Giáo án tự chọn Toán 6 - Năm học 2015-2016 - Hà Thị Tuyết
Phương trình tích
I.Mục tiêu:
+Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích.
+Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích.
+ Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS.
II.Chuẩn bị:
- Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập .
III.Tiến trình dạy học
1.Kiểm tra:
GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ?
Phương trình tích có dạng:
A(x).B(x).C(x). = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc
Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích
áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5)
2. Bài mới:
HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng
1: Ôn lý thuyết
Hãy nêu khái niệm phương trình tích
Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
2: Bài tập luyện tập
Bài tập 1:
Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ
Giải các phương trình sau:
1) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
2) 3x – 15 = 2x(x - 5)
3) x – 1 = x(3x - 7)
GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập.
GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập 23 vào bảng nhóm.
GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của các bạn
GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm.
Bài tập: 2 Đề bài trên bảng phụ
Giải các phương trình
a) (x2 – 2x + 1) – 4 = 0
b) x2 – x = -2x + 2
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
d) x2 – 5x + 6 = 0
GV: Yêu cầu 4 nhóm hoạt động và làm bài tập vào bảng nhóm.
a) 4x2 + 4x + 1 = x2
(2x + 1)2 – x2 = 0
(2x + 1 - x)(2x + 1 + x) = 0
(x + 1)(3x + 1) = 0
x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0
x = -1 hoặc x = -
Tập nghiệm của pt S =
b) 2x – 5x + 6 = 0
2x – x – 6x + 6 = 0
x(x - 1) – 6(x - 1) = 0
(x - 1)(x - 6) = 0
x – 1 = 0 hoặc x – 6 = 0
x = 1 hoặc x = 6
Vậy pt có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 6.
GV: Thu bảng nhóm của các nhóm
GV: Gọi HS nhận xét chéo
Bài tập 3: : Gọi HS lên bảng giải ptrình:
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Bài tập 1:
1) 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1)
0,5x(x - 3) – (x - 3)(1,5x - 1)
(x - 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0
(x - 3)(1 - x) = 0
x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0
x = 3 hoặc x = 1
Tập nghiệm của phương trình là S =
2) 3x – 15 = 2x(x - 5)
x = 5 hoặc x =
Tập nghiệm của phương trình S =
3) x – 1 = x(3x - 7)
Tập nghiệm của pt là S =
Bài tập 2
c) (2x – 2x + 1) – 4 = 0
(x - 1)2 – 22 = 0
(x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0
(x - 3)(x + 1) = 0
x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0
x = 3 hoặc x = -1
Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3; x2 = - 1
d) x2 – x = -2x + 2
x(x - 1) + 2 (x - 1) = 0
(x - 1)(x + 2) = 0
x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0
x = 1 hoặc x = - 2
Tập nghiệm của phơng trình S =
Bài tập 3:
(x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x)
(x + 1)(x + 4) – (2 - x)(2 + x) = 0
x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0
x = 0 hoặc 2x + 5 = 0
x = 0 hoặc x = -
Vậy tập nghiệm của pt S =
haọt BEMF laứ hỡnh vuoõng ( theo daỏu hieọu nhaọn bieỏt hỡnh vuoõng ) ( 1,5 ủieồm ) Vaọy : vụựi ủieàu kieọn tam giaực ABC vuoõng taùi B vaứ M laứ giao ủieồm cuỷa tia phaõn giaực goực <B vụựi caùnh AC thỡ tửự giaực BEMF laứ hỡnh vuoõng ( 1 ủieồm ) Baứi 2. Goùi ủoaùn thaỳng AB coự ủoọ daứi laứ x(cm) Ta coự SAED=cm2 SABCD=x.5cm2 Theo ủeà baứi ta coự: 3SADE =SABCD=3.5=5x =>5x=15=>x=3cm. 3. Củng cố :GV nhắc lại các dạng BT đã chữa 4.Hướng dẫn về nhà Yêu cầu HS về nhà xem lại các dạng BT đã chữa chuẩn bị tốt cho thi học kỳ 1 ND: 3/1/2014 HỌC KỲ II Chủ đề 4 (5 tiết): Phương trình bậc nhất một ẩn Tiết 20 Phương trình bậc nhất I.Mục tiêu : +Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình một ẩn +Kỹ năng : Cách xet 1 số cú là nghiệm của pt hay ko số nghiờm của 1 phương trình . + Rèn kỹ năng giải phương trình một ẩn, phát triển tư duy lôgic của HS. II.Chuẩn bị : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra:yờu cầu hs nhắc lại khỏi niệm về phương trình một ẩn, nghiờm của 1 phương trình,số nghiờm của 1 phương trình,tập nghiờm của 1 phương trình . 2 Bài mới: HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng Bài tập luyện tập. Bài tập 1: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 14 - Để kiểm tra xem các số – 1; 2; -3 có là nghiệm của phương trình (1); (2); (3) không ? Thì ta làm như thế nào ? GV: Yêu cầu HS dười lớp hoạt động nhóm sau đó nhận xét bài làm của bạn. Bài 2: Chứng minh rằng các phương trình sau vô nghiệm. a/ 2(x + 1) = 3 + 2x b/ 2(1 - 1,5x) = -3x c/ | x | = -1. ? Để chứng minh phương trình vô nghiệm ta làm thế nào? *HS; biến đổi biểu thức sau đó dẫn đến sự vô lí. GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. Bài 3: Chứng minh rằng các phương trình sau vô số nghiệm. a/ 5(x + 2) = 2(x + 7) + 3x - 4 b/(x + 2)2 = x2 + 2x + 2(x + 2) ? Để chứng minh phương trình vô số nghiệm ta làm thế nào? *HS; biến đổi biểu thức sau đó dẫn đến điều luôn đúng. GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. Bài 4: Xác định m để phương trình sau nhận x = -3 làm nghiệm: 3x + m = x - 1 ? Để biết x là nghiệm của phương trình hay không ta làm thế nào? *HS: giá trị của x thoả mãn phương trình. GV yêu cầu HS lên bảng làm bài. Bài tập 1 a) = x (1) - Với x = -1, giá trị VT = = 1, giá trị VP = - 1. Vậy -1 không là nghiệm của phương trình (1). - Tương tự Với x = 2, x = - 3 b) x2 + 5x + 6 = 0 Bài 2: Chứng minh rằng các phương trình sau vô nghiệm. a/ 2(x + 1) = 3 + 2x 2x + 2 = 3 + 2x 3 = 2 ( Vô lí) Vậy phương trình vô nghiệm. b/ 2(1 - 1,5x) = -3x 2 - 3x = -3x 2 = 0 ( Vô lí) Vậy phương trình vô nghiệm. c/ | x | = -1. Vì | x | > 0 với mọi x mà -1 < 0 nên phương trình vô nghiệm. Bài 3: Chứng minh rằng các phương trình sau vô số nghiệm. a/ 5(x + 2) = 2(x + 7) + 3x - 4 5x + 10 = 2x + 14 + 3x - 4 5x + 10 = 5x + 10 Biểu thức luôn đúng. Vậy phương trình vô số nghiệm. b/(x + 2)2 = x2 + 2x + 2(x + 2) (x + 2)2 = x2 + 2x + 2x + 4 (x + 2)2 =(x + 2)2 Biểu thức luôn đúng. Vậy phương trình vô số nghiệm. Bài 4: Thay x = -3 vào phương trình ta được: 3.(-3) + m = -3 - 1 -9 + m = -4 m = 5 Vậy với m = 5 thì x = -3 làm nghiệm: 3x + m = x - 1 3. Củng cố GV: Yêu cầu HS dưới lớp cùng giải 3 bài tập trên sau đó nhận xét bài làm của các bạn. 4.Hướng dẫn học ở nhà.làm cỏc bài tập ở sbt toỏn Ngày dạy: 11/1/2016 Tiết 21 Phương trình bậc nhất một ẩn I.Mục tiêu : +Kiến thức : HS được củng cố kiến thức về phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình đưa được về dạng phưong trình bậc nhất một ẩn, cách giải pt bậc nhất một ẩn. +Kỹ năng : Cách biến đổi phương trình đưa được về phương trình dạng ax + b = 0. + Rèn kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn, phát triển tư duy lôgic của HS. II.Chuẩn bị : - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra: GV: Gọi HS lên bảng giải phương trình: 5 – (x – 6) = 4(3 – 2x) 2 Bài mới: HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng Ôn lý thuyết Nêu hai quy tắc biến đổi phương trình *Qui tắc Trong một phương trình, ta có thể chuyển một hạng tử từ vế này sang vế kia và đổi dấu hạng tử đó. Trong một phương trình, ta có thể nhân cả hai vế với cùng một số khác 0. Trong một phương trình, ta có thể chia cả hai vế của phương trình cho cùng một số khác 0. Bài tập luyện tập. Bài tập 3 .Giải các phương trình sau a) 4x – 20 = 0 b) x – 5 = 3 – x c,7 – (2x + 4) = -(x + 4) d, Bài tập 3: 4x – 20 = 0 4x = 0 + 20 4x = 20 4x: 4 = 20: 4 x = 5 Tập nghiệm S = x – 5 = 3 – x x = 3 – x + 5 x = 8 – x x + x = 8 2x = 8 2x: 2 = 8: 2 x = 4 c,7 – (2x + 4) = -(x + 4) ú 7 – (2x + 4) = -(x + 4) 7 – 2x – 4 = - x – 4 -2x + x = - 4 – 7 + 4 -x = -7 x = 7 Tập nghiệm của phương trình là: S = GV: Gọi 2 HS lên bảng giải các phương trình: d, 2x – 3(2x + 1) = x – 6x 2x – 6x – 3 = -5x 2x – 6x + 5x = 3 x = 3 Tập nghiệm của phương trình là: S = 3. Củng cố GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm cùng giải 3 phương trình trên sau đó nhận xét bài làm của các bạn. 4.Đánh giá : GV tổng kết đánh giá kết quả giờ học 5.Hướng dẫn học ở nhà. Học bài và làm các bài tập: 17a, b, c, d; 18b; 19; 20 SGK-Tr 14. Bài tập 17, 18: Đưa các phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn. Ngày dạy:18/1/2016 8C, 21/1/2016 8D Tiết 22 Phương trình tích I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS được ôn tập về phương trình tích, cách đưa một phương trình về phương trình tích, cách giải phương trình tích. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình về phương trình tích và cách giải p]ơng trình tích. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.Tiến trình dạy học 1.Kiểm tra: GV: Em hãy viết dạng tổng quát của phương trình tích ? Nêu cách giải ? Phương trình tích có dạng: A(x).B(x).C(x). = 0 A(x) = 0 hoặc B(x) = 0 hoặc C(x) = 0 hoặc Giải các phương trình trên, tìm tập nghiệm của phương trình tích áp dụng giải phương trình sau: x(2x - 9) = 3x(x - 5) 2. Bài mới: HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng 1: Ôn lý thuyết Hãy nêu khái niệm phương trình tích Trong một tích, nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0; ngược lại, nếu tích bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0 2: Bài tập luyện tập Bài tập 1: Giáo viên nêu đề bài trên bảng phụ Giải các phương trình sau: 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 3x – 15 = 2x(x - 5) x – 1 = x(3x - 7) GV: Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập. GV: Yêu cầu HS dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập 23 vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của các bạn GV: Nhận xét, đánh giá, cho điểm. Bài tập: 2 Đề bài trên bảng phụ Giải các phương trình (x2 – 2x + 1) – 4 = 0 x2 – x = -2x + 2 4x2 + 4x + 1 = x2 x2 – 5x + 6 = 0 GV: Yêu cầu 4 nhóm hoạt động và làm bài tập vào bảng nhóm. 4x2 + 4x + 1 = x2 (2x + 1)2 – x2 = 0 (2x + 1 - x)(2x + 1 + x) = 0 (x + 1)(3x + 1) = 0 x + 1 = 0 hoặc 3x + 1 = 0 x = -1 hoặc x = - Tập nghiệm của pt S = 2x – 5x + 6 = 0 2x – x – 6x + 6 = 0 x(x - 1) – 6(x - 1) = 0 (x - 1)(x - 6) = 0 x – 1 = 0 hoặc x – 6 = 0 x = 1 hoặc x = 6 Vậy pt có hai nghiệm x1 = 1; x2 = 6. GV: Thu bảng nhóm của các nhóm GV: Gọi HS nhận xét chéo Bài tập 3: : Gọi HS lên bảng giải ptrình: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) Bài tập 1: 0,5x(x - 3) = (x - 3)(1,5x - 1) 0,5x(x - 3) – (x - 3)(1,5x - 1) (x - 3)(0,5x – 1,5x + 1) = 0 (x - 3)(1 - x) = 0 x – 3 = 0 hoặc 1 – x = 0 x = 3 hoặc x = 1 Tập nghiệm của phương trình là S = 3x – 15 = 2x(x - 5) x = 5 hoặc x = Tập nghiệm của phương trình S = x – 1 = x(3x - 7) Tập nghiệm của pt là S = Bài tập 2 (2x – 2x + 1) – 4 = 0 (x - 1)2 – 22 = 0 (x – 1 – 2)(x – 1 + 2) = 0 (x - 3)(x + 1) = 0 x – 3 = 0 hoặc x + 1 = 0 x = 3 hoặc x = -1 Vậy phương trình có hai nghiệm x1 = 3; x2 = - 1 x2 – x = -2x + 2 x(x - 1) + 2 (x - 1) = 0 (x - 1)(x + 2) = 0 x – 1 = 0 hoặc x + 2 = 0 x = 1 hoặc x = - 2 Tập nghiệm của phơng trình S = Bài tập 3: (x + 1)(x + 4) = (2 - x)(2 + x) (x + 1)(x + 4) – (2 - x)(2 + x) = 0 x2 + 4x + x + 4 – 4 + x2 = 0 2x2 + 5x = 0 x(2x + 5) = 0 x = 0 hoặc 2x + 5 = 0 x = 0 hoặc x = - Vậy tập nghiệm của pt S = 3 Củng cố GV: Em hãy nêu các bước giải phương trình đưa được về phương trình tích ? Bước 1: Đưa phương trình đã cho về phương trình tích (chuyển các hạng tử về vế trái, vế phải bằng 0. Phân tích vế trái thành nhân tử). Bước 2: Giải phương trình tích, tìm nghiệm rồi kết luận. 4.Đánh giá : GV tổng kết đánh giá kết quả giờ học 5.Hướng dẫn học ở nhà. GV: Em hãy giải phương trình sau: 2x3 + 6x2 = x2 + 3x b) (3x - 1)(x2 + 2) = (3x - 1)(7x - 10) Ôn tập pt tích, cách đưa phương trình về pt tích và cách giải tìm tập nghiệm. Làm bài tập trong SBT. Ngày dạy:25/1/2016 8C, 28/1/2016 8D Tiết 23 Định lý Ta lét trong tam giác - định lý đảo và hệ quả I/ Mục tiêu - Giúp HS biết vận dụng định lý Talet, định lý Talet đảo, hệ quả của định lý vào giải bài tập. - Rèn kỹ năng giải BT cho HS - II/ Chuẩn bị tiết học: - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. III/ Nội dung tiết dạy trên lớp: 1/ Kiểm tra bài cũ: Xen lẫn bài 2/ Bài mới : HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Lý thuyết GV: Em hãy phát biểu nội dung định lý Talet, định lý Talet đảo ? GV: Nhận xét và cho điểm GV: Em hãy phát biểu nội dung hệ quả của định lý Talet ? áp dụng làm bài tập GV: Treo bảng phụ hình vẽ GV: Gọi HS nhậ xét. GV: Chuẩn hóa và cho điểm. Định lý Talet Nếu một đường thẳng song song với một cạnh của tam giác và cắt hai cạnh còn lại thì nó định ra trên hai cạnh đó những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ. Định lý Talet đảo Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh của một tam giác và định ra trên hai cạnh này những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với hai cạnh còn lại của tam giác. Hệ quả của định lý Talet Bài tập 10 a, === hay = b, Từ gt AH’=AH, ta có == Gọi S và S’ là diện tích của tam giác ABC và AB’C’, ta có: =.=()2 = Từ đó suy ra: S’=S=.67,5=7,5 cm2 Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1 GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập 1 GV: Gọi HS lên bảng vẽ hình ghi GT và KL và giải bài tập GV: Yêu cầu HS dưới lớp vẽ hinhg, ghi GT, KL và làm bài tập GV: Gọi HS nhận xét GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 2 GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài GV: Gọi HS đọc nội dung bài tập GV: Treo hình vẽ GV: Qua hình vẽ em hãy cho biết các bước để tiến hành đo chiều rộng của khúc sông ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo. GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm. Bài tập 1 HS: Vẽ hình và ghi GT, KL a,Từ gt bài toán, ta có: == MN=BC = 5 (cm) EF=BC = 10 (cm) b, áp dụng câu b bài 10 tính được SMNFE = 90 cm2 Bài tập 2 Chọn vị trí điểm B ngắm thẳng đến góc cây bên kia (điểm A) và kéo dài chọn điểm B’ sao cho BB’ = h. Từ B’ dựng BC’ vuông góc với AB và B’C’ = a’. Dùng thước ngắm nối C’ với A. Từ B dựng Bx vuông góc với AB và cắt AC’ tại C, BC = a. áp dụng hệ quả của định lý Talet, ta có: a’x = ax + ah (a’ - a)x = ah x = 3. Củng cố Định lý Talet Định lý Talet đảo Hệ quả của định lý Talet 4. Hướng dẫn học ở nhà - Ôn tập và học thuộc các định lí Talet và định lí đảo, hệ quả của định lý Talet - áp dụng các định lí và hệ quả của định lí Talet để giải các bài tập SGK, SBT - Làm bài tập 14 SGK – Tr64. ND: 8C: 2/2/2016 8D: 5/2/2016 Tiết 24 Luyện giải phương trình chứa ẩn ở mẫu I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS thực hiện tốt cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu, biết cách biến đổi phương trình chứa ẩn ở mẫu về dạng phương trình đã biết cách giải (ax + b = 0, phương trình tích). Biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. +Kỹ năng : Biến đổi một phương trình chứa ẩn ở mẫu về phương trình dạng ax + b = 0 hoặc phương trình tích và giải các phương trình đó. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra:Em hãy nêu cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ? HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. áp dụng giải phương trình 2. Bài mới: HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng 1: Ôn tập lý thuyết Em hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. 2: Bài tập luyện tập Bài tập 1 GV: Treo bảng phụ bài tập 29 Sơn giải: (1) x2 – 5x = 5(x - 5) x2 – 5x = 5x – 25 x2 – 10x + 25 = 0 (x - 5)2 = 0 x = 5 Hà cho rằng Sơn giải sai vì nhân cả hai vế với x – 5 có chứa ẩn. Hà giải bằng cách sau: (1) = 5 x = 5 ý kiến của các em thì sao ? GV: Gọi các nhóm cho biết kết quả GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2: Giải các phương trình sau: 1) 2) 3) 4) 1 + GV: Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập và yêu cầu các nhóm dưới lớp hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm. *Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bài tập 1 - Sơn giải sai vì nhân cả hai vế với x – 5 chứa ẩn mà chưa có ĐKXĐ. - Hà cũng giải sai vì chia cả tử và mẫu của phân thức cho x – 5 chưa có ĐK + Theo em phải giải phương trình trên theo bốn bước. - Tìm ĐKXĐ của phương trình: x – 5 0 x 5 - Giải như Sơn hoặc Hà - Tìm được nghiệm x = 5 loại vì không thoả mãn ĐKXĐ của phương trình. Bài tập 2: 1) (1) ĐKXĐ x 2 (1) 1 + 3(x - 2) = - (x - 3) 1 + 3x – 6 = - x + 3 3x + x = 3 + 6 – 1 4x = 8 x = 2 (loại vì không t/m ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm 2) (2) ĐKXĐ: (2) (x + 1)2 – (x - 1)2 = 4 (x + 1 – x + 1)(x + 1 + x - 1) = 4 4x = 4 x = 1 (loại vì không t/m ĐKXĐ) Vậy phương trình vô nghiệm 3.Củng cố GV: Em hãy nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. HS: Nêu các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Bước 1: Tìm điều kiện xác định của phương trình. Bước 2: Quy đồng mẫu hai vế của phương trình rồi khử mẫu. Bước 3: Giải phương trình vừa nhận được. Bước 4: Kết luận (kiểm tra xem giá trị tìm được có thoả mãn ĐKXĐ của phương trình không). 4.Đánh giá : GV tổng kết đánh giá kết quả giờ học 5 Hướng dẫn học ở nhà. Ôn tập cách tìm ĐKXĐ của phương trình chứa ẩn ở mẫu. Cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Làm bài tập: 32; 33 SGK Bài tập 32. Tìm ĐKXĐ của phương trình, quy đồng và khử mẫu, sau đó giải phương trình và tìm tập nghiệm. Bài tập 33 Cho các biểu thức bằng 2 sau đó giải phương trình ẩn a. ND: 8C -15/2/2016 D: 18/2/2016 Tiết25 Tính chất đường phân giác của tam giác I/ Mục tiêu - Giúp Hs nắm được định lí về tính chất đường phân giác của một tam giác. - Vận dụng định lí giải được các bài tập trong SGK - Giúp HS biết vận dụng định lý vào giải BT - Rèn luyện kỹ năng giải BT cho HS II/ Chuẩn bị : - Sách giáo khoa, thước kẻ, sách tham khảo, ê ke, bảng phụ, bảng nhóm. III/ Nội dung 1/ Kiểm tra bài cũ: GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình GV: Treo bảng phụ hình vẽ HS: Hoạt động làm bài tập a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có: x = = 5,3 b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có: 6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 – 8,7x 6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3 2/ Bài mới HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng Hoạt động 1:Lý thuyết GV: Em hãy phát biểu định lí về tính chất đường phân giác của tam giác ? Định lí: Hoạt động 2: Bài tập Bài tập 1 GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm tìm x trong hình 24 GV: Treo bảng phụ hình 24 GV: Gọi HS nhận xét bài làm của bạn GV: Chuẩn hoá và cho điểm Bài tập 2 GV: Treo bảng phụ có ghi đề bài GV: Yêu cầu HS vẽ hình, ghi GT và KL GV: Hướng dẫn HS làm bài tập - Kẻ đường chéo AC cắt EF ở O. áp dụng định lí Ta-let đối với từng tam giác ADC và CAB, ta có: a,; b, ; c, ; GV: Yêu cầu HS làm bài tập vào bảng nhóm. GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét bài làm của bạn. Bài tập 1 a, AD là tia phân giác góc BAC, áp dụng định lí ta có: x = = 5,3 b, PQ là tia phân giác góc MPN, áp dụng định lí ta có: 6,2x = 8,7(12,5 - x) 6,2x = 108,6 – 8,7x 6,2x + 8,7x = 108,6 x = = 7,3 Bài tập 2 GT KL 3: Củng cố Bài tập 3GV: Treo bảng phụ có ghi đề bàiGV: Treo bảng phụ hình vẽ GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm ài tập Bài tập 3. Xét hai tam giác ADC, BDC và từ giả thiết EF//DC, ta có: (1) (2) - Từ giả thiết AB//DC, ta có hay (3)Từ (1), (2), (3) Do đó EO = OF 4. Hướng dẫn học ở nhà: Ôn tập học thuộc định lí tính chất đường phân giác của tam giác, cách chứng minh định lí. áp dụng định lí làm bài tập: 21, 22 SGK-Tr 68 Tiết 26 Ngày dạy: 8C 22/2/2016 8D: 27/2/2016 Luyện giải bài toán bằng cách lập phương trình I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình, giải phương trình), áp dụng giải các bài toán thực tế. +Kỹ năng : Biểu diễn các đại lượng chưa biết, ẩn và đại lượng đã biết, thiết lập được phương trình và giải phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị: - Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra: kết hợp 2. Bài mới: HĐ của thày và trũ Nội dung ghi bảng 1: Ôn tập lý thuyết GV: Em hãy nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? 2 : Bài tập luyện tập Bài tập 1 GV nêu đề bài trên bảng phụ GV: Yêu cầu HS đọc nội dung bài toán GV: Hướng dẫn - Gọi số lần điểm 5 là x, số lần điểm 9 là y thì ta có điều gì ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài và yêu cầu HS dưới lớp làm vào bảng nhóm. GV: Gọi HS nhận xét chéo GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 40 SGK-Tr31 GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập vào bảng nhóm GV: Thu bảng nhóm và gọi HS nhận xét chéo. GV: Chuẩn hoá và cho điểm. Bài tập 2 GV: Gọi HS đọc nội dung bài toán GV: Hướng dẫn Ký hiệu số tự nhiên có hai chữ số a, b được viết như thế nào ? Số viết dưới dạng hệ thập phân như thế nào ? ( = 10a + b) Gọi số cần tìm là , ta có điều gì ? GV: Gọi HS lên bảng làm bài tập *Bước 1: Lập phương trình - Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số. - Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết. - Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng. * Bước 2: Giải phương trình *Bước 3: Trả lời. Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thoả mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận. Bài tập 1 Ta có: 1 + x + 2 + 3 + y = 10 x + y = 4 x = 4 – y Ta có: 5x + 9y + 42 = 66 5x + 9y = 24 Thay x = 4 – y vào 5x + 9y = 24, ta có: 5(4 - y) + 9y = 24 4y = 4 y = 1 Suy ra x = 3 Vậy số lần điểm 5 là 3, số lần điểm 9 là 1. Gọi tuổi của Phương năm nay là x Vậy năm nay tuổi của mẹ Phương là 3x Sau 13 năm tuổi của Phương là x + 13, tuổi của mẹ Phương là 3x + 13. Theo bài ra ta có phương trình 3x + 13 = 2(x + 13) 3x – 2x = 26 – 13 x = 13 Vậy năm nay tuổi của Phương là 13 tuổi. Bài tập 2 Gọi số phải tìm là (ĐK ) Theo bài ra ta có: b = 2a và = + 370 a.100 + 10 + b = 10a + b + 370 90a = 360 a = 4 Suy ra b = 8 Vậy số cần tìm là 48 3.Củng cố: GV nhắc lại các dạng cơ bản đã chữa 4.Đánh giá : GV tổng kết đánh giá kết quả giờ học 5. Hướng dẫn học ở nhà. GV: Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình GV yêu cầu HS ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Làm bài tập: 43 - 49 SGK Tiết 27 ND:8C: 29/2/2016 8D: 3/3/2016 Giải bài toán bằng cách lập phương trình (tiếp) I.Mục tiêu: +Kiến thức: HS biết thực hiện thành thạo các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình (chọn ẩn, tìm điều kiện của ẩn, biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết, lập phương trình, giải phương trình), áp dụng giải các bài toán thực tế. +Kỹ năng : Biểu diễn các đại lượng chưa biết, ẩn và đại lượng đã biết, thiết lập được phương trình và giải phương trình. + Rèn kỹ năng giải phương trình, phát triển tư duy lôgic HS. II.Chuẩn bị Sgk + bảng Phụ + bảng nhóm + đồ dùng học tập ... III.tiến trình dạy học : 1.Kiểm tra: Xen lẫn bài Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV treo bảng phụ ghi đề bài tập Một tàu thuỷ t
File đính kèm:
- Giao_an_tu_chon_toan_8.doc