Giáo án Tự nhiên xã hội 3 học kì 2

Môn : tự nhiên – xã hội

Tiết : 2

Tuần: 26

Lớp : 3B

Tôm, cua

I. Mục tiêu:

Sau bài học, HS biết :

- Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.

- Nêu ích lợi của tôm và cua.

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong SGK trang 98,99.

Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến

doc84 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 3 học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : tự nhiên – xã hội
Tiết : 4
Tuần: 25
Lớp : 3B
Côn trùng
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
Kể được tên một số côn trùng có lợi và một số côn trùng có hại đối với con người.
Nêu được một số cách tiêu diệt những côn trùng có hại .
II. Đồ dùng dạy học: 
Tranh ảnh sưu tầm về côn trùng
Một số côn trùng bằng nhựa
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Lấy ví dụ về một số con vật sống dưới nước, trên cạn và bay trên không.
- Nêu sự khác nhau của các con vật đó
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
28’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
Hát bài : Chị ong nâu và em bé
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói đúng tên các bộ phận cơ thể của các côn trùng được quan sát.
* Cách tiến hành:
Bước 1: Làm việc theo nhóm
Gợi ý :
+ Hãy chỉ đâu là đầu, ngực, bụng, chân, cánh (nếu có ) của từng con côn trùng có trong hình. Chúng có mấy chân? Chúng sử dụng chân, cánh để làm gì?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương không?
Bước 2: Làm việc cả lớp
Kết luận: Côn trùng (sâu bọ) là những động vật không xương sống. Chúng đều có 6 chân và chân phân thành các đốt. Phần lớn các loài côn trùng đều có cánh.
Hoạt dộng 2: Làm việc với những côn trùng thật và các tranh ảnh côn trùng sưu tầm được.
* Mục tiêu: 
- Kể được số côn trùng có ích và một số côn trùng có hại đối với con người.
- Nêu được một số cách diệt trừ những côn trùng có hại.
* Cách tiến hành
Bước 1:Làm việc theo nhóm.
+ Phân loại những côn trùng thật hoặc tranh ảnh các loài côn trùng sưu tầm thành 3 nhóm: có ích, có hại và nhóm không có ảnh hưởng gì đến con người.
Bước 2 : Làm việc cả lớp
Lưu ý: GV có thể giúp HS hiểu: có nhiều loại côn trùng có hại cho sức khoẻ con người,( ví dụ: ruồi, muỗi); cần làm vệ sinh nhà ở, chuồng trại gia súc, gia cầm để các loài côn trùng này không có nơi sinh sống.Đối với loài côn trùng phá hoại mùa màng, có thể dùng thuốc trừ sâu hoặc sử dụng các loại thiên địch.
GV cũng có thể gợi ý cho HS tìm hiểu thêm các thông tin về việc nuôi ong lấy mật
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát các hình trong các hình vẽ trong SGK và các con vật, thảo luận theo nhóm 2 theo các gợi ý – GV quan sát, giúp đỡ
- HS trình bày 
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
* Trực quan, thảo luận nhóm
- GV nêu yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm
- HS trình bày 
- HS khác quan sát, nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, giới thiệu thêm
- HS quan sát, phát biểu ý kiến,...
2’
C. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : tự nhiên – xã hội
Tiết : 2
Tuần: 26
Lớp : 3B
Tôm, cua
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con tôm, cua được quan sát.
Nêu ích lợi của tôm và cua.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK trang 98,99.
Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến tôm, cua.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Kể tên những côn trùng có lợi, có hại đối với con người.
- Nói hiểu biết của mình về hoạt động nuôi ong
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
14’
14’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
* Câu đố: 
 - Con gì càng bé, càng to? 
hoặc - Con gì tám cẳng, hai càng 
Chẳng đi mà lại bò ngang giữa đường. 
(con cua)
* Ca dao xưa có câu:
Râu.... nấu với ruột bầu
Chồng chan, vợ húp, gật đầu khen ngon.
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con tôm và cua.
* Câu hỏi gợi ý:
- Nhận xét về kích thước của 2 con vật.
- Bên ngoài cơ thể của tôm, cua có gì bảo vệ?
- Cua có bao nhiêu chân, chân của tôm và cua có gì đặc biệt?
* Kết luận: Tôm và cua có hình dạng kích thước khác nhau nhưng chúng đều không có xương sống. Cơ thể chúng được bao phủ bằng một lớp vỏ cứng, có nhiều chân và chân phân thành nhiều đốt.
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của tôm và cua.
* Câu hỏi gợi ý:
- Tôm cua sống ở đâu?
- Tôm và cua có ích lợi gì?
* Kết luận: 
- Tôm, cua là những thức ăn chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- ở nước ta có nhiều sông hồ, biển là những môi trường thuận tiện để nuôi và đánh bắt tôm cua. Hiện nay nghề nuôi tôm khá phát triển và tôm đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta
* Đố vui
- GV nêu câu đố, HS trả lời
- GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát các hình trong các hình vẽ trang 98, 99 SGK theo nhóm 2 theo các gợi ý – GV quan sát, giúp đỡ
- HS trình bày kết quả quan sát
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
* Trực quan, thảo luận 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- HS trình bày 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
+ Sưu tầm tranh ảnh về cá và các hoạt động nuôi, đánh bắt cá
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : Tự nhiên – xã hội
Tiết : 4
Tuần: 26
Cá
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
Nêu ích lợi của cá.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK trang 100, 101.
Sưu tầm các tranh ảnh về việc nuôi, đánh bắt và chế biến cá.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu lợi ích của tôm, cua
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
14’
14’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- hát bài Con cá vàng
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát
* Câu hỏi gợi ý: 
- Chỉ và nói tên các con cá có trong hình. Bạn có nhận xét gì về độ lớn của chúng ?
- Bên ngoài cơ thể của cá có gì bảo vệ ? Bên trong cơ thể chúng có xương sống không ?
- Cá sống ở đâu ? Chúng thở bằng gì và di chuyển bằng gì ?
* Kết luận: Cá là động vật có xương sống, sống dưới nước, thở bằng mang. Cơ thể chúng thường có vảy bao phủ, có vây
Hoạt động 2: Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu: Nêu được ích lợi của cá.
* Nội dung thảo luận:
- Kể tên một số loài cá sống ở nước ngọt, nước mặn mà bạn biết.
+ Nước ngọt: Chép rô, trê, cá quả, cá mè, cá trắm
+ Nước mặn: Cá chim, thu, cá ngừ, cá mập, cá voi, cá đuối...
- Nêu lợi ích của cá: Dùng thức ăn (tươi, ướp lạnh, khô); Dùng để làm thuốc chữa bệnh (gan cá...);
- Giới thiệu về hoạt động nuôi, đánh bắt hay chế biến cá mà em biết: Nuôi cá lồng; Đánh cá đèn; Đóng hộp cá xuất khẩu...
* Kết luận:
- Phần lớn các loài cá được sử dụng làm thức ăn. Cá là thức ăn ngon, bổ, chứa nhiều chất đạm cần cho cơ thể con người.
- ở nước ta có nhiều sông, hồ và biển. Đó là những môi trường thuận tiện cho nuôi trồng và đánh bắt cá. Hiện nay, nghề nuôi cá khá phát triển và cá đã trở thành một mặt hàng xuất khẩu của nước ta.
* Trực tiếp
- Cả lớp hát, GV giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- HS quan sát hình các con cá trong SGK trang 100, 101 và các tranh ảnh sưu tầm được.
- Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của cá và kết luận. 
* Trực quan, thảo luận nhóm
- GV nêu câu hỏi
- HS theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi
* Thảo luận, vấn đáp
- HS quan sát hình các con cá trong SGK trg 100,101 và các tranh ảnh sưu tầm được.
- Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo gợi ý của GV.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, mỗi nhóm giới thiệu về một con các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp rut ra đặc điểm chung của cá và kết luận.
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : tự nhiên – xã hội
Tiết : 53
Tuần: 27 
Chim
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Chỉ và nói được tên các bộ phận của các con chim được quan sát .
Giải thích tại sao không nên săn bắt , phá tổ chim .
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 102 ,102 .
- Sưu tầm tranh ảnh về các loài chim .
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức
 tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung của cá?
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
10’
11’
5’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hát bài Chim chích bông
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các con
 chim được quan sát.
*Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình các con chim trong SGK trang 102,
103 và tranh ảnh các con chim sưu tầm được.
Gợi ý :
+ Chỉ và nói tên các bộ phận bên ngoài của những con chim có trong hình. Nhận xét gì về độ lớn của chúng. Loài nào biết bay, loài nào biết bơi, loài nào chạy nhanh ?
+ Bên ngoài của chim thường có gì bảo vệ ?
+ Bên trong cơ thể của chúng có xương sống ko?
+ Mỏ chim có đặc điểm gì chung? Chúng dùng mỏ để làm gì?
- Hãy nêu đặc đIểm chung của chim? 
Kết luận : Chim là loài động vật có xương sống. Tất cả các loài chim đều có lông vũ, có mỏ, hai cánh và hai chân.
3. Hoạt động 2: Làm việc với các tranh ảnh sưu tầm được.
* Mục tiêu : Giải thích được tại sao không nên săn bắt , phá tổ chim.
* Cách tiến hành :
- HS thảo luận nhóm 4 để phân các tranh ảnh sưu tầm về các loài chim theo các tiêu chí do nhóm tự đặt như: nhóm biết bơi, nhóm biết bay.
- Tại sao chúng ta không nên săn bắt hoặc phá tổ chim? (Loài chim giữ được cân bằng sinh thái trong thiên nhiên )
4. Hoạt động 3: Trò chơi : Bắt chước tiếng chim hót.
- Cách chơi : Chia làm 2 tổ, mỗi tổ 5 người tổ nào bắt trước tiếng chim hót giống và nhanh thì sẽ thắng .
* Trực tiếp
- Cả lớp hát
- GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát các hình trong các hình vẽ trong SGK theo nhóm 2 theo các gợi ý – GV quan sát, giúp đỡ
- HS trình bày kết quả quan sát
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
* Trực quan, thảo luận 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- HS trình bày 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
* Trò chơi
- GV phổ biến cách chơi và luật chơi
- HS chơi
- HS và GV nhận xét, bình chọn đội thắng cuộc.
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
+ Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : tự nhiên – xã hội
Tiết : 54
Tuần: 27 
Thú
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Chỉ và nói tên được các bộ phận cơ thể của các con cá được quan sát.
Nêu ích lợi của cá.
II. Đồ dùng dạy học: 
Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú nhà được quan sát.
Nêu ích lợi của các loài thú .
Vẽ và tô màu một loài thú nhà mà HS ưa thích.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm và lợi ích của chim
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
10’
8’
8’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- như mục I
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: - Quan sát các tranh trang 104,105 và các hình sưu tầm được thảo luận theo gợi ý sau:
- Kể tên các con thú mà bạn biết.
- Trong các con thú đó:
+ Con nào có mõm dài, tai vểnh, mắt híp?
+ Con nào có thân hình vạm vỡ, sừng cong như lưỡi liềm.
+ Con nào có thân hình to lớn, có sừng, vai u, chân cao?
+ Con nào để con?
+ Thú mẹ nuôi thú con bằng gì?
- Hãy nêu đặc điểm chung của thú?
* Kết luận : Những động vật có các đặc điểm như : có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú .
3. Hoạt động 2 : Thảo luận.
* Mục tiêu : nêu được ích lợi của các loài thú.
* Cách tiến hành :
- Nêu ích lợi của việc nuôi các loài thú nhà như : lợn, trâu, bò, chó, mèo
- ở nhà em có nuôi con thú nào? Em có tham gia chăm sóc chúng không? Chúng ăn gì?
* Kết luận :
- Lợn là vật nuôi chính của nước ta .Thịt lợn là thức ăn giàu chất dinh dưỡng cho con người. Phân lợn được dùng để bón ruộng.
- Trâu , bò để kéo, cày lấy thịt, lấy sữa các sản phẩm từ sữa bò như bơ, pho-mát. Nó là thức ăn ngon và bổ, cung cấp chất đạm và chất béo cho cơ thể con người.
4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân.
* Mục tiêu: Biết vẽ và tô màu con thú mà HS thích.
* Cách tiến hành:
- HS vẽ 1 con thú. 
- Chú ý : Chúng ta vẽ phải tô màu và ghi chú từng bộ phận của con thú đó.
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- HS quan sát hình các con cá trong SGK trang 100, 101 và các tranh ảnh sưu tầm được.
- Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV yêu cầu cả lớp rút ra đặc điểm chung của động vật và kết luận. 
* Thảo luận nhóm
- GV nêu câu hỏi
- HS theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. 
* Luyện tập, thực hành
- GV nêu yêu cầu
- HS vẽ tranh
- GV quan sát, gợi ý
- 3 HS giới thiệu bức tranh của mình
- GV và HS nhận xét
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : tự nhiên – xã hội
Tiết : 55
Tuần: 28 
Thú (tiếp theo)
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Chỉ và nói được tên các bộ phận của các con thú rừng được quan sát .
Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loài thú rừng 
Vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS ưa thích.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong SGK trang 106 ,107 .
Sưu tầm tranh ảnh về các loài thú rừng 
Giấy, bút vẽ.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm chung của thú?
 (Những động vật có các đặc điểm như : có lông mao, đẻ con và nuôi con bằng sữa được gọi là thú hay động vật có vú .)
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
10’
11’
5’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- Hát bài Chú voi con ở bản Đôn
2. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận.
* Mục tiêu: Chỉ và nói được tên các bộ phận cơ thể của các loài thú rừng được quan sát.
* Cách tiến hành :
- GV yêu cầu HS quan sát hình các loài thú rừng trong SGK trang 106, 107 và tranh ảnh các loài thú rừng sưu tầm được.
Gợi ý :
+ Kể tên các loài thú rừng mà bạn biết .
+ Nêu đặc điểm cấu tạo ngoài của từng loại thú quan được.
+ So sánh, tìm một số đặc điểm khác nhau giữa thú rừng và thú nhà.
 Kết luận : 
- Thú rừng cúng có một vài đặc điêm giống như thú nhà như có lông mao, đẻ con, nuôi con bằng sữa.
- Thú nhà là những loài thú đã được con người nuôi dưỡn và thuần hoá từ rất nhiều đời nay, chúng đã có nhiều biến đổi và thích nghi với sự nuôi dưỡng, chăm sóc của con người. Thú rừng là loài thú sống hoang dã, chúng còn đầy đủ những đặc điểm thích nghi để có thể kiếm sống trong tự nhiên. 
3. Hoạt động 2 : Thảo luận cả lớp
* Mục tiêu : Nêu được sự cần thiết của việc bảo vệ các loại thú rừng.
* Cách tiến hành :
- Phân loại những tranh ảnh thú rừng sưu tầm được theo tiêu chí đề ra
Tại sao chúng ta cần bảo vệ thú rừng?
4. Hoạt động 3: Làm việc cá nhân
* Mục tiêu : Biết vẽ và tô màu một con thú rừng mà HS yêu thích.
* Cách tiến hành :
Vẽ tranh
Trưng bày
* Trực tiếp
- Cả lớp hát
- GV nhận xét, giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- GV nêu yêu cầu
- HS quan sát các hình trong các hình vẽ trong SGK theo nhóm 2 theo các gợi ý – GV quan sát, giúp đỡ
- HS trình bày kết quả quan sát
- HS khác nhận xét, bổ sung
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
* Trực quan, thảo luận 
- GV nêu câu hỏi cho cả lớp thảo luận
- HS trình bày 
- HS khác nhận xét
- GV nhận xét, kết luận
- HS nhắc lại
- HS đọc kết luận trong SGK
* Luyện tập, thực hành
- GV nêu yêu cầu
- HS vẽ tranh
- HS giới thiệu
- HS và GV nhận xét, bình chọn bức tranh đẹp
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : tự nhiên – xã hội
Tiết : 
Tuần: 28 
Mặt Trời
I. Mục tiêu: 
Sau bài học, HS biết :
Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt
Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất
Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
II. Đồ dùng dạy học: 
Các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung dạy học
Phương pháp, hình thức tổ chức dạy học
 4’
A. Kiểm tra bài cũ
- Nêu đặc điểm và lợi ích của thú
* Kiểm tra, đánh giá
- HS trình bày 
- GV nhận xét 
1’
10’
9’
9’
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
- như mục I
2. Hoạt động 1 : Thảo luận theo nhóm.
* Mục tiêu: Biết Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt
Câu hỏi thảo luận :
+ Vì sao ban ngày không cần đèn mà ta vẫn có thể nhìn rõ mọi vật?
+ Khi đi ra ngoài trời nắng, bạn cảm thấy như thế nào ? tại sao?
+ Nêu ví dụ chứng tỏ mặt trời vừa chiếu sáng, vừa toả nhiệt.
* Kết luận : Mặt trời vừa chiếu sáng, vừa tỏa nhiệt
3. Hoạt động 2 : Quan sát ngoài trời.
* Mục tiêu : Biết vai trò của Mặt trời đối với sự sống trên trái đất
* Cách tiến hành :
Quan sát phong cảnh
- Câu hỏi gợi ý :
+ Nêu ví dụ về vai trò của con người đối với động vật, thức vật.
+ Nếu không có Mặt trời thì điều gì sẽ cảy ra trên trái đất?
* Kết luận :
- Nhờ có Mặt trời, cây cỏ xanh tươi, người và động vật khoẻ mạnh.
4. Hoạt động 3: Làm việc với SGK.
* Mục tiêu: Kể một số ví dụ về việc con người sử dụng ánh sáng và nhiệt của Mặt trời trong cuộc sống hàng ngày.
* Cách tiến hành:
ã Thảo luận
ã Trình bày
ã Liên hệ 
+ Gia đình em sử dụng ánh dáng và nhiệt của Mặt trời để làm gì? (phơi quần áo, làm nóng nước,...)
Khoa học ngày nay còn sử dụng năng lượng của Mặt trời,...
* Trực tiếp
- GV giới thiệu, ghi tên bài 
* Trực quan, vấn đáp, thảo luận 
- HS quan sát hình trong SGK 
- Nhóm truởng điều khiển các bạn thảo luận theo các gợi ý.
- Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. 
- Cả lớp đọc lại kết luận
* Thảo luận nhóm
- GV nêu câu hỏi
- HS theo nhóm đôi trả lời các câu hỏi
- Đại diện các nhóm lên trình bày - các nhóm khác nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét, kết luận. 
* Thảo luận
- GV giới thiệu hoạt động
- HS kể cho nhau nghe theo nhóm đôi
- HS kể
- HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, nêu câu hỏi liên hệ
- HS trả lời
- HS khác nhận xét bổ sung
- GV nhận xét, khái quát lại
2’
B. Củng cố – dặn dò
- Dặn dò:
+ Đọc trước nội dung bài sau
- GV nhận xét, khái quát, dặn dò
* Rút kinh nghiệm, bổ sung:
Môn : Tự nhiên và Xã hội
Tiết : 57
Tuần: 29 
Thực hành: Đi thăm thiên nhiên (tiết 1)
I/ Mục tiêu:
Vẽ, nói, viết về những cây cối, con vật đã quan sát được khi đi thăm thiên nhiên
Khái quát những đặc điểm chung của những thực vật, động vật đã học.
II/ Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trang 108, 109 SGK.Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Thời gian
Nội dung các hoạt động dạy học
Phương pháp – hình thức tổ chức dạy học tương ứng
2’
30’
3’
1. Giới thiệu bài:
2. Các HĐ:
HĐ 1: Làm việc theo nhóm:
- Báo cáo với nhóm những gì mà quan sát đựơc kèm theo bản vẽ hoặc ghi chép cá nhân.
HĐ 2: Thảo luận
- Nêu những đặc điểm chung của thực vật, đặc điểm chung của động vật.
- Nêu những đặc điểm chung của cả thực vật, động vật
* Kết luận:
- Trong thiên nhiên có rất nhiều loài thực vật. Chúng có hình dạng, độ lớn khác nhau chúng thường có đ chung: rễ, thân, lá, hoa, quả.
- Trong tự nhiên có nhiều

File đính kèm:

  • dochoc_ki_2.doc