Giáo án tự chọn Ngữ văn 7 - Tiết 1 đến 21

1. Bài ca dao 1:

"Ngó lên . bấy nhiêu"

- Diễn ả bằng hình thức so sánh:

+ Cụm từ" ngó lên" thể hiện sự kính trọng.

+" nuộc lạt mái nhà"gợi sự kết nối bền chặt của sự vật cũng như tình cảm huyết thốngvà công lao gây dựng gia đình của ông bà đối với con cháu.

+ Hình thức so sánh " bao nhiêu bấy nhiêu"gợi nỗi nhớ da diết khôn nguôi.

2. Bài ca dao 2:

- Trong bài ca dao cách tả cảnh mang tính chất gợi nhiều hơn tả, bằng cách nhắc đến tên Hồ Gươm, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn Đây là những địa danh, cảnh đẹp tiêu biểu của Hồ Gươm giàu truyền hống lịch sử, văn hoá của dân tộc. Cảnhđa dạng có hồ, có cầu , có chùa, có đài. Tất cả tạo nên một không gian thiên nhiên và nhân tạo thơ mộng.Chính những đại danh và cảnh trí ở đây gợi đến tình yêu và niềm tự hào về một Hồ Gươm một Thăng Long

đẹp vì vậy mọi người háo hức rủ nhau đi xem.

- Câu hỏi tu từ cuối bài mang ngụ ý nhắc nhở mọi người về công lao xây dựng đất nước của cha ông đồng thời con là lời nhắn nhủ tâm tình với chúng ta mọi người phải biết trân rọng giữ gìn cảnh đẹp của non sông.

 

docx37 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 599 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn Ngữ văn 7 - Tiết 1 đến 21, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 đãi bạn( 6câu thơ tiếp)
- Tình bạn chân thành thắm thiết của hai con ngời tri âm tri kỉ. Tình bạn chỉ cần có những tấm lòng hiểu nhau mà không cần bất cứ thứ vật chất nào ". Bác đến chơi đây ta với ta" Đại từ ta ở đây là chỉ TG và người bạn , hai con ngời ấy gắn bó với nhau keo sơn mật thiết 
- Tình bạn của nhà thơ thật là cao đẹp, sáng trong làm cho em ngỡng mộ và trân trong biết bao! Tình bạn ấy sẽ sống mãi trong lòng những độc giả yêu thơ Nguyễn Khuyến.
 c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
 -Gv củng cố nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 7: ÔN TẬP VĂN HỌC, TIẾNG VIỆT.
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
- Giúp hs tự hệ thống lại các kiến thức về tiếng Việt.
 b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng làm các dạng bài tập tiếng Việt.
- Rèn kĩ năng cảm nhận vh và làm văn bc về tpvh.
c. Thái độ.
- Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: Chuẩn bị nội dung ôn tập.
 b. HS: ôn tập theo nội dung hướng dẫn.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
? Nêu khái niệm từ đồng nghĩa.
? Nêu khái niệm về từ trái nghĩa lấy ví dụ.
? Tìm một số thành ngữ được tạo bởi các cặp từ trái nghĩa? Phân tích giá trị của các từ trái nghĩa trong thành ngữ đó.
VD: bước thấp bước cao.
- Gợi sự vất vả, tất bật của con người.
HS nhắc lại khái niệm.
GV lấy vd câu chuyện trong Sgk phân tích.
- Phân biệt từ đồng âm với điệp từ.
- Điệp từ: Là dùng lặp đi lặp lại nhiều làn 1 từ nào đó có tác dụng nhấn mạnh, làm nổi bật ý...( ĐT là biện pháp tu từ)
* Phân biệt từ đồng âm với từ đồng nghĩa.
- Từ đồng nghĩa: Phát âm khác nhau nhưng gnhĩa giống nhau.
VD: bố, ba, cha...
- Từ đồng âm : Phát âm giống nhau nhưng nghĩa không liên quan gì đến nhau.
VD: Con ngựa đang đứng bỗng lồng lên.
ĐT
Mưa được con chim tôi nhốt ngay vào lồng.
 DT
? Vì sao bài thơ "Sông núi nước Nam" được coi là bản tuyên ngôn độc lạp đầu tiên ở nước ta?
? Bài thơ: “Tụng giá hoàn kinh sư ”ra đời trong hoàn cảnh nào? Nêu nội dung chính cuả bài thơ?
Câu 1.Từ đồng nghĩa.
a. Khái niệm(SGK)
VD: phụ nữ, đàn bà, con gái, ...
2. Các loại từ đồng nghĩa.
- Đồng nghĩa hoàn toàn( Không phân biệt nhau về sắc thái nghĩa.
 - Đồng nghĩa không hoàn toàn( Phân biệt nhau về sắc thái nghĩa)
Câu 2. Từ trái nghĩa.
a. Khái niệm(SGK)
VD: già- trẻ.
b. Sử dụng từ trái nghĩa.
Câu 3. Từ đồng âm.
a. Khái niệm(SGK)
VD:Con ngựa đá con ngựa đá. 
b. Sử dụng từ đồng âm.
 -Chú ý đến ngữ cảnh, tránh hiểu sai nghĩa của từ.
Câu 4: Văn bản" Sông núi nước Nam
Vì: bài thơ thể hiện niềm tự hào, tự tôn dân tộc
Bố cục rõ ràng, lập luận thuyết phục, lời lẽ đanh thép: Nước nam có chủ quyền đó là lẽ tự nhiên của đất trời. Chính vì thế những kẻ đi ngược với đạo trời, người với lẽ phải sẽ chuốc lấy thất bại
Câu 5: Tụng giá hoàn kinh sư
- Bài thơ ra đời ngay sau khi chiến thẵng trận Chương Dương (tháng 6-1285) và giải phóng kinh đô Thăng Long do Trần Quang Khải chỉ huy, sau khi giả phóng kinh đô ông đi đón thái thượng hoàng Trần Thánh Tông và vua Trần Nhân Tông về kinh. Trong niềm vui nhân đôi ấy ông đã viết lên bài thơ này.
- Nội dung chính:Với hình thức diễn đạt cô đúc, dồn nén cảm xúc bên trong ý tưởng, bài thơ đã thể hiện hào khí chiến thắng và khát vọng thái bình thình trị của dân tộc ta ở thời đại nhà Trần
 c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
 -Gv củng cố nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 8: ÔN TẬP VĂN HỌC VÀ VĂN BIỂU CẢM
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
- Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp.
 b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
- Rèn kĩ năng làm văn biểu cảm.
 c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: ra đề, lập dàn ý.
 b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
? Nêu hoàn cảnh ra đời của 2 bài thơ?
? Hai bài thơ được làm theothể thơ nào.
- Thất ngôn tứ tuyệt.
Gv: Bài "Cảnh khuya" viết bằng tiếng Việt.
Bài "Rằm tháng giêng" viết bằng tiếng Hán
? Hai bài thơ viết về chủ đề gì? Qua đó ta hiểu gì về tg?
CĐ: Thiên nhiên và ánh trăng.
Tình yêu thiên nhiên và tình yêu đất nước luôn thống nhất trong con người 
GV:Cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ Cảnh Khuya- Hồ Chí Minh.
Đọc bài thơ.
?Bức tranh thiên nhiên núi rừng Việt Bắc được tg miêu tả qua những từ ngữ, hình ảnh nào? 
?Em có cảm nhận gì về cảnh vật thiên nhiên qua cái nhìn của Bác?
?Qua bài thơ còn giúp ta cảm nhận được gì về tâm trạng của Bác Hồ?
Câu 1: Văn bản" Cảnh khuya" và " Rằm tháng giêng" của Hồ Chí Minh.
1.Bài " Cảnh khuya" ra đời vào năm 1947 tại chiến khu Việt Bắc khi cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của ta đang trong hoàn cảnh đầy khó khăn.
2 .Bài " Rằm tháng giêng" ra đời năm 1948 tại chiến khu Việt Bắc khi chiến dịch VB đã giành được thắng lợi.
Câu 2.Cảm nhận cái hay cái đẹp của bài thơ Cảnh Khuya- Hồ Chí Minh.
Hai cậu thơ đầu là bức tranh về cảnh vật và thiên nhiên trong một đêm khuya ở rừng. Âm thanh tiếng suối được ví với tiếng hát- một cách so sánh độc đáo lấy con gnười làm trung tâm lầm cho tiếng suôí trở nên gần gũi thân mật như con ngừoi trẻ trung đầy sức sống
Nếu câu thơ đầu trong thơ có nhạc thì câu thơ thứ hai trong thơ có họa
Điệp từ lồng được dùng thật đắt! ánh trăng lồng lên bóng cổ thụ, bống cây cổ thụ lồng in lên mặt đất tọa nên những bông hoa trăng lấp lánh. Một bức tranh thật đẹp và độc đáocó nhiều tầng bậc đường nét, sáng tối hòa hợp, cảnh vật quấn quýt hòa hợp. 
Hình tượng thơ thật đẹp được kết tinh bởi một tâm hồn thơ nhạy cảm phóng khoáng, tài hoa, một ngôn ngữ thơ hàm súc, giàu chất hội họa gợi cảm tạo nên một hình ảnh thơ hết sức độc đáo bất ngờ.
Và trong một đêm trăng núi rừng Việt bắc đầy thơ mộng hữu tình ấy có một con ngừơi đã không ngủ bởi đang dồn tâm trí cho mục đích cao cả, lớn lao cứu dân cứu nước. Phải căng đó chính là vị lãnh tụ Hồ Chí Minh, Người đang đứng mũi chịu sào chèo lái con thuyền kháng chiến chống Pháp của dân tộc ta lúc bấy giờ.
 c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
 -Gv củng cố nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (2 phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 9: ÔN TẬP TIẾNG VIỆT VÀ TẬP LÀM VĂN
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
- Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp phần Tiếng Việt và tập làm văn.
 b. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng viết bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
 c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: ra đề, lập dàn ý.
 b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
GV: Nhắc lại khái niệm thành ngữ?
? Trong những dòng sau dòng nào không phải là thành ngữ?
A. Lên thác xuống ghềnh. B. Bảy nổi ba chìm.
C. Tấc đất tấc vàng.
?Có ý kiến chô rằng: Khi tạo câu, thành ngữ có khả năng đóng vai trò ngữ pháp giống như một từ?
A.Đúng B.Sai
? Câu người đời thường nói: "Ếch ngồi đáy giếng" có phải là thành ngữ không?
A.Là thành ngữ
B.Không phải là thành ngữ
? Có những cách lập ý nào thường gặp trong văn biểu cảm? 
 GV:Trong một bài văn biểu cảm phải bết kết hợp linh họat các cách lập ý sao cho biểu đạt đợc tình cảm, cám xúc sâu sắc nhất
1. Mở bài
Xác định được đối tượng biểu cảm
tình cảm thể hiện
2.Thân bài.
- Miêu tả những nét nổi bật về ngoại hình của.người thân
- Hồi tưởng lại những kỉ niệm sâu sắc mình đã có với người đó trong quá khứ
- Nêu sự gắn bó của mình với người đó trong niềm vui nỗi buồn, trong học tập, sinh hoạt, vui chơi...
- Nghĩ đến hiện tại và tượng lai của 
người đó mà bày tỏ tình cảm, sự quan tâm, lòng mong muốn của mình....
3. Kết bài: Nêu lên cảm xúc cô đọng nhất về người thân
Câu 1:Thành ngữ.
a. Khái niệm(SGK)
VD: bảy nổi ba chìm 
b. Sử dụng thành ngữ.(SGK)
Câu 2:
C. Tấc đất tấc vàng.
Câu 3:
A.Đúng 
Câu4:
A.Là thành ngữ
Câu5:
Đề bài: Cảm nghĩ của em về người thân
1.Mở bài: 
2.Thân bài:
3. Kết bài:
 c. Củng cố, luyện tập. (2phút)
 - Gv củng cố nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
TIẾT 10: RÈN LUYỆN CÁCH LÀM BÀI VĂN BIỂU CẢM
VỀ TÁC PHẨM VĂN HỌC
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
 - Giúp hs củng cố những kiến thức đã được học trên lớp phần Tập làm văn.
 b. Kĩ năng.
 - Giúp hs rèn kĩ năng viết một bài văn biểu cảm về tác phẩm văn học.
 c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: ra đề, lập dàn ý.
 b. HS: nắm vững kiến thức về văn biểu cảm.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. (41 phút)
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
HS: Đọc thuộc lòng bài thơ.
? Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là gì? Cảm hứng ấy được bắt đầu từ đâu.
- Cảm hứng chủ đạo của bài thơ là tình bà cháu.
- Âm thanh tiếng gà trưa trên con đường hành quân đã làm sống dậy những kỉ niệm về người bà.
? Hình ảnh người bà hiện lên với những nét đẹp gì về tính tình...cảm xúc của người cháu ntn?
_ Bà tần tảo, yêu thương cáu, hi sinh cuộc đời vì cháu...
- Cháu xúc động, yêu quí bà ...
? Em có suy nghĩ gì về tâm trạmg, tình cảm của tác giả khi viết về bà.
- Tg nhớ về bà, trân trọng kính yêu bà
- Tình cảm trong chị nhẹ nhàng mà đằm thắm. tì yêu bà luôn sáng đẹp trong lòng người chiến ĩ và tiếp thêm sức mạnh trên đường hành quân...
*Đề bài: Cảm nghĩ về tình bà cháu qua bài thơ"Tiếng gà trưa" của Xuân Quỳnh.
Lập dàn ý:
a, Mở bài:Giới thiệu tác giả, tác phẩm và cảm nghĩ chung của em.
VD:
Bài thơ TGT của nữ sĩ Xuân Quỳnh viết vào năm 1968 những ngày cả nước lên đường chống Mĩ cứu nước, tiếng gà trưa đã gợi lên trong lòng bao thế hệ về tình bà cháu thật thắm thiết, cảm động
b. Thân bài:
- Cảm nhận về hình tượng thơ.
+ Hình ảnh còn đọng lại trong lòng em thật đẹp, thật hay đó là hình ảnh đàn gà ổ trứng đẹp như tranh.
+ Lời mắng của bà như lời ăn tiếng nói hành ngày, cháu hiểu ra sau lời mắng ấy là tình yêu thương vô hạn của bà dành cho cháu.
+ Cháu quên sao được hình ảnh bà tần tẩo sớm hôm, bà chắt chiu từng quả trứng cho con gà mái ấp.
+ Niềm vui được quần áo mới của cháu đên bây giờ vân không quên được cảm giác hạnh phúc ấy.
C, Kết bài: 
Bộc lộ cảm xúc sau khi đọc tp
 c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
 -Gv củng cố nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾT 11: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
-Nắm chắc khái niệm Đaị từ và các loại Đại từ.
 b. Kĩ năng.
 -Có kĩ năng sử dụng Đại từ trong nói và viết .
 c. Thái độ. Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .
 b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
? Nhắc lại thế nào là Đại từ?
? Có mấy loại Đại từ ? Đó là những loại nào ?
? nghĩa của từ mình trong 2 trường hợp có sự khác nhau như thế nào?
- Đại từ mình trong câu “ Cậu giúp đỡ mình với nhé!” thuộc ngôi thứ nhất.
 - Đại từ mình trong câu ca dao : “ Mình về có nhớ ta chăng, Ta về ta nhớ hàm răng mình cười” thuộc ngôi thứ 2 .
Gọi 1HS đọc BT 2 tr. 57
Yêu cầu HS tự đặt câu, sau đó đọc cho cả lớp nghe.
Ví dụ: - Ông ơi đợi cháu với!
 - Bà ơi bà, cháu yêu bà lắm.
 - Bố rất yêu con En-ri-cô ạ. 
 - Đi đi con, hãy can đảm lên.
Gọi HS đọc BT 3 tr. 57
HS tự đặt câu sau đó đọc cho cả lớp nghe, nhận xét.
1. Lý thuyết : (19 phút)
-Đại từ là những từ dùng để trỏ người ,sự vật,hoạt động, tính chấtđược nói đến trong một ngữ cảnh nhất dịnh của lời nói hoặc dùng để hỏi.
a.Có 2 loại Đại từ :
+ Đại từ dùng để trỏ : Trỏ người ,sự vậy ( Gọi là đại từ Nhân xưng hay xưng hô ) Gồm có : Tôi ,tao ,tớ , chúng tao, chúng tôi ,chúng tớ , nó ,hắn ,họ ,.
.Đại từ Nhân xưng được chia làm 3 ngôi: Ngôi thứ nhất ,hai ,ba,( số ít, số nhiều )
.Trỏ số lượng : bấy nhiêu 
.Trỏ vị trí của sự vật trong không gian và thời gian: Đây ,đó ,ấy ,này ,kia ,nọ, bấy giờ,bây giờ.
.Trỏ tính chất sự vật, sự việc: ,thế .
b. Đại từ dùng để hỏi :
- Hỏi về người ,sự vật : Ai, gì .
- Hỏi về lượng : Bao nhiêu ,mấy .
 -Hỏi về thời gian, không gian.: Đâu , bao giờ .
II. Luyện tập : (22 phút)
 * 1. Bài tập 1(57)
Ngôi // số
 Số ít
 Số nhiều
1
tôi, tao, tớ , mình
Chúng tôi, chúng tớ
2
Mày, cậu
Chúng mày,các cậu
3
Nó, hắn 
Chúng nó, bọn hắn
* 2. Bài tập 2(57)
*3.Bài tập 3(57)
Ví dụ: Cả lớp ai cũng học bài đầy đủ.
 Bạn sao hay đi học muộn thế? 
 c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
 -Gv nhắc lại nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
–––––––––––––––––––––––––––––––––––
 TIẾT 12: ÔN TẬP TỪ HÁN VIỆT
 1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
 - Hiểu thế nào là từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt .
 - Hiểu rõ hơn cấu tạo của từ ghép Hán Việt, các loại từ ghép HánViệt.
 b. Kĩ năng.
 - Có kĩ năng sử dụng từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.
 c. Thái độ. 
 - Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
 2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .
 b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.
 3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
? Từ Hán Việt là gì ?
- Yếu tố là chữ “ tiếng “ để cấu tạo nên từ Hán Việt gọi là yếu tố Hán Việt .
 VD: Nam ,quốc,sơn, hà gồm 4 chữ,4tiếng ,4 yếu tố Hán Việt .
Gv: Sở dĩ ở đây không gọi là tiếng mà gọi là yếu tố vì trong Tiếng Việt từ tiếng có 2 nghĩalà ngôn ngữ như: tiếng Anh ,tiếng Việt , tiêng Hán nếu dùng tiếng Hán Việt thì dễ gây hiểu lầm.
* Lưu ý có những yếu tố Hán Việt đồng âm nhưng nghĩa khác xa nhau.
VD: Đại :----Lớn ( Đại lộ , đại thắng , quảng đại ) Không tường tận, không chính xác ( Đại khái )
 Hữu :----Bạn ( Tình bằng hữu )
 Bên phải (Hữu ngạn sông Hồng )
 Có ( Hữu danh vô thực : Chỉ có tiếng tăm mà không có thực chất
? Từ ghép Hán Việt có mấy loại ? Đó là nhữg loại nào ?
GV:Gọi HS đọc bài tập 3. Hướng dẫn HS làm bài tập.
 Giải nghĩa các yếu tố Hán Việt đã học:
 GV:Gọi HS đọc bài tập 6(193). Cho HS suy nghĩ và trả lời bài tập.
I. Lý thuyết. (19 phút)
1. Khái niệm từ Hán Việt.
-Từ Hán Việt là từ mượn tiếng Hán nhưng không phải mọi từ gốc Hán đều là từ Hán Việt.
 2.Cấu tạo, nhận diện về từ Hán Việt, yếu tố Hán Việt.:
 a. Từ Hán Việt được cấu tạo bằng yếu tố Hán Việt.
-Yếu tố Hán Việt là đơn vị 1 âm tiết,mỗi yếu tố Hán Việt tương đương với 1 chữ Hán, có nhiều yếu tố Hán Việt được dùng độc lập như 1 từ( Từ là 1 yếu tố ) . VD : Hoa,đầu , đậu, lợi ,hại 
- Ngoài ra 1 bộ phận khá lớn các yếu tố Hán Việt không dùng độc lập như 1 từ mà làm yếu tố cấu tạo từ ghép như : Thuỷ ,sơn,địa ,ái 
 b. Từ ghép Hán Việt : 
có 2 loại :
+ Từ ghép đẳng lập :
 VD : Sơn hà , Hoan hỉ, Thi ca ( Vui –mừng ; thơ-bài hát. ) 
 + Từ ghép chính phụ : 
( Ai quốc , Đại diện ) 
(Thạch mã , Thiên thư ) 
II. Luyện tập. (22 phút)
1. Bài tập1.
- bạch (bạch cầu) : trắng.
-bán (bức tượng bán thân ) : nửa.
-cô (cô độc ) : một mình.
-cư ( cư trú ) : nơi ở.
-cửu ( cửu chương ) : chín.
-dạ ( dạ hương) : đêm
-đại (đại lộ, đại thắng ) : lớn.
-điền (điền chủ, công điền ) :ruộng đất.
-hà (sơn hà) : sông. 
 2. Bài tập 2.
- bách chiến bách thắng – trăm trận trăm tháng.
- bán tín bán nghi - nửa tin nửa ngờ.
- kim chi ngọc diệp – lá ngọc cành vàng.
- khẩu phật tâm xà - miệng nam mô bụng bồ dao găm.
 c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
 -Gv nhận xét nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
* Nhận xét sau tiết dạy:
 TIẾT 13: LUYỆN TẬP CHỮA LỖI VỀ QUAN HỆ TỪ
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
- Thấy rõ các lỗi thường gặp về quan hệ từ .
 b. Kĩ năng.
 - Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ.
 c. Thái độ. 
 - HS có ý thức sử dụng quan hệ từ đúng lúc đúng chỗ trong khi nói và viết .
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .
 b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
?Thế nào là quan hệ từ? Xác định quan hệ từ trong câu sau và cho biết câu này có bắt buộc dùng quan hệ từ không?
 Tôi tặng cho anh Nam quyển sách này.
?Những trường hợp sau đây có dùng đúng quan hệ từ không, từ đó em có kết luận gì về việc sử dụng quan hệ từ?
 a) Bánh trôi ăn ngon nhưng mát.
 b) Nhà em ở xa trường và ngày nào em cũng đến đúng giờ.
? Cho biết các quan hệ từ in đậm ở bài tập 3 được dùng đúng hay sai?
GV: Dùng hình thức trắc nghiệm, đúng ghi dấu(+) sai ghi dấu(--) :
 I. Lí thuyết : (11 phút)
- Quan hệ từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ như sở hữu, so sánh, nhân quả giữa các bộ phận của câu với câu trong đoạn văn.
- Câu trên có quan hệ từ “cho”. Trường hợp này không bắt buộc dùng quan hệ từ.
 II. Luyện tập: (30 phút)
 1. Bài tập 1 
- Câu a) Dùng từ “nhưng” không đúng cần thay bằng “và”
 -Câu b) thay “và” bằng “nhưng”.
2. Bài tập 2
a) Nhờ cố gắng học tập nên nó đạt thành tích cao.(+)
b) Tại nó không cẩn thận nên nó đã giải sai bài toán. (+)
c) Chúng ta phải sống cho thế nào cho chan hoà với mọi người. (--) ( Cần bỏ từ “ cho” )
d) Các chiến sĩ anh dũng chiến đấu để bảo vệ độc lập của dân tộc. (+)
đ) Phải luôn luôn chống tư tưởng chỉ bo bo bảo vệ quyền lợi bản thân mình. (--) ( Cần thêm quan hệ từ “ của” bản thân mình)
e) Sống trong xã hội của phong kiến đương thời nhân dân ta bị áp bức bóc lột vô cùng tàn bạo. (--) Dùng thừa từ “ của” ).
 c. Củng cố, luyện tập. (2 phút)
 -Gv nhận xét nội dung chính của bài.
 d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà. (1 phút)
 - Xem lại nội dung bài học.
 - Đọc trước các bài đã học.
 * Nhận xét sau tiết dạy:
TIẾT 14: ÔN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
1.Mục tiêu.
 a. Kiến thức.
 -Hiểu được thế nào là từ đồng nghĩa. đồng nghĩa hoàn toàn và đồng nghĩa không hoàn toàn. 
 b. Kĩ năng.
 - Nâng cao kĩ năng sử dụng từ đồng nghĩa.
 c. Thái độ. 
 - Hs yêu thích và hăng say học tập bộ môn. 
2. Chuẩn bị của GV và HS.
 a. GV: Ng/c SGK,SGV- Soạn giáo án .
 b. HS: Học bài cũ- Chuẩn bị bài mới.
3.Tiến trình bài dạy.
 a. Kiểm tra bài cũ. (Không)
 * Đặt vấn đề vào bài mới: (1 phút)
 b. Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của GV&HS
Nội dung cần đạt
? Nhắc lại thế nào là từ đồng nghĩa? Từ đồng nghĩa có mấy loại ? Hãy lấy VD ?
Khi nói cũng như khi viết, cần cân nhắc để chọn trong số những từ đồng nghĩa những từ thể hiện đúng thực tế khách quan và sắc thái biểu cảm.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 4(115)
- Cho HS trả lời từng câu:
- Món quà anh gửi, tôi đã đưa tận tay chị ấy rồi. 
- Bố tôi đưa khách ra đến cổng rồi mới trở về 
- Cậu ấy gặp khó khăn một tí là kêu.
- Anh đừng làm thế người la nói cho đấy. - Ông cụ ốm nặng đã đi hôm qua rồi.
* Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 5 (116)
Cho HS giải thích sắc thái nghĩa của từng từ đồng nghĩa:
 I. Lý thuyết. (11 phút)
* Từ đồng nghĩa là những từ ...nhóm từ đồng nghĩa
- Từ đồng nghĩa có2 loại : 
* Không phải bao giờ các từ đồng nghĩa cũng có thể thay thế cho nhau. 
 II. Luyyện tập : (30 phút)
 1. Bài tập 4 (115)
(trao); ( tiễn); ( phàn nàn); ( phê bình); ( mất)
 2. Bài tập 5 (11

File đính kèm:

  • docxGiao an hoc ki 1_12858775.docx