Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Bài 62: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất

Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất.

: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.

 + GV hỏi: Tại sao mặt trăng đ­ợc gọi là vệ tinh của trái đất?

 + GV mở rộng cho HS biết: Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất. Ngoài ra, chuyển động xung quanh trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con ng­ời phóng lên vũ trụ.

1. Em hãy nêu dự đoán mặt trăng quay xung quanh trái đất như thế nào?

 - 2. Làm bộc lộ biểu t­ợng ban đầu của học sinh:

3. Đề xuất câu hỏi và phương án tìm tòi:

4.Thực hiện ph­ơng ỏn tìm tòi (Quan sát SGK hoặc máy chiờ́u)

 + HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất nh­ hình 2 trong sgk tr 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ h­ớng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.

+ 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau.

 

doc2 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 670 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tự nhiên và Xã hội Lớp 3 - Bài 62: Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tự nhiên và xã hội
Mặt Trăng là vệ tinh của Trái Đất
I. Mục tiêu: 
- Sử dụng mũi tên để mô tả chiều chuyển động của Mặt trăng quanh Trái Đất .
* Ghi chú : So sánh được độ lớn của trái Đất , Mặt Trăng và Mặt Trời : Trái Đất lớn hơn Mặt Trăng , Mặt Trời lớn hơn Trái Đất nhiều lần .
II. Đồ dùng dạy học:
- Các hình trong sgk 118, 119.;Máy chiờ́u
- Quả địa cầu.
Iii Các phương pháp 
Bàn tay nặn bột.
Thảo luận , làm việc nhóm 
iv. Hoạt động dạy và học:
A/ Bài cũ: (5 ‘)
- HS haừy neõu caực teõn cuỷa caực haứnh tinh trong heọ Maởt Trụứi maứ em bieỏt . 
Hoạt động 1: Quan sát tranh theo cặp.
1. Tỡnh huống xuất phỏt và nêu vấn đề :
 + Dự đoán vị trí (hoặc vẽ) mặt trời, trái đất, mặt trăng và hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.
 + Nhận xét chiều quay của trái đất quanh mặt trời và chiều quay của mặt trăng quanh trái đất ( cùng chiều hay ngược chiều).
 + Nhận xét độ lớn của mặt trời và mặt trăng.
- 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh:
3. Đề xuất cõu hỏi và phương ỏn tỡm tũi:
4.Thực hiện phương ỏn tìm tòi (Quan sát SGK hoặc máy chiờ́u)
5 . Kết luận và hợp thức húa kiến thức
* Kết luận: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất theo hướng cùng chiều quay của trái đất quanh mặt trời. Trái đất lớn hơn mặt trăng, còn mặt trời lớn hơn trái đất nhiều lần.
Hoạt động 2: Vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất.
: Vệ tinh là thiên thể chuyển động xung quanh hành tinh.
 + GV hỏi: Tại sao mặt trăng được gọi là vệ tinh của trái đất?
 + GV mở rộng cho HS biết: Mặt trăng là vệ tinh tự nhiên của trái đất. Ngoài ra, chuyển động xung quanh trái đất còn có vệ tinh nhân tạo do con người phóng lên vũ trụ.
1. Em hãy nờu dự đoán mặt trăng quay xung quanh trái đṍt như thờ́ nào?
 - 2. Làm bộc lộ biểu tượng ban đầu của học sinh:
3. Đề xuất cõu hỏi và phương ỏn tỡm tũi:
4.Thực hiện phương ỏn tìm tòi (Quan sát SGK hoặc máy chiờ́u)
 + HS vẽ sơ đồ mặt trăng quay xung quanh trái đất như hình 2 trong sgk tr 119 vào vở của mình rồi đánh mũi tên chỉ hướng chuyển động của mặt trăng quanh trái đất.
+ 2 HS ngồi cạnh nhau trao đổi và nhận xét sơ đồ của nhau.
5.Kl: Mặt trăng chuyển động quanh trái đất nên nó được gọi là vệ tinh của trái đất.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi mặt trăng chuyển động quanh trái đất.
Bửụực 1: Chia nhoựm ( nhoựm theo toồ )
Bửụực 2: HD caựch chụi :Nhoựm trửụỷng ủieàu khieồn caực baùn ủoựng vai Maởt Traờng, vaứ ủi voứng quanh quaỷ ủũa caàu 1 voứng theo chieàu muừi teõn sao cho maởt luoõn hửụựng veà quaỷ ẹũa caàu nhử hỡnh trang 119
 Caực nhoựm taọp theo vũ trớ cuỷa nhoựm 
Bửụực 2 : ẹaùi ủieọn caực nhoựm leõn bieồu dieón trửụực lụựp 
Lụựp nhaọn xeựt tuyeõn dửụng GV tuyeõn dửụng nhoựm thaộng cuoọc.
GV mụỷ roọng : Treõn maởt Traờng khoõng coự khoõng khớ , nửụực vaứ sửù soỏng .ủoự laứ moọt nụi túnh laởng 
c - Củng cố, dặn dò: (2 ‘)
Giáo viên nhận xét giờ học.

File đính kèm:

  • docBai_62_Mat_Trang_la_ve_tinh_cua_Trai_Dat.doc