Giáo án Tự chọn Toán 7 - Trường THCS Nguyễn đình Chiểu năm học 2013 - 2014

GV yêu cầu vài HS đi trả bài cho từng HS trong cả lớp

GV đưa từng câu của đề bài lên bảng phụ để HS trả lời lại.

ở mỗi câu GV phân tích rõ yêu cầu cụ thể, có thể đưa bài giải mẫu, nêu những lỗi sai phổ biến để HS rút kinh nghiệm.

Nêu biểu điểm để HS đối chiếu.

Đặc biệt những câu hỏi khó GV giảng kĩ cho HS.

- GV nhắc HS về ý thức học tập, thái độ trung thực, tự giác khi làm bài và những điều chú ý . để kết quả làm bài được tốt hơn.

 

doc143 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 3610 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn Toán 7 - Trường THCS Nguyễn đình Chiểu năm học 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 HS dưới lớp làm vào vở
 HS1: a)
 HS2: b)
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá
Bài tập 29 (SGK/T64)
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Gọi HS nhận xét sau đó GV chuẩn hoá 
Bài tập 30 (SGK/T64)
GV: Treo bảng phụ bài 30 SGK
Gọi 1HS đứng tại chỗ trả lời 
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá 
Bảng phụ: Bài 31 (SGK/T65)
Gọi 1HS lên điền trên bảng phụ
Gọi HS nhận xét, sau đó GV chuẩn hoá 
a) Đại lượng y là hàm số của đại lượng x vì y phụ thuộc theo sự biến đổi của x, với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y.
Công thức: x.y = 15 (x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch)
b) y là một hàm hằng. Với mỗi giá trị của x chỉ có một giá trị tương ứng của y bằng 2.
2HS lên bảng làm
Kết quả: a) f(5) = ;f(-3) = -4
b) 
x
-6
-4
-3
2
5
6
12
f(x)=
-2
-3
-4
6
2
1
Kết quả:
f(2) = 22 – 2 = 2 ; f(1) = 12 – 2 = -1
f(0) = 02 – 2 = -2 ;f(-1) = (-1)2 – 2 = -2
f(-2) = (-2)2 – 2 = 2
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm
1HS đứng tại chỗ trả lời
Kết quả:
a) f(-1) = 1 – 8.(-1) = 9
Vậy f(-1) = 9 là đúng
b) f() = 1 – 8. = -3
Vậy f() = -3 là đúng
c) f(3) = 1 – 8.3 = -23
Vậy f(3) = 25 là sai
Kết quả:
x
-0,5
-3
0
4,5
9
y
-
-2
0
3
6
HS: Nhận xét bài làm của bạn
4 : Củng cố
GV giới thiệu cho HS cách cho tương ứng bằng sơ đồ Ven
VD: Cho a, b, c, d, m, n, p, q R
GV giải thích: a tương ứng với m, …
Bảng phụ: Bài tập. Cho các sơ đồ sau sơ đồ nào biểu diễn một hàm số 
a)
b) 
GV lưu ý HS: Tương ứng xét theo chiều từ x tới y 
HS theo dõi GV HD để vận dụng làm bài tập
HS: Trả lời
a) Sơ đồ a không biểu diễn một hàm số vì ứng với một giá trị của x(3) ta xác định được hai giá trị của y là 
( 0 và 5)
b) Sơ đồ b biểu diễn một hàm số vì ứng với mỗi giá trị của x ta chỉ xác định được một giá trị tương ứng của y
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững khái niệm hàm số, vận dụng các điều kiện để y là một hàm số của x.
	2. Giải các bài tập 36 ---> 39, 43 SBT trang 48, 49
	3. Đọc và xem trước bài “ Mặt phẳng toạ độ ”
Giờ sau mang thước kẻ, com pa để học bài Mặt phẳng tọa độ 
Ngày soạn:5/12/2010
Ngày giảng: 7/12/2010
Tuần : 16 Tiết 31 : MẶT PHẲNG TOẠ ĐỘ
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh thấy được sự cần thiết phải dùng một cặp số để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng. Biết vẽ hệ trục toạ độ, biết xác định một điểm trên mặt phẳng toạ độ
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ trên mặt phẳng toạ độ. Xác định 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó và xác định toạ độ của 1 điểm trên mặt phẳng toạ độ 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, bản đồ địa lí VN, thước thẳng, êke, com pa.
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng, êke, com pa.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:
	2. Kiểm tra bài cũ:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Bảng phụ: Yêu cầu HS làm bài tập
Cho hàm số y = f(x) = 
a) Hãy điền các giá trị tương ứng của hàm số y = f(x) vào bảng
x
-5
-3
1
3
5
y
b) f(-3) = ? ; f(-6) = ?
c) y và x là hai đại lượng quan hệ như thế nào?
GV: Nhận xét và cho điểm
HS: Lên bảng làm bài
a)
x
-5
-3
1
3
5
y
-3
-5
15
5
3
b) f(-3) = -5
 f(-6) = 
c) y và x là hai đại lượng tỉ lệ nghịch
3. Bài mới: Hoạt động 2: 1. Đặt vấn đề
Ví dụ 1:
GV: TReo bản đồ địa lý VN lên bảng và giới thiệu: Mỗi địa điểm trên bản đồ địa lý được xác định bởi hai số (toạ độ địa lý) là kinh độ và vĩ độ. Chẳng hạn:
Toạ độ địa lý của Mũi Cà Mau là
104040’Đ (kinh độ); 8030’ B (vĩ độ)
 Gọi HS lên bảng đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc 
Ví dụ 2:
 Cho HS quan sát chiếc vé xem phim hình 15 SGK
Em hãy cho biết trên vé số ghế H1 cho ta biết điều gì ?
GV: Cặp gồm một chữ và một số như vậy xác định vị trí chỗ ngồi trong rạp của người có tấm vé này.
GV: Tương tự hãy giải thích dòng chữ “ Số ghế: B12 ” của một tấm vé xem đá bóng tại SEAGAMES 25
GV: Trong toán học, để xác định vị trí của một điểm trên mặt phẳng người ta dùng hai số. Vậy làm thế nào để có hai số đó, đó là nội dung phần tiếp theo.
HS: Đọc ví dụ 1 SGK và nghe GV giới thiệu
HS: Đọc toạ độ địa lý của Vĩnh Phúc
HS: Quan sát và trả lời câu hỏi
+) Chữ H chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy H)
+) Số 1 chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 1)
HS giải thích:
+) Chữ in hoa B chỉ số thứ tự của dãy ghế (dãy B).
+) Số 12 bên cạnh chỉ số thứ tự của ghế trong dãy (ghế số 12)
Hoạt động 3: 2. Mặt phẳng toạ độ
 Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
GV: Giới thiệu mặt phẳng toạ độ.
Trên mặt phẳng vẽ hai trục số Ox và Oy vuông góc với nhau tại gốc của mỗi trục. Khi đó ta có hệ trục toạ độ Oxy.
GV: Hướng dẫn HS vẽ hệ trục toạ độ
+) Các trục Ox, Oy gọi là các trục toạ độ
+) Ox gọi là trục hoành (vẽ nằm ngang)
+) Oy gọi là trục tung (vẽ thẳng đứng)
+) Giao điển O biểu diễn số 0 của cả hai trục gọi là gốc toạ độ
 Mặt phẳng có hệ trục toạ độ Oxy gọi là mặt phẳng toạ độ Oxy.
Hai trục toạ độ chia mặt phẳng thành 4 phần bằng nhau: Góc phần tư thứ I, II, III, IV theo thứ tự ngược chiều quay của kim đồng hồ.
HS: Đọc nội dung SGK
HS: Nghe giới thiệu về hệ trục toạ độ Oxy và vẽ theo hướng dẫn của GV
HS: Vẽ hệ trục tọa độ, nghe GV giới thiệu và ghi bài vào vở
HS: Đọc chú ý (SGK/T66)
HS nhận xét:
+ HS đó ghi sai các trục tọa độ Ox và Oy.
+ Đơn vị dài trên hai trục tọa độ không bằng nhau, cần sửa lại cho bằng nhau.
+ Vị trí góc phần tư I đúng, nhưng vị trí các góc phần tư còn lại sai, từ góc phần tư I phải quay ngược chiều kim đồng hồ được lần lượt các góc phần tư II, III, IV.
Hoạt động 4: 3. Tọa độ của một điểm trong mặt phẳng toạ độ
 Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ Oxy
GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK
+ GV: Lấy điểm P ở vị trí tương tự như hình 17 SGK
+ GV thực hiện các thao tác như SGK rồi giới thiệu cặp số (1,5 ; 3) gọi là toạ độ của điểm P
+ Kí hiệu P(1,5 ; 3)
 - Số 1,5 gọi là hoành độ của P
 - Số 3 gọi là tung độ của P
GV nhấn mạnh: Khi viết kí hiệu toạ độ của một điểm bao giờ hoành độ viết trước, tung độ viết sau.
Bảng phụ: Bài tập 32 (SGK/T67)
Gọi 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS làm ?1 trên giấy kẻ ô vuông đã chuẩn bị sẵn.
HS: Lên bảng vẽ hình, HS dưới lớp vẽ hệ trục toạ độ
HS: Làm bài tập
a) M(-3;2) , N(2;-3)
 P(0;-2); Q(-2; 0)
b) Trong mỗi cặp điểm M và N, P và Q, hoành độ của điểm này bằng tung độ của điểm kia và ngượi lại
4. Củng cố
GV: Trên mặt phẳng toạ độ
Mỗi điểm M xác định một cặp số (x0, y0). Ngược lại, mỗi cặp số (x0, y0) xác định một điểm M
Cặp số (x0, y0) gọi là toạ độ điểm M, x0 là hoành độ và y0 là tung độ của điểm M
điểm M có toạ độ (x0, y0) được kí hiệu là M(x0, y0)
GV: Yêu cầu HS làm bài tập 33 SGK
Vẽ một hệ trục Oxy và xác định các điểm
A(3; ); B(-4; ); C(0; 2,5)
GV: Vậy để xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng toạ độ ta cần biết điều gì ?
HS: Lên bảng vẽ hệ trục Oxy và xác định các điểm A, B, C
HS: Muốn xác định được vị trí của một điểm trên mặt phẳng ta cần biết toạ độ của điểm đó trong mặt phẳng toạ độ.
 	5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững các khái niệm về mặt phẳng toạ độ, toạ độ của một điểm
2. Giải các bài tập 34--> 38 (SGK trang 68). 
Bài tập 44--> 49 (SBT/T49,50)
Giờ sau: “ Luyện tập ”
Ngày soạn : 6/12/2010
Ngày giảng: 8/12/2010
Tuần : 16 Tiết 32 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Học sinh vẽ thành thạo hệ trục toạ độ, xác định vị trí của một điểm trong mặt phẳng toạ độ khi biết toạ độ của nó, biết tìm toạ độ của một điểm cho trước
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục tọa độ
- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng, eke ...
	- Học sinh: Bảng nhóm, thước thẳng, eke, bút dạ. 
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức:	 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
 Gọi hai HS lên bảng
Treo bảng phụ hình 20 (SGK/T68)
HS1: Bài 35 (SGK/T68)
HS2: Bài 45 (SBT/T50)
GV: Nhận xét và cho điểm
HS1: Lên bảng làm bài
A(0,5; 2); B(2; 2); C(2; 0); D(0,5; 0)
P(-3; 3); Q(-1; 1); R(-3; 1)
HS2: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định điểm A, B
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài tập 36 (SGK/T68)
 Gọi HS lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm: A(-4; -1); B(-2; -1); C(-2; -3); D(-4; -3). Tứ giác ABCD là hình gì ?
 Gọi HS chữa bài
GV: Chuẩn hoá 
Bài tập 37 (SGK/T68): Bảng phụ
Yêu cầu 1HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào vở
GV:Hãy nối các điểm trên. 
Em có nhận xét gì ?
GV: Nhận xét và chốt
Bài tập 50 (SBT/T51)
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm. 
GV: Nhận xét và chốt
Bài 38: (SGK/T68)
GV đưa ra bảng phụ
? Muốn biết chiều cao của từng bạn em làm như thế nào?
Tương tự muốn biết số tuổi của mỗi bạn em làm như thế nào?
Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời các câu a, b, c
HS: Lên bảng vẽ một hệ trục toạ độ và xác định các điểm A, B, C, D trên mặt phẳng toạ độ
Tứ giác ABCD là hình vuông
HS: Lên bảng làm bài
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm có toạ độ trên
HS: Các điểm trên cùng nằm trên một đường thẳng.
HS: Hoạt động theo nhóm
a) Điểm A có tung độ bằng 2
Vậy A(2; 2)
b) Một điểm M bất kì nằm trên đường phân giác này có hoành độ và tung độ bằng nhau
HS: Từ các điểm Hồng, Đào, Hoa, Liên kẻ các đường vuông góc xuống trục tung ( chiều cao)
 HS: Kẻ các đường vuông góc xuống trục hoành ( tuổi)
a) Đào là người cao nhất và cao 15dm hay 1,5m
b) Hồng là người ít tuổi nhất là 11 tuổi
c) Hồng cao hơn liên (1 dm) và Liên nhiều tuổi hơn Hồng (3 tuổi)
4: Củng cố 
GV: Yêu cầu HS đọc phần “ Có thể em chưa biết” trang 69 SGK.
Sau khi HS đọc xong, GV hỏi: Như vậy để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng những kí hiệu nào ? Hỏi cả bàn cờ có bao nhiêu ô ?
HS: Đọc phần có thể em chưa biết.
HS: Để chỉ một quân cờ đang ở vị trí nào ta phải dùng kí hiệu, một chữ và một số.
Cả bàn cờ có 8x8 = 64 ô
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Xem lại cách giải bài toán về xác định toạ độ của một điểm trên mặt phẳng toạ độ và ngược lại
	2. Giải các bài tập 47 ---> 50 SBT trang 50, 51
	3. Đọc và nghiên cứu bài “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 )”
	Giờ sau: “ Đồ thị của hàm số y = ax (a 0 ) ”
Ngày soạn : 8/12/2010 
Ngày giảng:10/12/2010 
Tuần : 17 Tiết 33 :ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax (a 0)
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh hiểu được khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 
	- Học sinh: Bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Hàm số y được cho bởi bảng sau
x
0
1
2
3
4
y
0
2
4
6
8
a) Viết tất cả các cặp giá trị tương ứng (x; y) của hàm số trên.
b) Vẽ một hệ trục toạ độ Oxy và xác định các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng của x và y ở câu a.
HS: Lên bảng làm bài tập
a) (0; 0); (1; 2); (2; 4); (3; 6); (4; 8)
b) Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
O(0;0); A(1;2); B(2;4); C(3;6); D(4;8)
Hoạt động 2: 1. Đồ thị của hàm số là gì ?
 Gọi 1HS lên bảng thực hiện ?1 (SGK/T69)
GV: Nhận xét và cho điểm
GV: Các điểm M, N, P, Q, R trên biểu diễn các cặp số của hàm số y = f(x). Tập hợp các điểm đó gọi là đồ thị của hàm số y = f(x) đã cho.
 Yêu cầu HS nhắc lại
GV: Trở lại bài kiểm tra em hãy cho biết đồ thị của hàm số y là gì ?
 Vậy đồ thị của hàm số y = f(x) là gì ?
GV: Treo bảng phụ định nghĩa đồ thị của hàm số y = f(x)
Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
GV: Để vẽ đồ thị của hàm số y = f(x) trong câu hỏi ?1, ta phải làm những bước nào ?
HS: Một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở.
a) 
b) Vẽ hệ trục toạ độ và xác định các điểm có toạ độ trên
M(-2;3); N(-1;2); P(0;-1); Q(0,5;1); R(1,5;-2)
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y là tập hợp các điểm 
HS: Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ.
HS: - Vẽ hệ trục toạ độ Oxy
 - Xác định trên mặt phẳng toạ độ, các điểm biểu diễn các cặp giá trị (x; y) của hàm số.
Hoạt động 3:2. Đồ thị của hàm số y = ax (a 0)
GV: Xét hàm số y = 2x, có dạng y = ax với a = 2.
Hàm số này có bao nhiêu cặp số (x; y)
Chính vì hàm số y = 2x có vô số cặp số (x; y) nên ta không thể liệt kê hết được các cặp số của hàm số.
Để tìm hiểu về đồ thị của hàm số này, các em cùng hoạt động nhóm làm ?2(SGK/T70)
 Yêu cầu một nhóm lên bảng trình bày bài làm của nhóm
Gọi các nhóm khác nhận xét
GV: Chuẩn hoá
GV: Người ta đã chứng minh được rằng
Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ
 Gọi HS đọc kết luận
GV: Từ khẳng định trên, để vẽ đồ thị của hàm số y = ax (x0) ta cần biết mấy điểm thuộc đồ thị ?
Yêu cầu HS làm ?4 (SGK/T70) độc lập
Nhận xét: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc phần nhận xét (SGK/T71) 
VD2: (SGK/T71)
Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước làm
HS: Hoạt động nhóm làm ?2. HS làm bài vào bảng phụ
a) Các cặp số là:
(-2; -4), (-1; -2), (0; 0), (1; 2), (2; 4)
b)Vẽ đồ thị và các điểm có toạ độ trên
c) Các điểm còn lại có nằm trên đường thẳng đi qua hai điểm (-2; -4), (2; 4)
HS: Đọc kết luận SGK
HS: Để vẽ được đồ thị y = ax ta cần biết được 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị
HS làm bài độc lập. Sau đó 1 HS lên bảng trình bày
a) A(4;2)
b) 
1HS đọc to nhận xét SGK
HS:
- Vẽ hệ trục tọa độ Oxy
- xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác diểm O. A (2;-3)
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = -1,5x
Đồ thị của hàm số là gì?
+) Đồ thị của hàm số y = ax (a0) là đường như thế nào?
+) Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào?
Yêu cầu HS làm bài 39 (SGK/T71)
Yêu cầu HS quan sát các đồ thị bài 39 trả lời câu hỏi bài 40 SGK
HS: Nêu định nghĩa SGK
HS trả lời câu hỏi.
2HS lên bảng làm
HS1: Vẽ hệ trục tọa độ Oxy và đồ thị hàm số y = x; y = -x
HS2: Vẽ đồ thị hàm số y = 3x; y =-2x
HS: Nếu a > 0, đồ thị nằm ở các góc phần tư I và III, nếu a < 0 đồ thị nằm ở góc phần tư II và IV
 5. Hướng dẫn về nhà:
	1. Nắm vững các kết luận và cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a 0)
	2. Giải các bài tập 41 à 43 SGK trang 72, 73.
 Bài 53 à 55 SBT
Giờ sau: “ Luyện tập ”
Ngày soạn :12/12/2010
Ngày giảng:14/12/2010
Tuần : 17 Tiết 34 : LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được củng cố và nắm chắc khái niệm đồ thị của hàm số, đồ thị của hàm số y = ax (a 0). HS thấy được ý nghĩa của đồ thị trong thực tiễn và trong nghiên cứu hàm số.
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hệ trục toạ độ, vẽ đồ thị của hàm số y = ax. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng 
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức: 
	2. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
1) Đồ thị hàm số y = f(x) là gì ?
Vẽ trên cùng một hệ trục toạ độ Oxy đồ thị các hàm số: y = 2x ; y = 4x
 Hai đồ thị trên nằm trong các góc phần tư nào ?
2) Đồ thị của hàm số y = ax (a 0) là đường như thế nào ?
Vẽ đồ thị hàm số y = -0,5 x và y = -2x trên cùng một hệ trục toạ độ. Hỏi đồ thị các hàm số này nằm trong các góc phần tư nào ?
HS: Lên bảng trả lời khái niệm đồ thị hàm số y = f(x).
Đồ thị của hàm số y =f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; y) trên mặt phẳng toạ độ
Vẽ đồ thị y = 2x và y = 4x
HS: Hai đồ thị trên nằm trên góc phần tư thứ I và III
HS: Trả lời câu hỏi và vẽ đồ thị hàm số y = -0,5x và y = -2x
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 41 (SGK/T72)
 Gợi ý: Điểm M(x; y0) thuộc đồ thị hàm số 
y = f(x) nếu y0 = f(x0)
Xét điểm A(-; 1)
Thay x = - vào y = -3x
 y = -3.(-) = 1
 Điểm A có thuộc đồ thị của hàm số y = -3x
Tương tự: Gọi HS lên bảng xét điểm B và C, HS dưới lớp cùng làm sau đó nhận xét.
GV: Chuẩn hoá và chốt
GV: Vẽ hệ trục toạ độ Oxy, xác định các điểm A, B, C và vẽ đồ thị hàm số y = -3x để chứng minh kết quả trên.
Bài 42 (SGK/T72): Bảng phụ
GV: Treo đồ thị hình vẽ 26
Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
Bảng phụ: Bài 43 (SGK/T72)
Treo bảng phụ hình vẽ 27 SGK
Cho HS hoạt động nhóm làm bài 43 SGK
Bài 44: (SGK/T73)
Yêu cầu HS làm bài độc lập, sau đó gọi 1HS lên bảng làm
Gọi HS nhận xét bài làm của bạn
GV: Chuẩn hoá và chốt
Tương tự xét điểm B(-; -1) không thuộc đồ thị hàm số. Điểm C(0; 0) thuộc đồ thị hàm số.
HS: Hoạt động nhóm, sau đó đại diện lên bảng.
a) A(2; 1). Thay x = 2; y = 1 vào công thức y = ax
 1 = a.2 a = 
HS: Đánh dấu các điểm B, C
b) Điểm B()
c) Điểm C(-2; -1)
HS: Hoạt động nhóm làm bài 43 SGK
HS: Đọc đồ thị 
a) Thời gian chuyển động của người đi bộ là 4 (h)
Thời gian chuyển động của người đi xe đạp là 2 (h)
b) Quãng đường đi được của người đi bộ là 20 km
Quãng đường đi được của người đi xe đạp là 30 km
c) Vận tốc của người đi bộ là:
 20 : 4 = 5 km/h
Vận tốc của người đi xe đạp là:
 30 : 2 = 15 km/h
HS làm bài độc lập, 1HS lên bảng làm
a) f(2) = -0,5.2 = -1
 f(-2) = -0,5.(-2) = 1
 f(4) = -0,5.4 = -2
 f(0) = -0,5.0 = 0
b) Với y = -1 -1 = -0,5.x x = 2
 Với y = 0 0 = -0,5.x x = 0
 Với y = 2,5 2,5 = -0,5.x x = -5
c) Khi y dương thì x âm
 Khi y âm thì x dương
HS: Nhận xét bài làm của bạn
4: Củng cố 
GV: Yêu cầu HS nhắc lại 
Đồ thị hàm số y = ax (a khác 0) là đường như thế nào ?
Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta làm như thế nào ?
Những điểm có toạ độ như thế nào thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
GV: Chuẩn hoá 
HS: TRả lời câu hỏi
- Những điểm có tọa độ thỏa mãn công thức của hàm số y = f(x) thì thuộc đồ thị hàm số y = f(x)
 5. Hướng dẫn về nhà:
 	1. Nắm vững khái niệm đồ thị của hàm số y = f(x), đồ thị của hàm số 
y = ax. Biết cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax
	2. Giải các bài tập 48 ---> 50 SBT trang 76, 77.
3. Đọc bài đọc thêm “ Đồ thị hàm số y = ”. Chuẩn bị ôn tập kiểm tra học kì I.
Giờ sau: “ Ôn Tập học kì I ”
	Giờ sau: “ Kiểm tra học kì I (cả đại số và hình học)
Ngày soạn :.
Ngày giảng:
Tuần : 18 Tiết 35 : ÔN TẬP CHƯƠNG II 
I. Mục tiêu:
	- Kiến thức: - Học sinh được ôn tập các phép tính về số hữu tỉ, số thực
	- Kỹ năng: Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính về số hữu tỉ, số thực để tính giá trị biểu thức. Vận dụng các tính chất của đẳng thức, tính chất của tỉ lệ thức và dãy tỉ số bằng nhau để tìm số chưa biết. 
	- Thái độ: Hình thành đức tính cẩn thận trong công việc, say mê học tập, GD tính hệ thống, khoa học, chính xác.
II. Chuẩn bị:
	- Giáo viên: Giáo án, bảng phụ, thước thẳng ...
	- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ, thước thẳng.
III. Tiến trình bài dạy:
	1. Tổ chức	 
	2. Kiểm tra bài cũ:	
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Ôn tập về số hữu tỉ, số thực, tính giá trị biểu thức
 Số hữu tỉ là gì ?
Số hữu tỉ có biểu diễn thập phân như thế nào ?
- Số vô tỉ là gì ?
Số thực là gì ?
Bài 2: Thực hiện các phép tính sau:
a) 
b) 12.()2 
c) (-2)2 + 
 Yêu cầu HS làm theo nhóm sau đó lên bảng trình bày
Gọi HS nhận xét chéo các nhóm
Bài 3: Thực hiện các phép tính sau
a) (9 : 5,2 + 3,4.2)
b) 
 Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập, dưới lớp làm vào vở
Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn, sau đó GV chốt 
HS: Trả lời
Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng phân số với a, b Z, b 0
HS: Trả lời
- Mỗi số hữu tỉ được biểu diễn bởi một số thập phân hữu hạn hoặc vô hạn tuần hoàn và ngược lại
- Số vô tỉ là số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn
- Số thực gồm số hữu tỉ và số vô tỉ
- Trong tập R các số thực, ta đã biết các phép toán là cộng, trừ, nhân, chia, luỹ thừa và căn bậc hai của một số không âm.
b) 12.()2 = 12.(-)2= 12. = 
c) (-2)2 + 
= 4 + 6 – 3 + 5 = 12
HS: Nhận xét chéo theo nhóm
2HS: Lên bảng làm bài tập
Kết quả:
a) (9 : 5,2+3,4.2)=(): 
= () : 
= (). = = -6
b) = 
Hoạt động 2: Ôn tập tỉ lệ thức – Dãy tỉ số bằng nhau
Tỉ lệ thức là gì ? Nêu tính chất của tỉ lệ thức ?
-Viết dạng tổng qu

File đính kèm:

  • docDAI_SO_7_CKTKN.doc