Giáo án Tự nhiên xã hội 2 cả năm - Giáp Thị Giang

 TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI

 Ôn tập

I. MỤC TIÊU :

 1. Kiến thức : Kể tên một số nghề nghiệp và nói về những hoạt động sinh sống của người dân địa phương.

 2. Kĩ năng : Hiểu và biết các công việc của mỗi người đều có ích, giúp cho cuộc sống tươi đẹp hơn.

 3. Thái độ : Giáo Có ý thức gắn bó, yêu con người, quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :

 - GV: Câu hỏi ôn tập.

 

doc113 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 7687 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự nhiên xã hội 2 cả năm - Giáp Thị Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o cặp quan sát các hình 1, 2, 3, 4 ở trang 36, 37 theo gợi ý sau :
- Chỉ và nói các hoạt động của các bạn trong từng hình
- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? 
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
- GV nhận xét, phân tích mức độ nguy hiểm ở mỗi hoạt động và nêu kết luận.
* Kết luận : Những hoạt động : chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên gác... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác 
b, Hoạt động 2 : Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích
Mục tiêu : HS có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi để phòng tránh ngã khi ở trường.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
+ Nhóm em chơi trò gì ?
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này ?
+ Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ?
+ Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV tóm tắt ý chính.
c, Hoạt động 3 : Làm bài tập
Mục tiêu : Củng cố bài.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau theo nhóm 
 Phiếu bài tập
 Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường ?
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
- Các nhóm sau khi làm xong gắn lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét.
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau Thực hành : Giữ trường học sạch đẹp.
3HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát và làm việc theo yêu cầu
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
- 2HS nhắc lại kết luận.
- HS làm bài tập.
- HS nhận xét, bổ sung.
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
 Tự nhiên và Xã hội
 Ôn tập 
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Kể tên những hoạt động dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
 2. Kĩ năng : Có ý thức trong việc chọn và chơi những trò chơi đề phòng tránh ngã khi ở trường.
 3. Thái độ : Biết phòng, tránh tai nạn có thể xảy ra.
II. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : Câu hỏi ôn tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
 Các hoạt động dạy
 Cáchoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Kể tên những thành viên trong trường và công việc của họ.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
a) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay các em sẽ ôn về cách phòng tránh ngã khi ở trường. Ghi đầu bài.
b) Các hoạt động chính :
*Hoạt động1: 
Kể tên những hoạt động hay trò chơi dễ gây ngã và nguy hiểm cho bản thân và cho người khác khi ở trường.
- nêu các hoạt động của các bạn trong trường.
- Hoạt động nào dễ gây nguy hiểm ? 
* Kết luận : Những hoạt động : chạy đuổi nhau trong sân trường, chạy và xô đẩy nhau ở cầu thang, trèo cây, với cành cây qua cửa sổ trên gác... là rất nguy hiểm không chỉ cho bản thân mà đôi khi còn gây nguy hiểm cho các bạn khác 
* Hoạt động 2 : Thảo luận lựa chọn trò chơi bổ ích
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : Mỗi nhóm tự chọn một trò chơi và tổ chức chơi theo nhóm. Thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
+ Nhóm em chơi trò gì ?
+ Em cảm thấy thế nào khi chơi trò chơi này 
+ Theo em trò chơi này có gây ra tai nạn cho bản thân và các bạn khi chơi không ?
+ Em cần lưu ý điều gì trong khi chơi trò chơi này để khỏi gây ra tai nạn ?
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
* Hoạt động 3 : Làm bài tập
Củng cố bài.
- GV yêu cầu HS làm bài tập sau theo nhóm 
- Các nhóm sau khi làm xong gắn lên bảng.
- GV gọi HS nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau Thực hành : Giữ trường học sạch đẹp.
3HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS làm việc nhóm.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát và làm việc theo nhóm.
 Bài tập
 Nên và không nên làm gì để phòng tránh tai nạn khi ở trường ?
Hoạt động nên tham gia
Hoạt động không nên tham gia
 - Đại diện các nhóm trả lời, lớp nhận xét bổ sung.
Môn : Tự nhiên và Xã hội
Bài 18 : Thực hành : giữ trường học sạch đẹp
I/ Mục tiêu :
 Sau bài học HS có thể :
 + Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
 + Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch, đẹp đối vói sức khoẻ và học tập.
 + Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn trường học sạch, đẹp nh : quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường, ...
 + Có ý giữ gìn trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch, đẹp. 
II/ Đồ dùng dạy – học :
 + Tranh sgk, một số dụng cụ như : khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới ... 
III/ Các hoạt động dạy – học :
 Các hoạt động dạy
 Cáchoạt động học
A. Bài cũ:
- Khi chơi ở trường em cần chú ý điều gì ?
- Nêu những việc nên làm để phòng tránh ngã khi ở trường ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay các em sẽ thực hành giữ trường học sạch đẹp. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính :
a, Hoạt động 1 Quan sát theo cặp
Mục tiêu : Biết nhận xét thế nào là trường học sạch, đẹp và biết giữ trường học sạch, đẹp.
+ GV yêu cầu HS làm việc theo cặp quan sát các hình ở trang 38, 39 theo gợi ý sau :
- C ác bạn trong từng hình đang làm gì ?
- Các bạn đã sử dụng những dụng cụ gì ? 
- Việc làm đó có tác dụng gì ?
- Gọi một số HS lên trả lời câu hỏi.
- GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế và trả lời các câu hỏi sau :
+ Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn ?
+ Trên sân trường có nhiều cây xanh không ? Cây có tốt không ?
+ Khu vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không ?
+ Trường học của em đã sạch, đẹp chưa ?
+ Làm thế nào để giữ trường học sạch, đẹp ?
+ Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch, đẹp ?
- GV nhận xét và nêu kết luận.
* Kết luận : Để ttrường học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như : không viết, vẽ bẩn lên tường, không vớt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định, không trèo cây, bẻ cành hoặc ngắt hoa... Tham gia tích cực vào các hoạt động như làm vệ sinh trường, lớp tưới và chăm sóc cây ...
b, Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
Mục tiêu : Biết sử dụng một số dụng cụ để làm vệ sinh trường, lớp học.
- GV phân công công việc cho HS làm theo nhóm Và phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
- Các nhóm thực hiện công việc được phân công
- GV tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả lao động và yêu cầu các nhóm nhận xét, tự đánh giá công việc của nhóm mình và nhóm bạn.
- GV tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt và nêu kết luận.
* Kết luận : Trường, lớp học sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau Đường giao thông.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Một số HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi liên hệ thực tế, lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe nhiệm vụ và nhận dụng cụ lao động
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm nhận xét, tự đánh giá.
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ngày tháng năm 200 
 Tự nhiên và Xã hội
Ôn tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
 + Biết tác dụng của việc giữ cho trường học sạch, đẹp đối vói sức khoẻ và học tập.
 2. Kĩ năng : Làm một số công việc đơn giản để giữ gìn trường học sạch, đẹp nh : quét lớp, quét sân trường, tưới và chăm sóc cây xanh của trường, ...
 3. Thái độ : Có ý giữ gìn trường lớp sạch, đẹp và tham gia vào những hoạt động làm cho trường học sạch, đẹp góp phần BVMT. 
II.Đồ dùng dạy – học :
 - GV : một số dụng cụ như : khẩu trang, chổi có cán, xẻng hót rác, gáo múc nước hoặc bình tưới ... 
III. Các hoạt động dạy – học :
 Các hoạt động dạy
 Cáchoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Khi chơi ở trường em cần chú ý điều gì ?
- Nêu những việc nên làm để phòng tránh ngã khi ở trường ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
a) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay các em sẽ thực hành giữ trường học sạch đẹp. Ghi đầu bài.
b) Các hoạt động chính :
* Hoạt động 1 Làm việc theo cặp
- GV yêu cầu HS liên hệ với thực tế và trả lời các câu hỏi sau :
+ Trên sân trường và xung quanh trường, xung quanh các phòng học sạch hay bẩn ?
+ Trên sân trường có nhiều cây xanh không ? Cây có tốt không ?
+ Khu vệ sinh đặt ở đâu ? Có sạch không ?
+ Trường học của em đã sạch, đẹp chưa ?
+ Làm thế nào để giữ trường học sạch, đẹp ?
+ Em đã làm gì để góp phần giữ trường học sạch, đẹp ?
- GV nhận xét và nêu kết luận.
* Kết luận : Để ttrường học sạch, đẹp mỗi HS phải luôn có ý thức giữ gìn trường như : không viết, vẽ bẩn lên tường, không vớt rác hay khạc nhổ bừa bãi, đại tiện và tiểu tiện đúng nơi quy định, không trèo cây, bẻ cành hoặc ngắt hoa... Tham gia tích cực vào các hoạt động như làm vệ sinh trường, lớp tưới và chăm sóc cây ...
* Hoạt động 2 : Thực hành làm vệ sinh trường, lớp học
- GV phân công công việc cho HS làm theo nhóm Và phát cho mỗi nhóm một số dụng cụ phù hợp với từng công việc.
- Các nhóm thực hiện công việc được phân công
- GV tổ chức cho cả lớp đi xem thành quả lao động và yêu cầu các nhóm nhận xét, tự đánh giá công việc của nhóm mình và nhóm bạn.
- GV tuyên dương những nhóm và cá nhân làm tốt và nêu kết luận.
* Kết luận : Trường, lớp học sạch, đẹp sẽ giúp chúng ta khoẻ mạnh và học tập tốt hơn.
* LH GDMT : Việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp có lợi gì?
3) Củng cố, dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau Đường giao thông.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- Một số HS trả lời câu hỏi, lớp nhận xét bổ sung.
- HS trả lời câu hỏi liên hệ thực tế, lớp nhận xét bổ sung
- Lắng nghe nhiệm vụ và nhận dụng cụ lao động
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm nhận xét, tự đánh giá.
- HS trả lời: góp phần bảo vệ môi trường.
Thứ ngày tháng năm 200 
Bài 19 : Đường giao thông
I/ Mục tiêu :
 Sau bài học HS có thể hiểu được:
 + Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt. đường thuỷ, đường hàng không.
 + Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
 + Nhận biết một số biển báo giao thông trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II/ Đồ dùng dạy – học :
 + Tranh sgk, thẻ từ.
III/ Các hoạt động dạy – học :
TG
 Các hoạt động dạy
 Cáchoạt động học
5’
30’
A. Bài cũ:
- Em phải làm gì để trường lớp luôn sạch, đẹp ?
- Trường lớp sạch, đẹp có tác dụng gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu về đường giao thông. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính :
a, Hoạt động 1 Quan sát và nhận biết các loại đường giao thông
Mục tiêu : Biết có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt. đường thuỷ, đường hàng không.
+ GV dán 5 bức tranh khổ A3 lên bảng, yêu cầu HS quan sát kĩ từng bức tranh.
- Gọi HS lên bảng, phát cho mỗi HS một tấm bìa (ghi tên từng loại đường giao thông), yêu cầu HS gắn tấm bìa vào dưới mỗi tranh cho phù hợp 
- GV nhận xét, và nêu kết luận.
* Kết luận : Có 4 loại đường giao thông là : đường bộ, đường sắt. đường thuỷ, đường hàng không. Trong đó đường thuỷ có đường sông và đường biển. 
b, Hoạt động 2 : Làm việc với SGK
Mục tiêu : Biết tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : quan sát tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
+ Những phương tiện giao thông nào chạy trên đường bộ ?
+ Loại phương tiện giao thông nào có thể chạy trên đường sắt ?
+ Đường thuỷ dành cho những phương tiện giao thông nào ?
+ Đường hàng không dành cho những phương tiện giao thông nào ?
+ Ngoài các phương tiện giao thông đường bộ có ở BT1, em còn biết phương tiện nào khác ?
+ Kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông có ở địa phương em
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
- GV kết luận : Đường bộ dành cho xe ngựa, xe đạp, xe máy, ô tô ... Đường sắt dành cho tàu hoả. Còn tàu thuỷ, thuyền, ca nô, phà ... thì đi đường thuỷ. Đường hàng không dành cho máy bay.
c, Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo nói gì” 
- Quan sát biển báo về màu sắc, nội dung
- Yêu cầu HS quan sát 6 biển báo trong sgk, thảo luận theo cặp về nội dung mỗi biển báo, sau đó gọi HS nói về mỗi loại biển báo.
- Trên đường đi học em nhìn thấy biển báo nào?
- Tại sao chúng ta cần phải nhận biết được một số biển báo giao thông ?
+ Trò chơi “Biển báo nói gì”
- GV kết luận : Các biển báo được dựng lên ở các đoạn đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. 
3) Củng cố, dặn dò :
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát và làm việc theo yêu cầu
- HS chơi trò chơi
Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................
Tự nhiên và xã hội
Ôn tập
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : HS biết Có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt. đường thuỷ, đường hàng không.
 - Kể tên các phương tiện giao thông đi trên từng loại đường giao thông.
 - Nhận biết một số biển báo giao thông trên đường bộ và tại khu vực có đường sắt chạy qua. Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
 2. Kĩ năng : Vận dụng trong thực tiễn..
 3. Thái độ : An toàn khi tham gia giao thông.
II. Đồ dùng dạy – học :
 + Tranh sgk, thẻ từ.
III. Các hoạt động dạy – học :
 Các hoạt động dạy
 Cáchoạt động học
1. Bài cũ: (5’)
- Em phải làm gì để trường lớp luôn sạch, đẹp ?
- Trường lớp sạch, đẹp có tác dụng gì ?
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : (28’)
a) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay các em sẽ ôn tập về đường giao thông. Ghi đầu bài.
b) Các hoạt động chính :
* Hoạt động 1: 
GV yêu cầu hs nhắc lại các loại đường giao thông 
 - GV nhận xét, và nêu kết luận.
 * Hoạt động 2 : Làm việc hóm
 - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm : quan sát tranh, thảo luận và trả lời các câu hỏi sau :
+ Những phương tiện giao thông nào chạy trên đường bộ ?
+ Loại phương tiện giao thông nào có thể chạy trên đường sắt ?
+ Đường thuỷ dành cho những phương tiện giao thông nào ?
+ Đường hàng không dành cho những phương tiện giao thông nào ?
+ Ngoài các phương tiện giao thông đường bộ có ở BT1, em còn biết phương tiện nào khác ?
+ Kể tên các loại đường giao thông và các phương tiện giao thông có ở địa phương em
- Gọi đại diện các nhóm lên trình bày kết quả.
 * Hoạt động 3 : Trò chơi “Biển báo nói gì” 
- Quan sát biển báo về màu sắc, nội dung
- Yêu cầu HS quan sát 6 biển báo trong thảo luận theo cặp về nội dung mỗi biển báo, sau đó gọi HS nói về mỗi loại biển báo.
- Trên đường đi học em nhìn thấy biển báo nào?
- Tại sao chúng ta cần phải nhận biết được một số biển báo giao thông ?
+ Trò chơi “Biển báo nói gì”
- GV nêu cách chơi, luật chơi.
- GV kết luận : Các biển báo được dựng lên ở các đoạn đường giao thông nhằm mục đích bảo đảm an toàn cho người tham gia giao thông. Có rất nhiều loại biển báo trên các loại đường giao thông khác nhau. 
3) Củng cố, dặn dò : (2’)
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau An toàn khi đi các phương tiện giao thông.
2HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
có 4 loại đường giao thông : đường bộ, đường sắt. đường thuỷ, đường hàng không.
- HS làm việc theo yêu cầu.
- HS làm việc theo nhóm
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- HS quan sát và làm việc theo yêu cầu
- HS chơi trò chơi
 Thứ ngày tháng năm 200 
Môn : Tự nhiên – Xã hội
Bài 20 : An toàn khi đi các phương tiện giao thông
I/ Mục tiêu :
 Sau bài học HS có thể hiểu được:
 + Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 + Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
 + Chấp hành những quy định về trật tự an toàn giao thông.
II/ Đồ dùng dạy – học :
 + Tranh sgk, thẻ từ.
III/ Các hoạt động dạy – học :
 Các hoạt động dạy
 Cáchoạt động học
A. Bài cũ:
- Có mấy loại đường giao thông ? Kể tên các loại đường đó ?
- Kể tên các phương tiện giao thông đi trên mỗi loại đường đó ?
- Hãy mô tả các loại biển báo giao thông đã học
- Nhận xét, đánh giá.
B. Bài mới :
1) Giới thiệu bài :
 Trong bài học hôm nay các em sẽ tìm hiểu cách giữ an toàn khi đi các phương tiện giao thông. Ghi đầu bài.
2) Các hoạt động chính :
a, Hoạt động 1 Thảo luận tình huống
Mục tiêu : Nhận biết một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
+ GV chia lớp thành 4 nhóm.
- Từng tranh vẽ gì ? Điều gì có thể xảy ra ? 
- Yêu cầu HS quan sát các tranh sgk và thảo luận theo câu hỏi trên.
- Gọi đại diện các nhóm trình bày
- GV nhận xét, và nêu kết luận.
* Kết luận : Để đảm bảo an toàn, khi ngồi sau xe máy, xe đạp phải bám chắc vào người ngồi phía trước. Không đi lại, nô đùa khi đi trên ô tô, tàu hoả, thuyền bè. Không bám ơ các cửa ra vào. Không thò đầu, thò tay ra ngoài... khi tàu, xe đang chạy. 
b, Hoạt động 2 : Quan sát tranh
Mục tiêu : Biết một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp : quan sát tranh, 4, 5, 6, 7 sgk thảo luận và trả lời các câu hỏi sau 
+ Hình 4 : hành khách đang làm gì ? ở đâu ? Họ đứng gần hay xa mép đường ?
+ Hình 5 : hành khách đang làm gì ? họ lên xe khi nào (xe dừng hay xe chạy) ?
+ Hình 6 : hành khách đang làm gì ? theo bạn hành khách phải như thế nào khi ở trên xe ô tô ?
+ Hình 7 : hành khách đang làm gì ?
- Gọi một số HS trả lời các câu hỏi.
- Gọi một số HS nêu một số điểm cần chú ý khi đi xe buýt (hoặc xe khách)
- GV kết luận : Khi đi xe buýt (hoặc xe khách), chúng ta chờ xe ở bến và không đứng sát mép đường ; đợi xe dừng hẳn mới lên ; không đi lại, thò đầu, thò tay ra ngoài trong khi xe đang chạy ; khi xe dừng hẳn mới xuống.
- Theo em điều gì sẽ xảy ra nếu có 1 em bé ngồi sau xe đạp của bố, đang đi em lại đứng lên ?
c, Hoạt động 3 : Vẽ tranh 
Mục tiêu : Củng cố kiến thức hai bài 19, 20.
- Vẽ 1 phương tiện giao thông tự chọn rồi nói tên phương tiện giao thông mà mình vẽ.
- Phương tiện đó đi trên loại đường giao thông nào ? Nêu những điểm cần lưu ý khi đi loại phương tịên giao thông đó
- GV nhận xét đánh giá. 
3) Củng cố, dặn dò :
- Để đảm bảo an toàn giao thông chúng ta cần nhớ điều gì ?
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau Cuộc sống xung quanh.
3HS lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra.
- HS làm việc theo yêu cầu, mỗi nhóm 1 tình huống.
- Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc theo cặp
- HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung
- HS nêu theo yêu cầu.
- Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
- 2, 3 HS nói, lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
- HS vẽ tranh sau đó cho bạn ngồi cạnh xem tranh và giới thiệu
- HS trả lời
Tự nhiên và Xã hội
Ôn tập
 I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức : Nhận xét một số tình huống nguy hiểm có thể xảy ra khi đi các phương tiện giao thông.
 + Một số điều cần lưu ý khi đi các phương tiện giao thông.
 2. Kĩ năng : V

File đính kèm:

  • docTNXH.doc