Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 9 - Nguyễn Duy Dương

A. Mục tiêu:

- Nắm vững các định lí liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương.

- Vận dụng các công thức thành thạo, áp dụng vào giải các bài tập có liên quan như tính toán, chứng minh, rút gọn. . . rèn luyện kĩ năng trình bày.

- Vận dụng linh hoạt, sáng tạo các công thức đã học về CBH.

B. Chuẩn bị:

+) GV: Bảng hệ thống các công thức liên hệ giữa phép nhân, phép chia và phép khai phương, bảng phụ ghi đề bài hoặc lời giải mẫu .

+) HS: Ôn tập các kiến thức đã học về CBH và làm các bài tập được giao.

C. Tiến trình dạy - học:

1. Tổ chức lớp: 9A 9B

2. Kiểm tra bài cũ: (5ph)

- Phát biểu qui tắc khai phương một tích, khai phương một thương? Viết CTTQ?

 

doc90 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 525 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tự chọn môn Toán Lớp 9 - Nguyễn Duy Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ểu diễn tập nghiệm của phương trình trên
Giải:
a) 
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = (2; -1)
b) 
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = ( ; 3)
c) 
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = 
2. Bài 2: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng: 
a) 
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = (4; 0)
b) 
 Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) = (;4)
c) 
 Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (a; b) = (2;3)
3. Bài 3: Tìm các số a; b để hệ phương trình 
 có nghiệm (2; 1). 
Giải:
Vì cặp số (2; 1) là nghiệm của hpt nên ta có 
Vậy với và thì hệ phương trình trên có nghiệm (2; 1)
4. Củng cố: (5 ph)
Nêu lại quy tắc cộng đại số để giải hệ phương trình . 
Tóm tắt lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 
- Giải bài tập 20 ( a , b) ( sgk - 19 ) - 2 HS lên bảng làm bài . 
5.HDHT: (2 ph) 
- Nắm chắc quy tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi trong cả hai trường 
hợp 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
- Giải bài tập trong SGK - 19 : BT 20 ( c) ; BT 21 . Tìm cách nhân để hệ số của x hoặc của y bằng hoặc đối nhau .
Chủ đề III: hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ( t2)
Tuần 20 Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng
phương pháp đặt ẩn phụ
Soạn: 2/1/2009. Dạy: 6/1/2009.
A. Mục tiêu: 
- Luyện tập cho học sinh thành thạo giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
- Rèn luyện kĩ năng vận dụng qui tắc thế, qui tắc cộng đại số vào giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, p2 cộng đại số nhanh, chính xác và trình bày lời giải khoa học.
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng tóm tắt qui tắc cộng đại số, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số.
HS: Ôn tập về qui tắc thế, qui tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số.
C. Tiến trình dạy - học:
1. Tổ chức lớp: 9A 9B 
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
Nêu quy tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng . 
3. Bài mới :
+) GV nêu nội dung bài tập qua bảng phụ và yêu cầu học sinh thảo luận nhóm 
+) Sau 5 phút học sinh trình bày lời giải lên bảng.
+) Nhận xét bài làm của bạn và bổ xung nếu cần thiết.
+) GV lưu ý cho học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng và
+) GV Nêu nội dung bài tập và hướng dẫn cho học sinh cách làm bài của bài . 
- Xác định điều kiện của x ; y ntn? 
- Nếu đặt a = b thì hệ đã cho trở thành hệ với ẩn là gì ? ta có hệ mới nào ? 
- Hãy giải hệ phương trình với ẩn là a , b sau đó thay vào đặt để tìm x ; y .
- GV cho HS làm theo dõi và gợi ý HS làm bài. 
- GV lưu ý cho học sinh về cáh tìm x khi biết là 2 sốnghịch đảo của nhau.
- GV đưa đáp án lên bảng để HS đối chiếu kết quả và cách làm . 
+) Qua phần a GV khắc sâu hco học sinh cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
- Học sinh thảo luận phần b và làm bài vào vở và gọi 1 học sinh trình bày bảng.
- Nhận xét bài làm của bạn 
+) Qua đó GV khắc sâu cho học sinh cách giải hệ phương trình bắng phương pháp đặt ẩn phụ và cách phối hợp các phương pháp giải hệ đã học.
+) GV nêu nội dung bài 18 
(SBT – 6) và yeu cầu học sinh suy nghĩ và tìm hiểu bài toán.
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Để tìm giá trị của a và b ta làm thế nào ?
 - HS suy nghĩ tìm cách giải .
+) GV gợi ý : Thay giá trị của x , y đã cho vào hệ phương trình sau đó giải hệ tìm a , b . 
- GV cho HS làm sau đó gọi 1 - HS đại diện lên bảng trình bày lời giải ? 
- GV nhận xét và chốt lại cách làm . 
- Tương tự như phần (a) hãy làm phần (b) . GV cho HS làm sau đó gọi 1 HS lên bảng trình bày .
1. Bài 1: Giải hệ phương trình sau: ( 7’)
a) 
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất (x; y) =(15; 10)
b) 
Vậy hệ phương trình có 1 nghiệm duy nhất 
2. Bài 2: giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ
 a) b) (15phút) 
Giải:
a) Xét hệ phương trình: 
 Điều kiện: x; y Đặt a = ; b = khi đó hpt trở thành 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x; y ) = 
b) Xét hệ phương trình: 
Điều kiện: x; y ; Đặt a = ; b = khi đó hệ phương trình 
 (t/m) 
Vậy hệ phương trình có nghiệm là (x; y ) = 
3. Bài 18 ( SBT – 6): ( 15’)
Vì hệ phương trình có nghiệm là 
( x ; y ) = ( 1 ; - 5) nên thay x = 1 ; y = -5 vào hệ phương trình trên ta có : 
Vậy với a = 1 ; b = 17 thì hệ phương trình trên có nghiệm là ( x ; y ) = ( 1 ; -5) 
Vì hệ phương trình có nghiệm là :(x ; y) = ( 3 ; -1) nên thay x = 3 ; y = -1 vào hệ phương trình trên ta có : 
Vậy với a = 2 ; b = -5 thì hệ phương trình trên có nghiệm là ( x ; y ) = ( 3 ; -1 )
4. Củng cố: (2 ph)
GV khắc sâu lại các bước giải hpt bằng phương pháp thế, phương pháp cộng đại số và phương pháp đặt ẩn phụ. 
5.HDHT: (3ph) 
- Nắm chắc quy tắc thế, qui tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi hệ phương trình trong cả hai trường hợp 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
- Giải bài tập trong SGK - 19. 
Chủ đề III: hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ( t3)
Tuần 21 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
Soạn: 6/1/2009. Dạy: 13/1/2009.
Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 
- Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình ở dạng toán năng xuất và dạng toán làm chung- làm riêng.
- Học sinh có kỹ năng nhận dạng toán và biết cách thiết lập và giải hệ phương trình. 
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi đề bài tập đã lựa chọn để chữa. 
HS: Học thuộc cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng, phương pháp thế.
C. Tiến trình dạy - học:
1. Tổ chức lớp: 9A 9B 
2. Kiểm tra bài cũ: (3 ph)
Nêu quy tắc cộng và cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng . 
3. Bài mới: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình 
- GV ra bài tập gọi HS đọc đề bài ghi tóm tắt bài toán . 
- Bài toán trên thuộc dạng toán nào ? 
- Nếu gọi người thứ nhất làm một mình trong x giờ xong công việc người thứ hai làm một mình trong y giờ xong công việc đ ta cần tìm điều kiện gì ? 
- Hãy tính số phần công việc làm trong một giờ của mỗi người từ đó lập phương trình . 
- Tìm số phần công việc của người thứ nhất trong 5 giờ , người thứ hai trong 6 giờ và lập phương trình thư 2 . 
- Vậy ta có hệ phương trình nào ? giải hệ phương trình trên như thế nào ? 
- GV gọi HS lên bảng giải hệ và trả lời . 
_ Vậy ngườ thứ nhất làm một mình thì bao lâu xong công việc , người thứ hai làm một mình thì bao lâu xong công việc
- GV ra bài tập 49 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó phân tích HD học sinh làm bài . 
- Một người thợ mỗi ngày làm được bao nhiêu phần công việc . 
- Nếu giảm 3 người thì số người là bao nhiêu , số ngày cần làm là bao nhiêu ? Vậy đội thợ hoàn thành công việc trong bao lâu . Từ đó ta có phương trình nào ?
- Nếu tăng hai người thì số người là bao nhiêu , số ngày cần làm là bao nhiêu ? từ đó ta có phương trình nào ? 
- hãy lập hệ phương trình rồi giải hệ tìm x , y . 
- Vậy ta có bao nhêu người theo quy định và làm bao nhiêu ngày theo quy định .
1. Bài 44: (SBT - 10 ) (17 ph)
Gọi người thứ nhất làm một mình thì trong x giờ xong công việc , người thứ hai làm trong y giờ xong công việc . ( x , y > 0 ) 
- Mỗi giờ người thứ nhất làm được: công việc, người thứ hai làm được: công việc. 
Vì hai người làm chung trong 7 giờ 12 phút xong công việc ta có phương trình: (1) 
- Nếu người thứ nhất làm trong 5 giờ, người thứ hai làm trong 6 giờthì làm được phần công việc ta có phương trình: (2) 
- Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
 Đặt a = ta có hệ : 
 (thoả mãn)
Vậy người thứ nhất làm một mình thì trong 12 giờ xong công việc, người thứ hai làm một mình trong 18 giờ xong công việc
2. Bài 49: (SBT - 11) (20 ph)
Gọi số người theo quy định là x người, số ngày làm theo quy định là y ngày (x >3, y>2; x, y N
Thì tổng số ngày công là: x.y (ngày công). 
- Nếu giảm 3 người thì số người là: x - 3 (người), thì thời gian tăng thêm 6 ngày thì số ngày làm thực tế là: y +6 (ngày) ta có phương trình:
(x - 3)( y + 6) = xy (1)
- Nếu tăng thêm hai người thì số người là: x+2 
(người) và xong trước 2 ngày thì số ngày làm thực tế là: y - 2 (ngày) ta có phương trình:
(x + 2 )( y - 2) = x.y (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình 
 (thoả mãn điều kiện)
Vậy số người theo quy định là 8 người , số ngày theo quy định là 10 ngày .
4. Củng cố: (2 ph)
GV khắc sâu lại các bước giải bài toán bằng cách lập hpt dạng toán làm chung làm riêng , dạng toán năng xuất.
5.HDHT: (3ph) 
- Nắm chắc quy tắc thế, qui tắc cộng để giải hệ phương trình. Cách biến đổi hệ phương trình trong cả hai trường hợp 
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . 
- Giải bài tập trong SGK - 19. 
Chủ đề III: hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số ( t4)
Tuần 22 Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình
Soạn: 15/1/2009. Dạy: 3/2/2009.
A. Mục tiêu: 
- Củng cố cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
- Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình ở dạng toán năng xuất và quan hệ hình học. Học sinh có kỹ năng nhận dạng bài toán và biết cách lập hệ phương trình. 
- Đánh giá sự nhận thức của học sinh qua chủ đề, đánh giá ý thức học tập của học sinh. 
B. Chuẩn bị:
GV: Bảng phụ ghi tóm tắt nội dung kiến thức cơ bản cuả chương III, 
HS: - Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học .
 - Đọc trước bài tập suy nghĩ cách giải đối với dạng toán năng xuất . 
 - Ôn tập kỹ các kién thức đã học trong chuyên đề . 
C. Tiến trình dạy - học:
1. Tổ chức lớp: 9A 9B 
2. Kiểm tra bài cũ: xen kẽ khi ôn tập
3. Bài mới : (10 phút) 
- GV cho HS nêu lại cách lập phương trình đối với dạng toán chuyển động ( dạng đi gặp nhau và đuổi kịp nhau ) 
- GV chốt lại cách làm tổng quát của toán chuyển động 
- Nêu cách làm của loại toán quan hệ số đ GV chốt lại cách làm .
- GV treo bảng phụ tập hợp các kiến thức đó .
- GV nêu nội dung bài tập 47 ( SBT – 10 ) và yêu cầu học sinh giải dưới sự gợi ý của GV.
1. Toán chuyển động : 
- Dùng công thức S = v.t từ đó tìm mối quan hệ giữa S , v và t . 
+ Toán đi gặp nhau cần chú ý đến tổng quãng đường và thời gian bắt đầu khởi hành . 
+ Toán đuổi kịp nhau chú ý đến vận tốc hơn kém và quãng đường đi được cho đến khi đuổi kịp nhau . 
2. Toán quan hệ số: 
- Một số có hai chữ số : 
- Tìm hai số đ Tìm tổng hiệu tích thương và số dư của chúng
3. Bài tập 47: ( SBT – 10 ) 
- Gọi vận tốc của Bác Toàn là x (km / h ), vận tốc của cô Ba Ngần là y ( km/h) . (Đ/K: x , y > 0)
- Quãng đường Bác Toàn đi trong 1,5 giờ là: 1,5.x km 
- Quãng đường cô Ba Ngần đi trong 2 giờ là : 2y km .
Theo bài ra ta có phương trình: 1,5 x + 2y = 38 (1) 
- Sau 1giờ 15’ Bác Toàn đi được quãng đường là ( km ) cô Ba Ngần đi được quãng đường là ( km) . Vì hai người còn cách nhau 10,5 km ta có phương trình: ( 2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Û 
 Ta có : x = 12 ( km /h); y = 10 ( km/h) thoả mãn điều kiện bài toán . 
Vậy vận tốc của Bác Toàn là 12 km/h , vận tốc của cô Ba Ngần là 10 km/h . 
Câu 1: Giải các hệ phương trình : 
 a) 
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là ( x ; y ) = ( 2 ; -1 ) 
 b) 
 Vậy hệ phương trình có nghiệm là ( x ; y ) = ( 3 ; 2 ) ( 0,5 đ ) 
Câu 2: 
Ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng:
1. Nếu điểm P (1;-2) thuộc đường thẳng x - y = m. Thì m bằng: 
 A. -1 	 B. 3	 C. 1
2. Nghiệm của hệ phương trình là:
 A. ( -1 ; 1)	B. (3 ; -1)	 C.(- 
3. Hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm?
 A. Vô nghiệm B. Vô số nghiệm 	 C. Có một nghiệm duy nhất
4. Cặp số nào sau đây là một nghiệm của phương trình: x - y = 
 A. ( -1; 1) B. (1; 1)	 C.( -1; -1)
Câu
1
2
3
4
Đáp án đúng
B
A
C
B
Câu 3: 
Hai công nhân cùng làm một công việc trong 4 ngày thì xong việc. Nếu người thứ nhất làm một mình trong 4 ngày rồi người thứ hai đến làm trong 3 ngày nữa thì được phần công việc. Hỏi mỗi người làm một mình thì bao lâu xong việc. 
Giải
Gọi người thứ nhất làm một mình thì trong x ngày xong công việc , người thứ hai trong y ngày xong công việc ( x , y > 0) 
- Mỗi ngày người thứ nhất làm được: công việc, người thứ hai lànm được: công việc 
- Vì hai người làm chung trong 4 ngày thì xong công việc nên 1 ngày cả 2 người làm được phần công việc ta có phương trình : ( 1) 
- Người thứ nhất làm một mình trong 4 ngày ,rồi người thứ hai làm 3 ngày thì được phần công việc nên ta có phương trình : (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Đặt a = 
ta có hệ: ( 1 đ) 
Vậy người thứ nhất làm một mình thì trong 12 giờ xong công việc , người thứ hai làm một mình thì trong 6 giờ xong công việc . 
4. Củng cố: 
- GV nhận xét ý thức làm bài của học sinh trong giờ kiểm tra.
- GV lưu ý cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập phương trình dạng toán năng xuất, làm chung , làm riêng, cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng , thế , đặt ẩn phụ . . 
5. HDHT: 
- Tiếp tục ôn tập về hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn sốvề định nghĩa, cách giải, cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đã chữa. 
Tuần 23	
 Luyện tập các bài toán liên quan đến hệ phương trình
Soạn: 6/2/2009 Dạy: 10/2/2009.
A. Mục tiêu : 
- Củng cố cho học sinh cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình . 
- Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ở dạng toán chuyển động và quan hệ số . Học sinh có kỹ năng nhận dạng bài toán và biết cách lập hệ phương trình .
- Có tinh thần tự giác trong học tập.
B. Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , chọn bài tập để chữa . 
Bảng phụ ghi tóm tắt cách lập hệ phương trình của toán chuyển động và quan hệ số .
Trò :
Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học .
 Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa về toán chuyển động và toán quan hệ số 
C. Tiến trình dạy học : 
1. Tổ chức : 
2. Kiểm tra bài cũ : 
 Nêu các dạng toán chuyển động thường gặp , cách lập hệ phương trình . 
3. Bài mới : 
1. Ôn tập các khái niệm đã học
 - GV cho HS nêu lại cách lập phương trình đối với dạng toán chuyển động ( dạng đi gặp nhau và đuổi kịp nhau ) 
- GV chốt lại cách làm tổng quát của toán chuyển động 
- Nêu cách làm của loại toán quan hệ số đ GV chốt lại cách làm .
- GV treo bảng phụ tập hợp các kiến thức đó . 
* Toán chuyển động : 
- Dùng công thức S = v.t từ đó tìm mối quan hệ giữa S , v và t . 
+ Toán đi gặp nhau cần chú ý đến tổng quãng đường và thời gian bắt đầu khởi hành . 
+ Toán đuổi kịp nhau chú ý đến vận tốc hơn kém và quãng đường đi được cho đến khi đuổi kịp nhau . 
* Toán quan hệ số : 
- Một số có hai chữ số : 
- Tìm hai số đ Tìm tổng hiệu tích thương và số dư của chúng . 
2. Bài tập luyện tập
 - Đọc bài toán?
- Cho học sinh thảo luận theo nhóm?
- Đại diện nhóm lên trình bài?
- GV và các nhóm còn lại nhận xét đánh giá?
- Tương tự làm bài tập 48?
- Bài toán cho biết những yếu tố nào? Yêu cầu tìm những đại lượng nào?
- Học sinh nêu phương pháp làm?
- Cho học sinh thi giải toán nhanh thông qua bài tập 36/9
 * Bài tập 47 ( SBT – 10 ) 
- Gọi vận tốc của Bác Toàn là x (km / h ) , vận tốc của cô Ba Ngần là y ( km/h) . ĐK : x , y > 0 
- Quãng đường Bác Toàn đi trong 1,5 giờ là : 1,5 .x km . 
- Quãng đường cô Ba Ngần đi trong 2 giờ là : 2y km .
Theo bài ra ta có phương trình : 1,5 x + 2y = 38 (1) 
- Sau 1giờ 15’ Bác Toàn đi được quãng đường là ( km ) cô Ba Ngần đi được quãng đường là ( km) . Vì hai người còn cách nhau 10,5 km đ ta có phương trình : 
 ( 2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Û 
 Ta có : x = 12 ( km /h); y = 10 ( km/h) thoả mãn điều kiện bài toán . 
Vậy vận tốc của Bác Toàn là 12 km/h , vận tốc của cô Ba Ngần là 10 km/h . 
* Bài tập 48 ( SBT ) 
Gọi vận tốc của xe khách là x ( km/h) , vận tốc của xe hàng là y ( km/h) ( x > y > 0) 
- Quãng đường xe khách đi là : ( km) , quãng đường xe hàng đi là ( km) . Theo bài ra ta có phương trình 
 (1) 
- Quãng đường xekhách đi sau 13 giờ là 13.x ( km) , qunãg đường xe hàng đi sau 13 giờ là 13.y ( km) . Do ga Dầu Giây cách ga Sài Gòn 65 km đ ta có phương trình : 
13x = 13y + 65 Û 13x – 13y = 65 Û x – y = 5 (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Vậy vận tốc của xe khách là 52 (km/h) , vận tốc của xe hàng là 47 ( km/h) .
* Bài tập 36 ( SBT – 9 ) 
Gọi tuổi mẹ năm nay là x tuổi , tuổi con năm nay là y tuổi ( x , y nguyên dương và x > y ) .
- Bảy năm trước tuổi mẹ là ( x – 7 ) tuổi , tuổi con là ( y – 7 ) tuổi . Theo bài ra ta có phương trình : 
( x – 7) = 5( y – 7 ) + 4 Û x – 5y = - 24 ( 1) 
- Năm nay tuổi mẹ gấp đúng ba lần tuổi con đ ta có phương trình : x = 3y Û x – 3y = 0 (2) 
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : 
Vậy tuổi mẹ là 36 tuổi , tuổi con là 12 tuổi 
4. Củng cố: 
- Nêu lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình . 
- Nêu cách giải tổng quát dạng toán chuyển động và toán quan hệ số 
- Lập phương trình bài 42 ( SBT - 10 ) 
5. Hướng dẫn:
 Xem lại các bài toán đã chữa , nắm chắc cách giải từng dạng toán . 
Giải các bài tập trong SBT - 9 , 10 , 11 
BT42: Gọi số HS của lớp là x học sinh, số ghế của lớp là y ghế (x, y nguyên dương) 
 Ta có hệ phương trình : 
Gợi ý bài 43: Gọi năng xuất loại giống mới là x tấn / ha , giống cũ là y tấn / ha (x, y > 0) 
Theo bài ra ta có hệ phương trình: 
- Tiếp tục ôn tập về hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn sốvề định nghĩa, cách giải, cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình đã chữa. 
 - Ôn tập về các loại góc trong đường tròn, về tứ giác nội tiếp để chuẩn bị cho chủ đề V. 
Tuần 24 Chủ đề V: Tứ giác nội tiếp. (Tiết 1)
góc nội tiếp
Soạn: 12/2/2009 Dạy: 17/2/2009.
A Mục tiêu : 
 - Củng cố lại cho học sinh định nghĩa góc nội tiếp, các tính chất của góc nội tiếp . 
- Vận dụng tốt định lý và hệ quả của góc nội tiếp vào bài toán chứng minh liên quan . 
- Rèn kỹ năng chứng minh bài toán hình liên quan tới đường tròn . 
- C ó tghái độ học tập đúng đắn, tinh thần làm việc tập thể.
B Chuẩn bị của thày và trò : 
Thày : 
Soạn bài, đọc kỹ bài soạn, chọn bài tập để chữa . 
 Thước kẻ, com pa, bảng phụ tóm tắt các kiến thức đã học . 
Trò :
Học thuộc và nắm chắc các khái niệm đã học .
 Giải các bài tập trong sgk và SBT về góc nội tiếp . 
C Tiến trình dạy học : 
chức : (1')ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số . 
Kiểm tra bài cũ : (3')
 Nêu định nghĩa góc nội tiếp - vẽ hình minh hoạ . 
Phát biểu định lý và hệ quả của góc nội tiếp . 
3. Bài mới : 
1. Ôn tập các khái niệm đã học: (5')
 - GV treo bảng phụ ghi tóm tắt định nghĩa, định lý và hệ quả của góc nội tiếp sau đó gọi học sinh nhắc lại các khái niệm đã học . 
- Thế nào là góc nội tiếp ? 
- Nêu tính chất của góc nội tiếp ? 
- Nêu các hệ quả của góc nội tiếp ? 
* Định nghĩa ( sgk - 72 ) 
* Định lý ( sgk - 73 ) 
* Hệ quả ( sgk - 74,75 ) 
2. Bài tập luyện tập: (30')
- GV ra bài tập 16 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài, vẽ hình và ghi GT, KL của bài toán . 
- Bài toán cho gì ? yêu cầu gì ? 
- Cho biết góc MAB và MSO là những góc gì liên quan tới đường tròn, quan hệ với nhau như thế nào ? 
- So sánh góc MOA và MBA ? Giải thích vì sao lại có sự so sánh đó . 
- Góc MOA và góc MOS có quan hệ như thế nào ? 
- Góc MSO và MOS có quan hệ như thế nào ? 
- Từ đó suy ra điều gì ? 
- HS chứng minh, GV nhận xét . 
- GV ra tiếp bài tập 17 ( SBT ) gọi HS đọc đề bài sau đó hướng dẫn HS vẽ hình để chứng minh . 
- Để chứng minh AB2 = AD . AE ta thường chứng minh gì ? 
- Theo em xét những cắp tam giác nào đồng dạng ? 
- Gợi ý: chứng minh D ABE và D ADB đồng dạng . 
- Chú ý các cặp góc bằng nhau ? 
- GV cho HS thảo luận chứng minh sau đó lên bảng trình bày lời giải . 
- GV ra bài tập 18 ( sbt - 76 ) yêu cầu học sinh đọc đề bài . 
- Để chứng minh tích MA . MB không đổi đ ta cần vẽ thêm đường nào ? 
- Gợi ý: vẽ thêm cát tuyến MA’B’ đ ta cần chứng minh : 
MA . MB = MA’. MB’ 
- HS suy nghĩ tìm cách chứng minh . GVgợi ý chứng minh theo hai tam giác đồng dạng . 
- Cho HS lên bảng trình bày . 
- Giải bài tập 20 ( SBT - 76 ) 
- HS vẽ hình ghi GT, KL sau đó đứng tại chỗ chứng minh miệng . 
- GV chốt lại cách chứng minh từng phần và gợi ý từng phần . 
- Chứng minh D MBD là tam giác cân có 1 góc M bằng 600 đ D MBD đều. 
- Chứng minh D BDA = D BMC theo trường hợp g.c.g ? 
- Theo chứng minh hai phần trên ta có những đoạn thẳng nào bằng nhau ? 
Vậy ta có thể suy ra điều gì ? 
- GV ra tiếp bài tập 23 ( SBT - 77 ) vẽ hình vào bảng phụ 

File đính kèm:

  • docTong Hop tu Chon Toan 9 Nam hoc 2008 -2009.doc
Giáo án liên quan