Giáo án Tự nhiên và xã hội 3 tiết 31: Mặt trời
+ Cả lớp vẽ và tô màu Mặt Trời
+ HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời. HS có thể chỉ vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng cảnh vật xung quanh.
- HS nói những gì em biết về Mặt Trời qua tranh vẽ :
+ Tại sao em lại vẽ Mặt trời như vậy?
+ Theo em Mặt Trời có hình gì?
+ Tại sao các em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời?
- GV hỏi để liên hệ thực tế:
+ Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ hay che ô?
+ Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt?
+ GV kết luận: Mặt Trời tròn giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất.
Khi đi nắng phải đội mũ và không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết 31: MẶT TRỜI I - MỤC TIÊU : 1. Kiến thức: Khái quát về hình dạng, đặc điểm và vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng làm việc hợp tác nhóm. 3. Thái độ: HS có ý thức: Đi nắng luôn đội mũ , nón, không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. II - ĐỒ DÙNG: 1. Giáo viên: Tranh , giấy vẽ, bút màu. 2. Học sinh: Bút, VBT, SGK. III- HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Thời gian Nội dung Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1’ 4’ 1’ 12’ 10’ 8’ 4’ 1’ A. Ổn định: B. Bài cũ: C. Bài mới: a . Giới thiệu bài b. Nội dung: *Hoạt động 1: Vẽ và giới thiệu tranh vẽ về mặt trời. Mục tiêu: HS biết khái quát về hình dạng, đặc điểm của Mặt Trời. * Hoạt động 2: Thảo luận : “ Tại sao chúng ta cần Mặt Trời?” Mục tiêu: HS biết một cách khái quát về vai trò của Mặt Trời đối với sự sống trên Trái Đất. *Hoạt động 3: Trò chơi: “ Ai khoẻ nhất” D. Củng cố: E. Dặn dò. + Nêu tên một số con vật nước ngọt và nước mặn mà em biết? + Nêu tên và ích lợi của một số cây sống trên cạn? + Ta nhìn thấy chúng rõ nhất vào lúc nào? (Ban ngày) + Nhờ đâu mà ta nhìn thấy chúng? (ánh sáng mặt trời.) - GV nhận xét và đánh giá. - GV giới thiệu và ghi tên bài. - Cho cả lớp hát bài: “ Cháu vẽ ông mặt trời”. + Cả lớp vẽ và tô màu Mặt Trời + HS vẽ theo trí tưởng tượng của các em về Mặt Trời. HS có thể chỉ vẽ riêng Mặt Trời hoặc vẽ Mặt Trời cùng cảnh vật xung quanh. - HS nói những gì em biết về Mặt Trời qua tranh vẽ : + Tại sao em lại vẽ Mặt trời như vậy? + Theo em Mặt Trời có hình gì? + Tại sao các em lại dùng màu đỏ hay vàng để tô màu của Mặt Trời? - GV hỏi để liên hệ thực tế: + Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ hay che ô? + Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt? + GV kết luận: Mặt Trời tròn giống như một “quả bóng lửa” khổng lồ, chiếu sáng và sưởi ấm Trái Đất. Mặt Trời ở rất xa Trái Đất. Khi đi nắng phải đội mũ và không nhìn trực tiếp vào Mặt Trời. - Chia lớp thành 4 nhóm( theo màu hoa) - Các nhóm thảo luận : “ Hãy nói về vai trò của Mặt Trời đối với Trái Đất?” + Trong nhóm mỗi em phải nêu ra được 1 ý kiến để nêu bật: người, động vật, thực vật đều cần đến Mặt Trời + GV gợi ý cho các em tưởng tượng theo câu hỏi sau : “ Nếu không có Mặt Trời chiếu sáng và toả nhiệt, Trái Đất của chúng ta sẽ ra sao?” => Kết luận: Mặt Trời giúp cho muôn loài trên Trái Đất đều có sự sống. + Xung quanh mặt trời có những gì? *Kết luận: Các hành tinh đều được mặt trời chiếu sáng và sưởi ấm, chỉ có trái đất là có sự sống. + Tại sao, khi đi nắng các em cần phải đội mũ hay che ô? +Tại sao chúng ta không bao giờ được quan sát Mặt Trời trực tiếp bằng mắt? -Hát . - 2- 3 em trả lời . HS nhận xét. + Vài em giới thiệu về tranh vẽ của mình. + Em khác nhận xét và bổ sung . - 3 em . + HS quan sát tranh SGK và đọc lời ghi chú để có hiểu biết thêm về Mặt Trời. - (Muốn quan sát: dùng loại kính đặc biệt hoặc dùng chậu nước để Mặt Trời chiếu vào và nhìn qua chậu nước cho khỏi hỏng mắt.) - Học sinh nhắc lại KL. - Chia lớp thành 4 nhóm( theo màu hoa) + Đại diện các nhóm trình bày ý kiến, nhóm khác bổ sung. - 2 - 3 em trả lời . (Trái Đất sẽ chỉ có đêm tối, lạnh lẽo và không có sự sống: người, vật, cây cỏ sẽ chết) - Có các hành tinh khác * Nội dung chơi: - 1 HS làm mặt trời, 7 HS khác làm hành tinh Mặt trời quay tại chỗ, 2 em chạy xung quanh, ai chạy khoẻ nhất là thắng. - HS chơi.
File đính kèm:
- tu_nhien_xa_hoi_tuan_31.doc