Giáo án tự chọn Tiếng Anh 7 - Tiết 9 đến 20 - Năm học 2015-2016 - Đào Thị Kim Quyền

P17 - 18: Infinitive and gerund

 A. Objectives:

after the lesson, ss will be able to understand difer Infinitive and gerund and know how to do the exercises well

B. Presentation:

1 Sử dụng Verb-ing

Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ:

 The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.

 => After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark.

2 Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu

Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính.

To get up early, Jim never stay up late.

Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó.

Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.

Correct: To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth.

 

doc13 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tự chọn Tiếng Anh 7 - Tiết 9 đến 20 - Năm học 2015-2016 - Đào Thị Kim Quyền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG TRÌNH TỰ CHỌN TIẾNG ANH 7
N¨m häc: 2015- 2016
CHỦ ĐỀ: 
THỜI LƯỢNG: 9 T
Pre:
T: 7A 7B 7C
P9 – 10: SIMPLE FUTURE TENSE
A. Objectives: Ss revise SIMPLE FUTURE TENSE and do exercises about verbs well
 B. Presentation:
I. Grammar:
 Tương lai đơn (simple future)
a. Trong tiếng Anh chuẩn, thường dùng Shall với ngôi thứ nhất (I,We) & Will cho tất cả các ngôi còn lại. Nhưng ngày nay ngữ pháp hiện đại, đặc biệt là Mỹ dùng will cho tất cả các ngôi còn shall chỉ được dùng trong các trường hợp:
Mời mọc người khác 1 cách lịch sự.
	Vd: Shall we go out for lunch? Shall I take your coat?
Will / shall / can/ may + V-1
Đề nghị giúp đỡ người khác 1 cách lịch sự.
	Vd: Shall I give you a hand with these packages.
Dùng để ngã giá khi mua bán, mặc cả.
	Vd: Shall we say : fifteen dollars?
b. Thì tương lai đơn dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra ở vào thời điểm nhất định trong tương lai. Thời điểm này không được xác định rõ rệt. Các trạng từ thường dùng là tomorrow, next + thời gian, in the future
c. Đặc biệt: Near future. (tương lai gần): To be going to do smth - sắp làm gì.
- Dùng để diễn đạt 1 hành động sẽ xảy ra trong 1 tương lai gần, thời gian sẽ được diễn đạt bằng 1 số trạng từ như : in a moment (lát nữa), tomorrow.
	Vd: We are going to have a meeting in a moment. (chỳng tui sắp có một cuộc họp)
	 We are going to get to the airport at 9 am this morning.
- Ngày nay, đặc biệt là trong văn nói người ta thường dùng Present progressive để thay thế.
d. Dùng để diễn đạt 1 sự việc chắc chắn sẽ xảy ra dù rằng không phải là tương lai gần.
 Vd: Next year we are going to take a TOEFL test for the score that enables us to learn in the US.
II. Exercise
Choose the best answer
1: Lan will ......................... some of her friends to her birthday party.
A. tell	 	B. meet	C. invite	D. see	
2: The party will start at 6.00 A.M and ...................... at 9.00 A.M
A. finish	B. finishes	C. finishing	D. to finish	
3: Hanh: ..................... will you get to Lan’s house, Dung? Dung: By bike.
A. How	B. What	C. Which	D. How many
4: Du: What .................. will you play at the party? Thuy: We’ll play cards.
A. fun	B. activities	 	C. games	D. play
5: ........................ an expensive car!
A. How	B. What	C. Which	D. How many
6: I hope the party will ................... interesting.
A. is	B. are	C. to be	D. be
7: There are 28 ....................... 29 days in February.
A. in	B. on	C. or	D. and
8: Mai: What will you ....................Lan on her birthday? Nga: A red hat.
A. give	B. get	C. eat	D. drink
9: Mai: What time will you ........................ the party? Nga: At 9.30 PM. 
A. see	B. meet	C. leave	D. watch
10: My grandparents live in the country but I live in ............... city.
A. the	B. an	C. at	D. on
===============================================================
Pre:
T: 7A 7B 7C
P11 – 12: EXCLAMATION
A. Objectives: Ss revise Exclamations and do exercises well
 B. Presentation:
I. Grammar:
 Structure: Exclamations
+ What an awful day!(complaint)
+ What a lovely living room!
+ how lovely the living room is !
WHAT + A/AN + ADJ + N! = HOW + ADJ + THE + N + BE !
II. Exercise
a). §Æt c©u c¶m th¸n víi What + ( a/an) + adj + N! 
 hoÆc How + adj + S + be! ( 1m)
1. delicious milk->....... 
2. naughty students ->...... 
3. lovely living room ->..... 
4. bight rooms->..... 
5. interesting movie ->.........................
b)Chän ph¬ng ¸n ®óng nhÊt vµ ®¸nh dÊu x vµo phiÕu tr¶ lêi.
1 : .......................... a beautiful day !
A. It	 	B. What	C. How	D. Is
2 : Tell me ...................... your school, Lan.
A. of	B. in	C. at	D. about
3 : A doctor .................. care of sick people.
A. gets	B. takes	C. talks	D. gives
4 : Mrs Na: Is this apartment suitable ............. you ? Mr Jones: Yes, I think so.
A. for	B. of	C. in	D. about
5 : Lan: Is this your ......................... time in Hanoi ? Hoa:Yes, it is.
A. one	B. two	C. first	D. new.
6 : She will watch T.V but she ......................... see a movie.
A. will	B. isn't	C. doesn't	D. won't
7 : We ............... badminton every afternoon.
A. do	B. play	C. have	D. go
8 : Na: ................... sports do you do ? Ba: I play badminton.
A. How	B. Why	C. When	D. What
9 : There are ................. students in the classroom.
A. a	B. an	C. some	D. any
===========================================================
===========================================================
Pre:
T:
P13 - 14: comparision
 A. Objectives:
after the lesson, ss will be able to understand comparision and know how to do the exercises well
B. Presentation:
So sánh của tính từ và danh từ
So sánh bằng - Equal comparisons
 adj noun
 S + verb + as + + as + 	 
 adv pronoun
 So sánh bằng chỉ ra 2 thực thể chính xác giống nhau (bằng nhau hoặc như nhau) vì ngược lại nếu cấu trúc so sánh ở dạng phủ định.
 Cấu trúc: As ... as
Nếu là cấu trúc phủ định as thứ nhất có thể thay bằng so.
	He is not so tall as his father.
Lưu ý: Ta cần phải nhớ rằng đại từ sau as luôn ở dạng chủ ngữ.
	Peter is as tall as I. You are as old as she.
Danh từ cũng có thể dùng để so sánh cho cấu trúc này nhưng trước khi so sánh phải xác định chắc chắn rằng danh từ đó có những tính từ tương đương như trong bảng sau:
Tính từ
Danh từ
heavy, light
wide, narrow
deep, shallow
long, short
big, small
weight
width
depth
length
size
Cấu trúc dùng cho loại này sẽ là the same ... as.
 Subject + verb + the same + (noun) + as + noun / pronoun 
	My house is as high as his
	My house is the same height as his.
Lưu ý:
- Do tính chất phức tạp của loại công thức này nên việc sử dụng bó hẹp vào trong bảng trên.
- The same as (giống với) >< different from (khác với)
My nationality is different from hers.(quốc tịch của tui khác quốc tịch của cụ ấy)
Our climate is different from Canada’s.
 So sánh hơn, kém – unequal comparisons
- Trong loại so sánh này, người ta phân ra làm 2 loại từ, tính từ ngắn và trạng từ, tính từ dài.
- Đối với các trạng từ và tính từ ngắn, ta chỉ cần cộng thêm đuôi -ER vào tận cùng.
- Đối với những tính từ ngắn (có 1 vần) mà kết thúc bởi 1 phụ âm đơn (ngoại trừ w, x, z) và trước nó là một nguyên âm thì gấp đôi phụ âm cuối rồi thêm –er . (big – bigger, red – redder, hot – hotter)
- Những tính từ có tận cùng bằng bán nguyên âm y phải đổi thành ier (y -ier) (happy - happier, friendly - friendlier (hoặc more friendly than)). Nhưng nếu trước y là một nguyên âmthì đừng đổi y thành i
	Gay – gayer - gayest	grey – greyer – greyest.
- Các tính từ có từ hai vần trở lên (tính từ dài) mà vần cuối là –Y, -LE, -ER, -OW thì thường lại thêm ER / EST
	Pretty – prettier	gentle-gentler	clever-cleverer	narrow-narrower
- Về các tính từ kép, chỉ phần tử thứ nhất là đổi:
 Hard-working→harder-working good-nature →better-nature active-looking→more active-looking
- Trường hợp ngoại lệ: strong - stronger.
- Đối với tất cả các trạng từ dài/tính từ dài dùng more (nếu so sanh hơn) và dùng less (nếu so sanh kém).
* có thể thêm -er vào tận cùng của một số trạng từ như: faster, quicker, sooner, vì later.
Lưu ý:
- Đằng sau trạng từ so sánh như than vì as phải là đại từ nhân xưng chủ ngữ, không được phép là đại từ nhân xưng tân ngữ ( lỗi cơ bản).
John’s grades are higher than his sister’s.
This chair is more comfortable than the other.
He speaks Spanish more fluently than I .
He visits his family less frequently than she does.
- Để nhấn mạnh cho tính từ vì trạng từ so sánh người ta dùng far hoặc much trước so sánh.
Subject + verb +
far
much
 adv
+ 
 adj
+er
+ than
 noun
+
 pronoun
Subject + verb+
far
much
 more
+ 
 less
 adj
+ 
 adv
+ than
 noun
+
 pronoun
- Một số thành ngữ nhấn mạnh : much too much
 adv adv adj
Harry’s watch is far more expensive than mine.
That movie we saw last night was much less interesting than the one on television.
A watermelon is much sweeter than a lemon.
She dances much more artistically than her predecessor.
He speaks English much more rapidly than he does Spanish.
His car is far better than yours.
- Danh từ cũng có thể được dùng để so sánh trong các cấu trúc bằng hoặc hơn, kém.
	Trong cấu trúc so sánh bằng chỉ cần xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì trước chúng có một số định ngữ dùng với 2 loại danh từ đó.
	Trong cấu trúc so sánh hơn kém cũng cần phải xác định xem danh từ đó là đếm được hay không đếm được vì đằng trước chúng có dùng fewer (cho đếm được), less (không đếm được) vì more dùng chung cho cả 2 (công thức dưới đây). Do cấu trúc này không phức tạp nên được dùng rộng rãi hơn so với cấu trúc so sánh bằng.
Subject + verb + as + + noun + as +
 many
 much noun
 little pronoun
 few
hoặc
 more noun
Subject + verb + fewer + noun + than + pronoun
 less
 I have more books than she.
February has fewer days than March.
He earns as much money as his brother.
They have as few class as we.
Their job allows them less freedom than ours does.
Before pay-day, I have as little money as my brother.
Các dạng so sánh đặc biệt -bất quy tắc – Irregular Comparatives & Superlatives:
Bảng dưới là một số dạng so sánh đặc biệt của tính từ và trạng từ. Trong đó lưu ý rằng farther (xa hơn) dùng cho khoảng cách, further (nữa, thêm nữa) dùng cho thông tin và những vấn đề trừu tượng khác.
Tính từ vì trạng từ
so sánh hơn/kém
so sánh nhất
nghĩa
far
little
much
many
 good
 well
bad / badly
ill / evil
 late 
little
 night, near
old
 hind
(out)
 (Up)
(in)
 (fore)
 farther
 further
less
more
better
worse
later, latter
less
nigher, nearer
older (elder)
hinder
outer (utter)
upper
inner
foremer
 farthest
 furthest
least
most
best
worst
latest, last
least
nearest, next
oldest (eldest)
hindmost
outmost (uttmost)
outermost (uttermost)
uppermost
inmost, innermost
foremost, first
Xa
Ít
Nhiều
Tốt
Xấu, tệ, ốm...
Trễ
Gần
Già
Sau
Ngoài
Cao
Trong
Trước
I feel much better today than I did last week.
The university is farther than the mall.
He has less time now than he had before.
Marjorie has more books than Sue.
This magazine is better than that one.
He acts worse now than ever before.
Một số lưu ý:
Eldest – oldest: eldest có nghĩa là “sinh đầu lòng, cả, trưởng” và chỉ dùng cho người thôi; còn oldest có nghĩa là “già nhất, cũ nhất, lớn tuổi nhất” và có thể dùng cho cả người lẫn vật
My eldest son went to England last year. Con trai cả của tôi sang Anh năm ngoái
Jack is the oldest boy in the class. Jack là cậy con trai lớn tuổi nhất trong lớp
Later / latest chỉ thời gian , còn latter / last chỉ vị trí
This is the latest news .đây là tin giờ chút
This is his latest novel, but we hope not his last one. Đây là tác phẩm mới nhất của ông ấy nhưng hy vọng không phải là quyển cuối cùng của ông.
Nearest nghĩa là gần nhất,ngắn nhất, còn next nghĩa là ngay cạnh, sát liền bên
This road is the nearest to London. Con đường này đi Luân Đôn gần nhất.
Sau mọt tính từ ở dạng so sánh nhất ta dùng giới từ in trước những danh từ chỉ nơi chốn, và giới từ on trong những trường hợp khác.
	Newyork is the most beautiful city in the U.S.
	He is the most intelligent of all his family.
Pre:
T: 7A 7B 7C
P 15 – 16:Asking and answering the time
A. Objectives:
- Knowledge: By the end of the lesson, the students will be able to talk about
 the time, state the time and know the subjects.
- Grammar: Structures: What time is it now?- It’s 7 o’clock.
 It’s five past two/ It’s five to two.
 What time do you get up? - I get up at five o’clock.
B. Presentation 
- Introduction: Show a real clock and introduce.
1. Asking the time
 What time is it?/ What is the time?
 2. Answer
+ Giê ®óng
 It is + giê + o’clock.
+ Giê h¬n
 It’s + giê + phót
 It’s + phót + past + giê
+ Giê 30 phót
 It’s + giê + phót
 It’s + half past + giê
+ Giê kÐm
 It’s + giê + phót
 It’s + phót + to + giê
+ Giê h¬n/ kÐm 15’
 It’s + giê + phót
 It’s a quarter + past/ to + giê
* Note
- a quarter = 15 minutes.
- half = 30 minutes.
- to: kÐm
- past: h¬n, qu¸.
Eg: It's a quarter to one.
 It's half past one.
* Practice
- Ask ss to look at clocks and make questions and answers.
Pre:
T:
P17 - 18: Infinitive and gerund
 A. Objectives:
after the lesson, ss will be able to understand difer Infinitive and gerund and know how to do the exercises well
B. Presentation:
1 Sử dụng Verb-ing 
Một V-ing có thể được dùng để nối hai câu có cùng chủ ngữ trở thành một câu bằng cách biến động từ của câu thứ nhất thành dạng V-ing, bỏ chủ ngữ và nối với câu thứ hai bằng dấu phảy. Ví dụ: 
    The man jumped out of the boat. He was bitten by a shark.
    => After jumping out of the boat, the man was bitten by a shark. 
2 Động từ nguyên thể (to + verb) mở đầu câu 
Động từ nguyên thể cũng được dùng để mở đầu một câu giống như trong trường hợp V-ing. Mệnh đề phụ đứng đầu câu sử dụng động từ nguyên thể thường diễn tả mục đích của mệnh đề chính. 
To get up early, Jim never stay up late. 
Cũng giống như trường hợp sử dụng V-ing nêu trên, chủ ngữ của mệnh đề thứ hai cũng phải là chủ ngữ hợp lý của mệnh đề phụ đứng trước nó. 
Incorrect: To prevent cavities, dental floss should be used daily after brushing one's teeth.
Correct:   To prevent cavities, one should use dental floss daily after brushing one’s teeth. 
 3. Ba động từ đặc biệt: see, watch, hear
Đó là những động từ mà ngữ nghĩa của chúng sẽ thay đổi đôi chút khi động từ sau tân ngữ của chúng ở các dạng khác nhau.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth do sth (hành động được chứng kiến từ đầu đến cuối) 
        I heard the telephone ring and then John answered it.
+ To see/to watch/ to hear sb/sth doing sth (hành động không được chứng kiến trọn vẹn mà chỉ ở một thời điểm) 
        I heard her singing at the time I came home.
 Các động từ đứng đằng sau giới từ
- Tất cả các động từ đứng đằng sau giới từ đều phải ở dạng V-ing.
Verb / adj. / noun + preposition + V-ing
Động từ + giới từ + V-ing: Dưới đây là một số động từ thuộc trường hợp này
approve of: tán thành
give up: từ bỏ
rely on: phụ thuộc vào
worry about: lo lắng về
be better off = had better
insist on: nài nỉ
succeed in: thành công trong
count on = rely on
keep on = continue
think about
think of
depend on
put off: trì hoãn
Lưu ý: Một số các động từ tiếng Anh thường có giới từ đi kèm ở phía sau. Không được nhầm lẫn giới từ đó với to của động từ nguyên thể. Chẳng hạn một số động từ trong bảng sau:
object to: phản đối
look forward to : mong đợi
confess to : thú nhận đã làm gì
Danh từ + giới từ + Ving : Dưới đây là một số danh từ thuộc trường hợp này
possibility of
choice of
intention of
excuse for
reason for
method for
(method of)
George has no excuse for dropping out of school.
There is a possibility of acquiring this property at a good price.
Tính từ + giới từ + Ving : Dưới đây là một số tính từ thuộc trường hợp này
accustomed to=quen với...
intent on=dự định
afraid of=sợ...
interested in=thích
Capable of=có khả năng
successful in=thành công...
fond of=thích
tired of=mệt và
hard to do smth : khó làm gì.
* able :
of doing smth
to do smth =
able 	 capable 
unable incapable
These students are not yet able to handle such difficult problems.
Pre:
T:
P19 - 20: Revision
 A. Objectives:
after the lesson, ss will be able to know how to do the exercises well
B. Presentation:
Exercise:Chän ph¬ng ¸n ®óng nhÊt vµ ®¸nh dÊu x vµo phiÕu tr¶ lêi.
1: Lan will ......................... some of her friends to her birthday party.
A. tell	 	B. meet	C. invite	D. see	
2: The party will start at 6.00 A.M and ...................... at 9.00 A.M
A. finish	B. finishes	C. finishing	D. to finish	
3: Hanh: ..................... will you get to Lan’s house, Dung? Dung: By bike.
A. How	B. What	C. Which	D. How many
4: Du: What .................. will you play at the party? Thuy: We’ll play cards.
A. fun	B. activities	 	C. games	D. play
5: ........................ an expensive car!
A. How	B. What	C. Which	D. How many
6: I hope the party will ................... interesting.
A. is	B. are	C. to be	D. be
7: There are 28 ....................... 29 days in February.
A. in	B. on	C. or	D. and
8: Mai: What will you ....................Lan on her birthday? Nga: A red hat.
A. give	B. get	C. eat	D. drink
9: Mai: What time will you ........................ the party? Nga: At 9.30 PM. 
A. see	B. meet	C. leave	D. watch
10: My grandparents live in the country but I live in ............... city.
A. the	B. an	C. at	D. on
1 1: My father is .......................... work now.
A. in	B. on	C. at	D. with
1 2: Are there .......................... stools in your room?
A. a	B. an	C. any	D. and
1 4: Mi: What ....................... your father do, Ha? Ha: He’s a policeman.
A. is	B. do	C. are	D. does
1 5: Come in and ....................... a seat!
A. do	B. is	C. give	D. have
1 6: A farmer works hard from morning .......................... night.
A. at	B. on	C. in	D. till
1 7: What an ......................... house!
A. lovely	B. nice	C. awful	D. big
1 8: Mrs Lan ..................... a lot of vegetables in her garden.
A. grows	B. have	C. is	D. does
1 9: Red is my ...................... color.
A. like	B. favorite	C. love	D. lovely
20: A farmer works on a ........................... .
A. factory	B. hospital	C. school	D. farm
2 1 : Schools in Vietnam are different ..................... schools in the USA.
A. in	B. from	C. for	D. at
2 2 : What time does Hanh ................. history class ?
A. have	B. has	C. do	D. does
2 3 : We have math .................... Tuesday morning.
A. in	B. at	C. on	D. of
2 4 : ................ racks have magazines and those have newspapers..
A. This	B. That	C. These	D. There
2 5 : You can find science books ...................... the shelves here.
A. of	B. at	C. to	D. on
2 6 : A....................... works in a library.
A. farmer	B. nurse	C. doctor	D. librarian
2 7 : Mai: ................ can I find a literature book, please ? Mrs Lan: On that shelf.
A. Where	B. Why	C. What	D. Which
2 8 : English books are ...................... the back of the library.
A. at	B. on	C. in	D. from.
2 9 : In the USA, sudents ........................ a uniform.
A. not wearing 	B. don't wear	C. isn't wearing	D. won't wear
30 : ..................... child is my teacher's son.
A. These	B. Those	C. There	D. That
31 : English is an ................... subject.
A. difficult	B. different	C. interesting	D. nice
32 : My father is the ..................... in my family.
A. tall	B. taller	C. tallest	D. most tall
33 : Washington DC is the .................. of the USA.
A. city	B. capital	C. country	D. street
34 : Students in the USA have a twenty – minute ...................... in the morning.
	A. time	B. classroom	C. break	D. dinner
35 : There are a lot of books in our school .......................... .
	A. farm	B. garden	C. yard	D. library
40 : I like English ......................... it's very interesting.
	A. but	B. because	C. so	D. that

File đính kèm:

  • doctu_chon_anh_7.doc
Giáo án liên quan