Giáo án Tự nhiên xã hội 3 kì 2 - Trường Tiểu học Ninh Sơn

Tiết 53: CHIM.

I.Mục tiêu cần đạt :

+Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.

-Quan sát được hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.

+HSK-G: Biết chim là động vật có xương sống .Tất cả các loài chim đều có lông vũ , có mỏ, hai cánh và hai chân.

-Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy(đà điểu).

II.Đồ dùng dạy học:

-Các hình trong SGK tr 102,102.

-GV&HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.

 

doc83 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1044 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 3 kì 2 - Trường Tiểu học Ninh Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm.Nước ta có nhiều sông, hồ, biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm, cua.Hiện nay, nghề nuôi tôm khá phổ biến và tôm đã trở thành mặt hàng xuất khẩu ở nước ta.
+Liên hệ thực tế ở địa phương
*Hoạt động 4: Trò chơi “ Ai nhanh nhất”.
+Mục tiêu: Củng cố nội dung bài
-Bước 1: Gv hướng dẫn cách chơi .
-Gv lần lượt nêu các ý ở VBT TNXH tr 74, bài 2.
-Hs sử dụng thẻ hoa màu đỏ cho ý đúng, thẻ hoa màu xanh cho ý sai.
-Bước 2: HS thực hiện trò chơi.
-Bước 3: Gv nhận xét , tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại nội dung bài học.
-Y/c hs đọc mục : “ Bóng đèn toả sáng”
-Nhận xét tiết học
-Dặn hs học bài & chuẩn bị bài sau: Cá
-3 hs trả lời
-Nghe và nhắc lại đề bài.
-Quan sát và thảo luận theo cặp.
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Nx, bổ sung.
-HSK-G trả lời.
-Hs lắng nghe
-HSKK đọc lại kết luận.
-HSKK trả lời.
-Vài hs trả lời.
-Nx, bổ sung.
-HS lắng nghe.
-Nghe hd của gv.
-Hs tham gia trò chơi.
-Vài hs trả lời theo y/c của gv.
-HSKK đọc.
-Thực hiện y/c của gv.
Rút kinh nghiệm:
. 
TUẦN 26: 
Ngày : / /2012
	 Tiết 52: CÁ .
I.Mục tiêu cần đạt : 
-Nêu được ích lợi của cá đối với đời sống con người.
-Nói tên hoặc chỉ được các bộ phận bên ngoài của á trên hình vẽ hoặc vật thật.
-HSK-G: biết cá là động vật có xương sống, sống ở dưới nước , thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy, vây.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK tr 100, 101
-GV: Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ: KT bài Tôm, cua .
-Gv nêu câu hỏi:
+Nêu đặc điểm giống và khác nhau của tôm và cua?
+Tôm, cua sống ở đâu? Chúng có ích lợi gì?
+Nêu cách chế biến tôm và cua?
-Nhận xét.
2.Bài mới: 
*Hoạt động 1: GT bài.
-Nêu mục tiêu và ghi đề bài.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận nhóm đôi.
+Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
-Bước1: Làm việc theo nhóm đôi
-2 hs quan sát hình con cá tr 100, 101 và tranh ảnh sưu tầm được và thảo luận theo nội dung câu hỏi:
+Chỉ và nói tên các con cá có trong hình?
+Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng?
+Nhận xét về hình dạng, màu sắc của các con cá?
+Bên ngoài cơ thể của các con cá này có gì bảo vệ?
+Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không?( Hoặc hỏi: Khi ăn cá, em thấy có gì? )
+Cá sống ở đâu?Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
-Bước2: Mời đại diện các nhóm lên trình bày
-Mỗi nhóm giới thiệu về một con cá.
-Bước 3: Nx, chốt ý đúng.
+Hỏi thêm: Cá có đặc điểm gì?
-Kết luận: Cá là động vật có xương sống, cá sống ở dưới nước, cá thở bằng mang. Cơ thể của chúng thường có vảy bao phủ, có vây.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá .
-Bước1: Gv hướng dẫn các nhóm thảo luận.
+Kể tên một số cá sống ở nước ngọt và sống ở nước mặn mà em biết? Nêu ích lợi của cá?
+Nêu các cách chế biến cá?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày
-Bước 3: Nx, chốt ý đúng.
+Hỏi thêm: Cá có ích lợi gì đối với đời sống con người?
+Kết luận: Phần lớn, các loài cá được sử dụng làm thức ăn.Cá là thức ăn ngon và bổ, ở nước ta có nhiều sông, hồ, biển, đó là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt cá.Hiện nay, nghề cá khá phát triển và là mặt hàng xuất khẩu ở nước ta .
-Liên hệ thực tế ở địa phương , nhắc nhở hs: ăn cá cẩn thận để khỏi bị hóc xương
+Cần phải làm gì để bảo vệ cá?
*Hoạt động 4:Trò chơi “Hộp thư chạy” .
+Mục tiêu: Củng cố bài học.
-Bước 1: Gv hướng dẫn cách chơi .(nh sgv)
-Bước 2: Hs tham gia chơi.
-Nội dung các câu hỏi:
+Kể tên các loài cá sống ở nước ngọt?
+Kể tên một số loài cá sống ở nước mặn?
+Cơ thể cá có đặc điểm gì chung?
+Cá sống ở đâu?
+Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì?
+Nêu ích lợi của cá?
-Bước 3: Nhận xét, tuyên dương hs.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Y/c hs đọc mục : “ Bóng đèn toả sáng”
-Gv tổng kết bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài.
-Chuẩn bị bài sau: Chim ( sưu tầm tranh ảnh về các loài chim ).
-3 hs trả lời
-Nghe và nhắc lại đề bài.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi theo nội dung câu hỏi:
-Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
-Lớp nhận xét ,bổ sung.
-HSK-G trả lời.
-Hs lắng nghe.
-HSKK đọc lại kết luận.
-Các nhóm thảo luận (từng cá nhân tự kể).
-Các nhóm trình bày
-Nx, bổ sung.
-HS trả lời.
-Hs lắng nghe
-HSKK nhắc lại kết luận.
-Lắng nghe.
-Phát biểu tự do.
-Nghe hd của gv.
-Hs tham gia trò chơi
-Nx, bình chọn.
-HSKK đọc.
-Thực hiện y/c của gv.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN 27: 
Ngày : / /2012
 Tiết 53:	 CHIM.
I.Mục tiêu cần đạt : 
+Nêu được ích lợi của chim đối với đời sống con người.
-Quan sát được hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được các bộ phận bên ngoài của chim.
+HSK-G: Biết chim là động vật có xương sống .Tất cả các loài chim đều có lông vũ , có mỏ, hai cánh và hai chân.
-Nêu nhận xét cánh và chân của đại diện chim bay (đại bàng), chim chạy(đà điểu).
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK tr 102,102.
-GV&HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của GV
1.Bài cũ: KT bài “Cá” .
-Gv nêu câu hỏi:
+Nêu đặc điểm của cá ? Nêu ích lợi của cá ?
+Cần làm gì để bảo vệ cá ?
-Nhận xét.
2.Bài mới: 
*Hoạt động 2: GT bài.
-Nêu mục tiêu và ghi đề bài.
*Hoạt động 2: QS và thảo luận.
+Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con chim được quan sát.
-Bước1: Gv yêu cầu hs quan sát các hình trong SGK tr 102,103 , thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
+Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của các loài chim ? Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
+Loài chim nào biết bay ? Loài chim nào biết bơi ?
+Loài chim nào chạy nhanh ? Loài chim nào có giọng hót hay? 
+Loài chim nào bắy chước được tiếng người ?
+Bên ngoài cơ thể của chim thường có gì để bảo vệ ?
+Bên trong cơ thể của chúng có xương sống không ?
+Mỏ của chúng có gì đặc biệt ?
+Nêu đặc điểm giống nhau và khác nhau của những loài chim có trong hình ?
Bước2: Cả lớp làm việc:
-Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về 1 loài chim.
-Gv nhận xét, bổ sung.
+Hỏi thêm: Loài chim có đặt điểm gì?
-Kết luận: Chim là động vật có xương sống, tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, 2 cánh và 2 chân.
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+Mục tiêu: Giải thích được tại sao không nên săn bắt chim, phá tổ chim.
-Bước1: Làm việc theo nhóm 4.
-Các nhóm quan sát tranh sưu tầm ( Nếu không có thì dựa vào tranh ở SGK) -Gv gợi ý:
-Phân biệt các loài chim theo nhóm:
+Nhóm biết bay.
+Nhóm biết bơi.
+Nhóm có giọng hót hay.
-Bước2: Các nhóm cử đại diện thuyết minh.
-Bước 3: Nx, chốt ý đúng.
*Kết luận: Có nhiều loài chim hót rất hay làm cho con người mê say về giọng hót của chúng, chim còn bắt sâu để bảo vệ mùa màng, chim còn được sử dụng để đưa thư ( bồ câu ).
-Liên hệ gdhs: Chúng ta không nên săn bắt chim, không được phá tổ chim mà phải bảo vệ các loài chim.
*Hoạt động 4: Trò chơi “Bắt chước tiếng chim hót”.
-Bước 1: Gv HD cách chơi.
-Mỗi nhóm cử 2 em. Các em bắt chước tiếng kêu, tiếng hót của các loài chim như: gà, vịt, sáo, khướu, sơn ca, tu hú
-Các bạn còn lại làm giám khảo chấm xem ai bắt chước giống nhất hoặc cả nhóm cử 1 bạn bắt chước tiếng hót của một loài chim nào đó. Cả lớp nghe và đoán đó là tiếng hót của loài chim nào.
-Bước 2: Hs tiến hành chơi.
-Bước 3: Gv nhận xét, bình chọn
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs về nhà học bài.
-Chuẩn bị bài sau: Thú ( Sưu tầm tranh ảnh về các loại thú nhà ).
-3 hs trả lời.
-Nhắc lại đề bài.
-Quan sát và thảo luận theo nhóm đôi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn nhận xét, bổ sung.
-HSK-G trả lời.
-Hs lắng nghe.
-HSKK nhắc lại kết luận.
-Làm việc theo nhóm.
-Phân biệt các loài chim.
-Các nhóm thuyết minh.
-Cả lớp chú ý lắng nghe bạn trình bày và nhận xét , góp ý , bình chọn.
-Lắng nghe.
-Nghe và tự liên hệ.
-Nghe hd của gv.
-1hs chơi thử.
-Các nhóm thể hiện tài năng của mình.
-Cả lớp nhận xét, bình chọn.
-Vài hs trả lời theo y/c của gv.
-Thực hiện y/c của gv.
Rút kinh nghiệm:
TUẦN 27: 
Ngày : / /2012
 Tiết 54:	THÚ.
I.Mục tiêu cần đạt : 
-Nêu được ích lợi của các loài thú đối với đời sống con người
-Quan sát hình vẽ hoặc vật thật và chỉ được bộ phận bên ngoài của 1 số loài thú.
-HSK-G: Biết những động vật có lông mao , đẻ con, nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú.
Nêu được một số ví dụ về thú nhà và thú rừng.
-GDHS: Có ý thức chăm sóc và bảo vệ các loài thú nhà.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK trang 104,105.
-HS: Giấy khổ A4, bút màu.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: KT bài “Chim”.
-Gv nêu câu hỏi:
+Nêu đặc điểm của các loài chim ?
+Nêu ích lợi của các loài chim ?
-Nhận xét.
2.Bài mới: 
*Hoạt động 1: GT bài.
-Nêu mục tiêu và ghi đề bài.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
+Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
-Bước1: Làm việc theo nhóm đôi:
-Gv y/c hs qs hình các loại thú nhà trong SGK tr 104, 105 và các hình sưu tầm được và thảo luận theo câu hỏi gợi ý:
+Kể tên các con thú nhà mà bạn biết ?
+Trong số các con thú nhà đó: Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp ?
-Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm ?
-Con nào có thân hình to lớn, sừng cong, vai u ?
-Con nào đẻ con ?Thú mẹ nuôi thú con mới sinh bằng gì ?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con thú, nhóm bạn bổ sung.
-Bước 3: Nx, chốt ý đúng.
+Hỏi thêm: Thú nhà có những đặt điểm gì giống và khác nhau?
-Kết luận: Những động vật có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú. 
*Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
+Mục tiêu: Nêu được ích lợi của các loài thú nhà.
-Bước1: Hs thảo luận nhóm 4 theo các câu hỏi gợi ý:
+Nêu ích lợi của việc nuội các loại thú nhà như: lợn, trâu, bò, chó, mèo ?
+Ở nhà em nào có nuôi các loài thú nhà? Nếu có, các em có tham gia chăm sóc hay chăn thả chúng kg ?
+Em thường cho chúng ăn gì ?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm nêu việc chăm sóc một con thú.
-Bước 3: Kết luận và chốt ý đúng: 
-Tóm lại: Những con vật này đều có lông mao, đẻ con và cho con bú , gọi là động vật có vú.
+Liên hệ thực tế gdhs.
*Hoạt động 4: Vẽ tranh.
-Gv hướng dẫn hs vẽ ,tô màu vào giấy A4 1 con thú nhà mà em thích, ghi các bộ phận bên ngoài của chúng.
-Sau đó , em nào vẽ nhanh sẽ đính hình lên bảng.
-Gv và cả lớp nhận xét, bình chọn.
3.Củng cố, dặn dò: 
+Hỏi lại nội dung bài học.
-Y/c hs đọc mục: “Bóng đèn toả sáng”.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài.
-Chuẩn bị bài sau: Thú (sưu tầm tranh về thú rừng ).
-2 hs trả lời.
-Nhắc lại đề bài.
-QS và thảo luận theo nhóm đôi.
-HSKK kể lần lượt từ hình 1 đến hình 5.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Nhóm bạn nx, bổ sung.
-HSK-G trả lời.
-Hs lắng nghe.
-HSKK nhắc lại nội dung bài.
-Thảo luận theo nhóm, nêu được ích lợi của các loài thú và việc chăm sóc chúng.
-Các nhóm trình bày.
-Nx, bổ sung.
-Hs lắng nghe.
-Nghe và tự liên hệ về việc chăm sóc và bảo vệ các loài chim.
-HS tiến hành vẽ tranh.
-Trưng bày sản phẩm trước lớp.
-NX, bình chọn.
-Vài hs trả lời theo y/c của gv.
-1 hskk đọc.
-Thực hiện y/c của gv.
Rút kinh nghiệm:
..
TUẦN 28: 
Ngày : / /2012
Bài 55 :	THÚ (tt).
I.Mục tiêu cần đạt: 
-Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con thú rừng đã được quan sát.
-Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ thú rừng.
-HSK-G : Nêu được một số ví dụ về thú nhà hay thú rừng.
-GDHS biết bảo vệ các loài thú , đồng thời không được tiếp xúc với các loại thú rừng.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Các hình trong SGK tr 106, 107 & tranh ảnh sưu tầm.
-HS: Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng.Giấy A4, bút màu .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra bài : Thú.
-Gv nêu câu hỏi:
+Các loài thú nhà có đặc điểm gì ?
+Nêu ích lợi của các loài thú nhà ?
-Nhận xét.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: GT bài.
-Nêu mục tiêu và ghi đề bài.
*Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận.
.Mục tiêu:Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng đã đượcquan sát.
-Bước1: Thảo luận nhóm đôi:
-Hs quan sát các hình vẽ SGK tr 106,107 trả lời theo gợi ý sau:
+Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết ?
+Nêu đặc điểm, cấu tạo ngoài của từng loài thú rừng được quan sát ?
+So sánh, tìm ra các đặc điểm giống và khác nhau giữa thú rừng và thú nhà ?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một loài thú, khi mô tả loài nào thì chỉ vào hình vẽ và nói rõ từng bộ phận cơ thể của loài đó.
-Kết luận: Thú rừng cũng có đặc điểm giống thú nhà như: có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa.
-Thú nhà được người nuôi dưỡng và thuần hoá từ nhiều đời nay, chúng đã biến đổi và thích nghi với sự chăm sóc của con người.
-Thú rừng là loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm tự kiếm sống trong tự nhiên.
*Hoạt động 3: Sưu tầm tranh.
.Mục tiêu: Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng. 
-Bước1: Phân loại tranh các loài thú sưu tầm hoặc tranh sgk.
+Thú ăn thịt.
+Thú ăn cỏ.
+Tại sao chúng ta cần bảo vệ các loài thú ?
-Bước2: Làm việc cả lớp:
-Các nhóm trình bày bộ sưu tập ( nếu có ), cử người thuyết minh về những loại thú sưu tầm được.
-Đại diện các nhóm thi : “ Diễn thuyết” về đề tài: “ Bảo vệ các loài thú rừng trong tự nhiên”.
+Nói về tình trạng săn bắt thú rừng, bản thân em có ý kiến gì ?
-Kết luận: Các loài thú sống trong rừng được gọi là thú rừng, chúng tự kiếm sống trong tự nhiên. Chúng ta không nên săn bắt, ăn thịt thú rừng vì có rất nhiều loài thú quý hiếm như: sư tử, tê giác, hươu sao, gấu trúc.Chúng cần được bảo vệ và duy trì nòi giống.
+Liên hệ thực tế & gdhs...
*Hoạt động 4: Vẽ tranh.
.Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà hs thích.
-Bước1: Gv yêu cầu hs lấy giấy, bút màu vẽ một con thú rừng. 
-Lưu ý: Dặn hs vẽ, tô màu, ghi tên con vật và các bộ phận của con vật đã vẽ.
-Bước2: Trình bày:
-Gọi 1 số hs dán bài của mình trước lớp và giới thiệu.
-Gv nhận xét, tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò:
-Hỏi lại nội dung kiến thức vừa học.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài & chuẩn bị bài sau: Mặt trời
-2 hs trả lời.
Nghe và nhắc lại đề bài.
Quan sát và thảo luận nhóm đôi.
Hs tự kể .
Trao đổi và tìm ra điểm giống và khác nhau.
Các mhóm trình bày
Hs lắng nghe và góp ý, bổ sung.
HSY và nhắc lại.
HSK-G nêu ví dụ về loài thú nhà và thú rừng.
Sinh hoạt theo nhóm.
Chó sói, hổ, báo ,sư tử
Hươu sao, thỏ.
Đại diện các nhóm trình bày và thuyết minh (HSK-G ): 
Ví dụ: Các loài thú rừng sống trong tự nhiên, chúng cần được sinh sốngđể duy trì nòi giống.Chúng ta cần bảo vệ các loài thú rừng, cần chấm dứt tình trạng săn bắt thứ rừng. Bản thân em và gia đình không ăn thịt thú rừng
-Hs lắng nghe.
Nghe và tự liên hệ.
Thực hiện y/c của gv.
Hs tự vẽ.
1 số hs giới thiệu.
Lớp nhận xét, bình chọn.
Vài hs trả lời theo y/c của gv.
Thực hiện y/c của gv.
Rút kinh nghiệm:
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Ngày : / /2012
Bài: 	MẶT TRỜI.
I.Mục tiêu cần đạt: 
+Nêu được vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất: Mặt Trời chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất.
-HSK-G: Nêu được những việc gia đình đã sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt Trời .
+GDHS biết tận dụng ánh sáng của Mặt Trời vào những việc có ích.
II.Đồ dùng dạy học:
-Các hình trong SGK trang 110, 111.
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
1.Bài cũ: Kiểm tra bài: Thú.
-Gv nêu câu hỏi:
+Nêu các đặc điểm của loài thú rừng ?
+Nêu đặc điểm giống và khác nhau của thú rừng và thú nhà?
-Nhận xét.
2.Bài mới:
*Hoạt động 1: GT bài.
-Nêu mục tiêu và ghi đề bài.
*Hoạt động 2: Thảo luận nhóm.
.Mục tiêu: Biết Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt.
-Bước1: Hs thảo luận nhóm 4 theo gợi ý sau:
+Vì sao ban ngày không cần đèn mà chúng ta vẫn nhìn rõ mọi vật.?
+Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn thấy thế nào? Tại sao ?
+Nêu ví dụ chứng tỏ Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt ?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày.
-Kết luận: Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
Gọi hs nhắc lại kết luận.
*Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận.
.Mục tiêu: Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên Trái Đất.
-Bước1: Hs quan sát tranh SGK tr 110, thảo luận nhóm đôi theo gợi ý:
+Nêu ví dụ về vai trò của Mặt trời đối với con người, động vật, thực vật ?
+Nếu không có ánh sáng Mặt trời thì điều gì sẽ xảy ra trên trái đất ?
+Đi dưới trời nắng, không đội mũ, em cảm thấy như thế nào ?
-Bước2: Đại diện các nhóm trình bày
-Nhận xét, chốt ý đúng.
-Kết luận: Nhờ có Mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh nhưng đi dưới trời nắng, em phải đội mũ để tránhMặt trời chiếu vào đầu, vào gáy dễ bị cảm. Về mùa khô, trời nắng hạn nhiều, rừng cũng dễ bị cháy, cần phải bảo vệ rừng.
+Liên hệ gdhs khi đi dưới trời nắng cần ...
*Hoạt động 4: Làm việc với SGK.
.Mục tiêu: Kể được một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
-Bước1: hs quan sát hình 2,3,4 tr 111 SGK, trả lời các câu hỏi sau:
+Con người đã sử dụng năng lượng của Mặt trời vào những việc gì trong cuộc sống hàng ngày ?
+Gia đình em đã sử dụng năng lượng của Mặt trời để làm gì ? Nêu ví dụ.
-Bước2: Đại diện các nhóm lên trình bày.
+Giảng thêm: Ngày nay, khoa học tiến bộ, người ta đã sử dụng năng lượng Mặt trời chế ra xe chạy bằng năng lượng, nấu chín thức ăn ,máy tắm nóng lạnh bằng năng lượng Mặt trời để tránh gây ô nhiễm môi trường & tiết kiệm điện.
+Hỏi: Mặt Trời có vai trò ntn đối với đời sống con người và thực vât ?
Nhận xét , kết luận: Mặt trời rất cần cho đời sống con người , cỏ cây, động vật.
3.Củng cố, dặn dò: 
-Hỏi lại nội dung , kiến thức bài học
-Gọi hs đọc mục : “ Bóng đèn toả sáng”.
-Nhận xét tiết học.
-Dặn hs học bài& chuẩn bị bài sau: Thực hành đi thăm thiên nhiên.
2 hs trả lời.
Nghe và nhắc lại đề bài.
Hs thảo luận theo nhóm .
-Vì được Mặt trời chiếu sáng.
-Thấy nóng,vì do Mặt trời toả nhiệt.
-Để cái chậu, chiếc xe ngoài nắng,một vài phút sau, ta sờ vào thấy các vật đó đều nóng.
Đại diện các nhóm trình bày.
Nhóm bạn bổ sung.
HSY nhắc lại kết luận.
Quan sát và thảo luận nhóm đôi.
-Nhờ có Mặt trời, con người dễ dàng đi lại, làm việc, thực vật nhờ có Mặt trời đều xanh tươi, động vật khoẻ mạnh.
-Trái Đất sẽ không còn sự sống.
-Nóng, đau đầu.
Đại diện các nhóm trình bày.
Hs lắng nghe.
Hs tự liên hệ.
Quan sát hình và trả lời câu hỏi.
-Phơi khô thóc, đậu, cà phê (h2), nước biển bốc hơi tạo thành muối (h3), pin Mặt trời (h4).
HSK-G nêu ví dụ: Phơi khô quần áo và phơi một số đồ dùng trong gia đình...
Các nhóm trình bày. N xét.
Hs lắng nghe.
HSK-G trả lời.
-1 hs đọc lại kết luận.
Vài hs trả lời theo y/c của gv.
2hs đọc.
Thực hiện y/c của gv.
Rút kinh nghiệm:
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TUẦN 29: 
Ngày : / /2012
 Tiết 56: THỰC HÀNH ĐI THĂM THIÊN NHIÊN(T1)
I.Mục tiêu cần đạt:
-Quan sát và chỉ được các bộ phận bên ngoài của các cây, con vật đã gặp khi đi thăm thiên nhiên.
-HSK-G: Biết phân loại được một số cây , con vật đã gặp.
-GDHS: biết bảo vệ thiên nhiên.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: Các hình trong SGK tr 108,109. Đồ dùng phục vụ trò chơi
III.Các hoạ

File đính kèm:

  • docTNXHL3 HK2.doc