs nhà ở và môi trường xung quanh
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Phiếu thảo luận
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS nêu: Muốn giữ đồ dùng bền đẹp ta phải làm sao ?
Nhận xét
2/ Bài mới
a. GTB: “Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở”
b. Các hoạt động
Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: Kể tên những việc cần làm. Hiểu được ích lợi của việc giữ vệ sinh.
- Cho HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm cặp.
+ Mọi người đang làm gì ?
+ Hình nào cho thấy mọi người đang vệ sinh ?
- Kết luận: Để đảm bảo sức khoẻ và phòng tránh bệnh mọi người trong gia đình cần góp sức để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
Hoạt động 2: Đóng vai.
Mục tiêu: Có ý thức giữ gìn vệ sinh.
- Cho HS liên hệ thực tế.
 Nhận xét
3. Củng cố- dặn dò:
- Nhắc HS không nên vứt rác bừa bãi, phải biết giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà “
- Nhận xét.
- Ta phải biết cách bảo quản, lau chùi và sắp xếp ngay ngắn.(Y,TB)
 Nhắc lại
- Thảo luận, quan sát và cho biết:
+ Đang làm vệ sinh.
+ Các hình.
Đại diện nhóm, trình bày – nhận xét.
 Vài HS nhắc lại(TB,K/G)
- Cho thực hiện theo nhóm đóng vai – ứng xử.
+ Ở nhà các em đã làm gì để giữ môi trường xung quanh nhà ở sạch sẽ?
+ Em đi học về thì thấy đống rác ở cửa nhà và được biết chị của em vừa đổ em sẽ ứng xử thế nào ?
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:14 Thứ ba ngày 16 tháng 11 năm 2010.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
(Chuẩn KTKN 87; SGK30)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
- Nêu được một số việc cần làm để phòng tránh ngộ độc khi ở nhà.
- Biếtđược các biểu hiện khi bị ngộ độc.
Ghi chú: Nêu được một số lí do khiến bị ngộ độc qua đường ăn, uống như thức ăn ôi, thiu, ăn nhiều quả xanh, uống nhằm nước,
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : Cho HS nêu: Mọi người trong gia đình phải làm gì ?
Nhận xét
2/ Bài mới
a. GTB: “Phòng tránh ngộ độc khi ở nhà”
b. Các hoạt động
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận.
- Giao nhiệm vụ cho HS thảo luận nêu: Lý do gây ngộ độc
- Kết luận: Một số thứ có trong nhà cóù thể gây ngộ độc do ăn uống vì:
+ Ăn uống nhầm.
+ Ăn thức ăn ôi thiu.
+ Uống thuốc tây quá liều.
Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận theo cặp.
 Cho HS quan sát và thảo luận theo từng đôi.
- Kết luận: Để phòng tránh ngộ độc cần :
+ Sắp xếp gọn gàng
+ Thức ăn không nên để lẫn lộn với các thứ khác
+ Không nên ăn thức ăn ôi thiu, mốc
3. Củng cố- dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các kết luận.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Trường học “
- Nhận xét.
- Nêu : Bỏ rác đúng nơi qui định, giữ môi trường sạch có lợi cho sức khoẻ.(Y,TB,K)
 Nhắc lại(Y)
- Quan sát tranh và kể những thứ có thể gây ngộ độc.
+ Nêu những thứ có thể cất giữ trong nhà.
-Đại diện nhóm, trình bày – nhận xét.
-Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
- Từng bàn hai bạn quan sát và trả lời : một bạn nêu, một bạn đáp.
 Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Hiệu trưởng Tổ trưởng 
 TUẦN:15 Thứ ba ngày 23 tháng 11 năm 2010
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TRƯỜNG HỌC
 (Chuẩn KTKN 87; SGK32)
A / MỤC TIÊU : 
- Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em.
- Ghi chú:Nói được ý nghĩa của tên trường em : tên trường là tên danh nhân hoặc tên của xã, phường,
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : Cho HS nêu: Khi gặp người bị ngộ độc ta phải làm gì ?
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài :“Trường học”
 b. Các hoạt động:
 Hoạt động 1: Quan sát trường học
- Cho quan sát và hướng dẫn khai thác tranh.
- Quan sát các lớp, các phòng.
- Kết luận: Trường học thường có sân và nhiều phòng, phòng làm việc của BGH, phòng thư viện, phòng truyền thống và các phòng học khác.
Hoạt động 2: Làm việc với SGK
- Cho HS quan sát và trả lời :
+ Ngoài phòng học còn các phòng nào ?(Y)
+ Nói về hoạt động ở các tranh.
+ Theo em thích phòng nào ? Tại sao ?
- Kết luận: Học sinh được học tập trong lớp, học tập ngoài trời, ngoài sân
Hoạt động 3 : Hướng dẫn trò chơi du lịch.
- H.dẫn trò chơi
 Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại các kết luận.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Các thành viên trong trường học “
- Nhận xét.
- Nêu : Cần phải báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu, báo cho cán bộ y tế, người nhà bị ngộ độc thứ gì.(Y,TB,K)
 Nhắc lại(Y)
- Quan sát trường học và nêu (Y,TB,K)
+ Tên trường
+ Địa chỉ nơi trường đóng
+ Ý nghĩa của tên trường.
- Quan sát các lớp, phân biệt được từng khối lớp, các phòng khác.
- Quan sát sân trường.
 Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
- Quan sát trả lời :
+ Phòng sinh hoạt
+ Phòng truyền thống
+ Phòng thư viện.
- Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
- Nhắc lại cách thực hiện(K,G)
- Đóng vai và giới thiệu về trường, các hoạt động của trường.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:16 Thứ ba ngày 30 tháng 11 năm 2010
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
CÁC THÀNH VIÊN TRONG NHÀ TRƯỜNG
 (Chuẩn KTKN 87; SGK34)
A / MỤC TIÊU : 
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : Cho HS hát bài “ em yêu trường em”
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: “Các thành viên trong nhà trường”
 b. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho thực hiện theo nhóm. 
- Kết luận: Trong trường học có hiệu trưởng, hiệu phó, các thầy cô, các nhân viên và HS.
+ Hiệu trưởng, hiệu phó là người lãnh đạo.
+ GV là người dạy, HS là người học.
+ Ngoài ra còn có cô thư viện, cô kế toán, thầy tổng phụ trách, nhân viên bảo vệ.
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Thực hiện theo nhóm cặp : Hỏi – đáp.
- Kết luận: Phải biết kính trọng yêu quý, biết ơn các thành viên.
Hoạt động 3 : Trò chơi : Đó là 
ai ?
- Thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS hỏi đáp về các công việc của các thành viên.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Phòng tránh ngã khi ở trường “
- Nhận xét.
- Hát bài : Em yêu trường em.
Nhắc lại(TB)
- Nhóm quan sát. Sau đó trình bày :
+ Tên các thành viên
+ Công việc của các thành viên, từng thành viên trong nhà trường.
+ Vai trò của từng thành viên.
 Nhận xét
- Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
- Thực hiện theo nhóm 4 : hỏi - đáp
 Nhận xét
-Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
- Thảo luận theo nhóm. Đại diện nhóm thi đua. Một nhóm hỏi – một nhóm đáp.
+ Nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ gì ?
Nhân viên bảo vệ có nhiệm vụ chăm sóc cây xanh, dọn vệ sinh.
+ Nhân viên văn thư có nhiệm vụ gì ?
Nhân viên văn thư có nhiệm vụ đưa thông tin.
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 17 Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
PHÒNG TRÁNH NGÃ KHI Ở TRƯỜNG
 (Chuẩn KTKN 87; SGK 36)
A / MỤC TIÊU : 
Kể tên những hoạt động dễ ngã, nguy hiểm cho bản thân và cho nhười khác khi ở trường.
Ghi chú :Biết cách xử lí khi bản thân hoặc người khác bị ngã.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : Cho HS nêu lại vài thành viên trong nhà trường, Nhiệm vụ của từng thành viên ?
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: “Phòng tránh ngã khi ở trường”
 b. Các hoạt động :
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Nêu câu hỏi :
+ Kể tên những hoạt động dễ gây nguy hiểm ở trường học ?(K,G)
- Cho HS hoạt động theo nhóm cặp.
 Nhận xét
- Kết luận: Chạy đuổi nhau, xô đẩy, trèo câylà rất nguy hiểm cho bản thân, mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho người khác.
Hoạt động 2: Thảo luận.
 - Cho hoạt động theo nhóm 4, lựa chọn trò chơi bổ ích.
 Nhận xét
3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại những việc nên làm và không nên làm.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Thực hành : Giữ trường lớp sạch đẹp “
- Nhận xét.
- Nêu : Thầy cô có nhiệm vụ dạy, cô thư viện có nhiệm vụ cung cấp các đồ dùng học tập.(Y,TB,K)
 Nhắc lại(Y)
- Nêu tên các trò chơi dễ gây nguy hiểm ở trường như : xô đẩy, đánh vật, vật lộn, trèo cây, trượt cầu thang, leo cửa sổ
- Hoạt động theo nhóm cặp quan sát tranh và nói về hoạt động của các bạn trong hình.
- Nhận xét hoạt động nào dễ gây nguy hiểm. Sau đó, trình bày
 Nhận xét
-Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
- Hoạt động theo nhóm 4, thực hiện chơi trò chơi. Khi chơi HS phải nắm được :
+ Tên trò chơi
+ Cách chơi trò chơi. Khi chơi cảm thấy thế nào ?
+ Trò chơi gây tai nạn không ? Điều cần lưu ý khi chơi ?
- Các nhóm trình bày.(Y,TB,K,G)
 Nhận xét
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN 18 Thứ ba ngày 14 tháng 12 năm 2010
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
THỰC HÀNH : GIỮ TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP
 (Chuẩn KTKN 88; SGK38)
A / MỤC TIÊU : 
Biết thực hiện một số hoạt động làm cho trường, lớp sạch đẹp.
Ghi chú: Nêu được cách tổ chức các bạn tham gia làm vệ sinh trường lớp một cách an toàn.
GSBVMT: HS có ý thức giữ gìn trường, lớp sạch đẹp.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra: Cho HS nêu những việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trường lớp ?
 Nhận xét
2/ Bài mới 
 a. Giới thiệu bài: “Thực hành : Giữ trường lớp sạch đẹp”
 b. Các hoạt động 
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
- Cho thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh và trả lời các câu hỏi.
 Nhận xét
Hoạt động 2: Thảo luận.
- Cho hoạt động theo nhóm cặp hỏi - đáp
+ Làm thế nào để giữ trường lớp.
- Nêu kết luận
Hoạt động 3 : Thực hành
- H.dẫn thực hiện.
- Gợi ý nêu kết luận: Trường lớp sạch đẹp giúp chúng ta khoẻ mạnh, học hành tốt.
 3. Củng cố - dặn dò:
- Cho HS nhắc lại tại sao chúng ta phải giữ vệ sinh trường lớp sạch đẹp.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Đường giao thông “
- Nhận xét tiết học 
- Nêu các việc nên làm và không nên làm để giữ vệ sinh trường lớp.(Y,TB,K)
 Nhắc lại(Y)
- Nêu sơ lược các nội dung từng tranh.(TB, K,G)
- Nhóm thực hiện quan sát tranh và trả lời. Sau đó, đại diện trình bày, nhận xét.
+ Cảnh các bạn lao động vệ sinh sân trường.
+ Quét lớp, xách nước tưới cây.
+ Sân trường sạch sẽ, trường học sạch đẹp.
+ vẽ cảnh các bạn đang chăm sóc cây hoa.
+ Làm cho cây mọc tốt làm đẹp trường.
+ Nêu : Các công việc để giữ trường lớp sạch đẹp và không nên vẽ bẩn lên tường(Y,TB,K)
- Vài HS nhắc lại(Y,TB,K,G)
- Thực hành các công việc để giữ trường lớp sạch đẹp.
- Vài HS nhắc lại(Y,TB,K)
Trường lớp sạch đẹp giúp chúng ta khoẻ mạnh, học hành tốt.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:19 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy ../. /200
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
-Tên bài dạy: ĐƯỜNG GIAO THÔNG
 (Chuẩn KTKN 88; SGK40)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
-Kể được tên các loại đường giao thông và một số phương tiện giao thông.
-Nhận biết một số biển báo giao thông
Ghi chú: Biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : 
2/ GTB: “Đường giao thông”
 Ghi tựa bài
 Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Mục tiêu :Nhận biết được các loại đường giao thông
- Cho thảo luận theo nhóm 4, quan sát tranh và trả lời 
 Nhận xét
Kết luận : Có 4 loại đường : Đường bộ, đường sắt, đường thuỷ, đường hàng không.
Hoạt động 2: Thảo luận.
Mục tiêu: Nhận biết các phương tiện giao thông.
- Cho hoạt động theo nhóm cặp 
hỏi - đáp
+ Có các phương tiện giao thông nào khác ?(K)
Kết luận : Đường bộ là đường dành riêng cho người đi bộ, xe. Đường sắt dành riêng cho xe lửa. Đường thuỷ dành cho ghe tàu.Đường hàng không dành cho máy bay.
Hoạt động 3 : Thảo luận
Mục tiêu : Nhận biết một số biển báo.
- H.dẫn thực hiện.
Kết luận : Các loại biển báo nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông.
 Nhắc lại(Y)
- Quan sát, nhận xét các loại đường giao thông.
- Trình bày, nhận xét :(Y,TB,K)
+ Cảnh bầu trời trong xanh
+ Một con sông
+ Cảnh biển
+ Đường ray
+ Ngã tư đường phố
 Vài HS nhắc lại(Y,TB,K,G)
- Từng cặp thảo luận, một bạn hỏi – một bạn đáp.
 Nhận xét
+ Ngoài ra còn có các loại phương tiện giao thông khác như : xe bò, xe kút kít,.
 Vài HS nhắc lại (Y,TB,K,G)
- Thực hiện theo nhóm cặp quan sát các biển báo.
 Vài HS nhắc lại (Y,TB,K) 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các kết luận.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ An toàn khi đi các phương tiện giao thông “
- Nhận xét.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
.
 Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:20 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy ../. /200
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
-Tên bài dạy: AN TOÀN KHI ĐI CÁC PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG
-Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
-Thực hiện đúng các quy định khi đi các phương tiện giao thông
Ghi chú: biết đưa ra lời khuyên trong một tình huống có thể xảy ra tai nạn giao thông khi đi xe máy, ô tô, thuyền bè, tàu hỏa,
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : Cho HS kể lại các loại đường giao thông ?
 Nhận xét
2/ GTB: “An toàn khi đi các phương tiện giao thông”
 Ghi tựa bài
 Hoạt động 1: Thảo luận.
Mục tiêu :Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
- Cho thảo luận theo nhóm 4, sau đó trình bày.
 Nhận xét
Kết luận : Để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe phải bám chắc người ngồi phìa trước, không nô đùa, thò tay, đầu khi đi tàu xe.
Hoạt động 2: Quan sát tranh.
Mục tiêu: Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Cho quan sát tranh SGK.
Kết luận : Các điều ghi nhớ khi đi xe.
- Nêu tên các loại đường : Đường bộ, đường thuỷ, đường hàng không, đường sắt. YTB,K
 Nhắc lại Y
- Từng nhóm thảo luận các tình huống :
+ Điều gì có thể xảy ra ?
+ Đã có khi nào em có những hành động như trong tình huống đó không ?
+ Em khuyên các bạn trong tình huống đó như thế nào ?
 Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác theo dõi nhận xét. Y,TB,K
 Vài HS nhắc lại Y,TB,K
- Quan sát tranh, thảo luận theo nhóm cặp
+ Hành khách đang làm gì ? Ở đâu ? Họ đứng như thế nào với mép đường ?
+ Họ lên ô tô khi nào ? Hành khách lên xe như thế nào ?
 Vài HS nhắc lại Y,TB,K 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các điều lưu ý khi đi xe.
- Về ôn lại bài
- Chuẩn bị bài “ Cuộc sống xung quanh ta “
- Nhận xét.
DUYỆT(Ý kiến góp ý)
..
Tổ trưởng Hiệu trưởng
TUẦN:21 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Ngày dạy ../. /20
Môn: TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 -Tên bài dạy: CUỘC SỐNG XUNG QUANH 
 (Chuẩn KTKN 88; SGK44)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn KTKN)
Nêu được một số nghề nghiệp chính và hoạt động sinh sống của người dân nơi học sinh ở.
Ghi chú: mô tả được một số nhge62 nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn hay thành thị.
GDBVMT: HS có ý bảo vệ cuộc sống xung quanh ta.
B/ CHUẨN BỊ:
- Tranh SGK
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ Kiểm tra : Cho HS nhắc lại các điều lưu ý khi đi xe ?
 Nhận xét
2/ GTB: “Cuộc sống xung quanh”
 Ghi tựa bài
 Hoạt động 1: Làm việc SGK.
Mục tiêu : Nhận biết về nghề nghiệp và cuộc sống chính ở nông thôn và thành thị.
- Cho thảo luận theo nhóm 4 theo gợi ý
+ Những bức tranh diễn tả cuộc sống ở đâu ? Tại sao em biết ? K,G
 Nhận xét
Hoạt động 2: Nói về cuộc sống ở địa phương.
Mục tiêu: Biết về nghề nghiệp, cuộc sống, sinh hoạt cùa người dân ở địa phương.
- Cho thảo luận theo nhóm cặp.
- Cho trình bày sản phẩm.
 Nhận xét
- Nêu : Khi đi xe cần phải bám chắc người ngồi trước. Khi đi các phương tiện khác không nên nô đùa, thò đầu, thò tay. Y,TB,K
 Nhắc lại Y
- Quan sát tranh SGK và thảo luận nhóm. Sau đó, trình bày, nhận xét K,G
+ Thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở nông thôn, các vùng miền khác nhau của đất nước.
+ Thể hiện nghề nghiệp và sinh hoạt của người dân ở thánh phố, thị trấn.
- Từng cặp nói về nghề nghiệp, cuộc s

File đính kèm:

  • docTỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI.doc