Giáo án Tự chọn 9 môn Tiếng Anh

Period 37: TÍNH TỪ – TRẠNG TỪ

A-The aims and the requests:

-To help Ss understand adjectives and adverbs.

-By the end of the lesson, Ss will be able to understand adjectives and adverbs more clearly and do the exercise well.

B-Preparation: posters.

 

doc141 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1760 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tự chọn 9 môn Tiếng Anh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
_________
8.At this time last year, my father (do) bussiness.
_____________________________
9. The book (read) by many people at the moment.
____________________________
Đáp án các bài tập:
Bài 1
1.Flowers were being bought by my sister.
2.Cakes were being made by my mother.
3.Colorful lights were being hung on the wall.
4.The house was being cleaned by me.
5.The clothes were being ironed in my room.
6.Candies were being bought by my sister.
7.Meat was being brought from the market.
Bài 2:
1.It is raining now.
2.While I was reading newspapers, My sister was watching TV._______
3.She is writing a letter at the moment.
4.A leter was being sent at 8 a.m yesterday. 
5.She had lunch at 11.00 yesterday.
 6.When I came, The mouse was eaten by the cat.
7.Listen! A bird is singing. 8.At this time last year, my father was doing bussiness.
9. The book is being read by many people at the moment.
IV-Consolidation: -Teaching points.
V-Homework:
-To do exercise again. (Bài tập thực hành tự chọn)
VI-Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy:... 
Period 32 : câu bị động của các động từ khuyết thiếu
A-The aims and the requests:
-To help Ss understand the passive voice of modal verbs.
-By the end of the lesson, Ss will be able to understand the passive voice of modal verbs more clearly and do exercises well.
B-Preparation: posters.
C-Procedures:
I-Organization:
II-Warm up and check up:
*Liệt kê những động từ khuyết thiếu mà em đã được học?
Đáp án:
 will/ shall/ should/ would/ can/ could/ may/ might/ must/ have to/ has to/ ought to/ had to.
III-New lesson:
Contents
Methods
I-Grammar:
1-Công thức:
 S + modal + V + O
 S + modal + be + pII +....by+O
2-Cách chuyển:
-Xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu chủ động.
-Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
-Viết BE vào giữa động từ khuyết thiếu và động từ chính (ở dạng quá khứ phân từ)
-Viết động từ chính của câu bị động ở dạng quá khứ phân từ.
-Chủ ngữ của câu chủ động chuyển thành tân ngữ của câu bị động, viết sau chữ BY.
-Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng (they, he) hay đại từ bất định (someone, everyone) có thể bỏ ở câu bị động.
*Be going to/ be able to: cũng có dạng tương tự như các động từ khuyết thiếu khi chuyển sang dạng bị động.
II-Practice:
Bài 1: Đổi các câu sau sang dạng bị động:
1.You mustn't use this machine after 5.30.
2.You must clean this machine every time you use it.
3.Someone will drive your car to London on Tuesday.
4.They will ask you a lot of questions at the interview.
5.They will send you your examination results when they are ready.
6.In this August, They will build a new house.
7.The teacher can give him good marks.
8.I can't learn English very well.
9.I am going to phone you.
10.Someone might break the vase.
11.You should do your homework everyday.
12.She may drive a car around stadium.
-Em hãy viết công thức câu chủ động của các động từ khuyết thiếu?
-Khi chuyển sang câu bị động nó có công thức như thế nào?
-Nhìn vào công thức, hãy trình bày cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động của các động từ khuyết thiếu.
-Chuyển câu sau sang dạng bị động.
EX : She can speak English fluently.
-->English can be spoken fluently by her.
Đáp án bài tập
1-This machine mustn’t be used after 5.30.
2-This machine must be cleaned every time it is used.
3-Your car will be driven to London on Tuesday.
4-A lot of questions will be asked at the interview.
5-You will be sent your examination results when they are ready.
6-In this August, A new house will be built.
7-He can be given good marks by the teacher.
8-English can’t be learnt very well by me.
IV-Consolidation: 
 -Teaching points.
V-Homework:
-To learn the forms by heart
-To do exercise again. (Bài tập thực hành tự chọn)
VI-Rút kinh nghiệm:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy:... 
Period 33 : bài tập bổ trợ 
A-The aims and the requests:
-To help Ss futher practice in the passive voice of the modal verbs.
-By the end of the lesson, Ss will be able to do exercises well.
B-Preparation: posters.
C-Procedures:
I-Organization:
II-Warm up and check up:
S1: Writing the form of the passive voice of the modal verbs.
S2: making an example of the form above.
-T gets feedback and give marks to them.
III-New lesson:
Contents
Methods
Bài 1: Đổi các câu sau sang dạng chủ động:
1.The examination will be given next week.
2.Dinner will be served at seven.
3.The new high way will be finished next week.
4.This English course can be finished in a month.
5.Steel can be produced by that factory.
6.The film will be shown in a few minutes.
7.This report will be given to the manager.
8.Must your house be painted again?
9.This piece of music can be played by that small boy.
10.The traffic rules must be followed.
Bài 2: Hãy viết các câu cho biết những việc sắp được làm trong thành phố của em:
VD: Public service/ improve/ soon.
--> Public service will be improved soon.
1.Some streets/ widen/ next month.
2.Many new schools/ build/ soon.
3.Every street/ clean everyday/ next month.
4.The educational system/ improve/ soon.
5.The poor people/ lend money.
Bài 3: hãy viết các câu cho biết những việc có thể được làm (hoặc ngược lại) ở thành phố của em trong thời gian tới:
VD: Plumbing/ improve. -->Plumbing can be improved.
1.The poor people/ help.
2.Slum in many areas / clear.
3.Telephone service/ provide.
4.The teacher's life/ not/ improve.
5.The electricity/ provide to every village.
6.Some roads/ improve.
7.Many trees / plan/ along the streets.
8.Traffic lights/ install.
9.Anew supermarket / build in the center of the city.
10.Somes stores/ not/ build.
Bài 4: Hãy viết các câu cho biết những việc phải được làm ở trường của em trong thời gian sắp tới:
VD: Some more classroom/ build. 
---> Some more classroom must be built.
1.The lab/ improve.
2.The classroom/ fix/ more lights.
3.Many books/ buy for the school library.
4.The windows / clean. 
5.More computer/ buy.
6.The school ground/ keep clean.
7.Students / give more homework.
Đáp án các bài tập:
Bài 1
1-They will give the examination next week.
2-She will serve dinner at seven.
3-They will finish the new high way.
4-They can finish this English course in a month.
5-That factory can produce steel
6-They will show the film in a few minutes.
8-Must they paint the house again?
9-That small boy can play this piece of music.
Bài 2:
1.Some streets will be widened next month.
2.Many new schools will be built soon.
3.Every street will be cleaned everyday next month.
4.The educational system will be improved soon.
5.The poor people will be lent money.
Bài 3:
1.The poor people can be helped.
2.Slum in many areas can be cleared.
3.Telephone service can be provided.
4.The teacher's life can not be improved.
5.The electricity can be provided to every village.
10.Somes stores can not be built.
Bài 4:
1.The lab must be improved.
4.The windows must be cleaned. 
6.The school ground must be kept clean.
7.Students must be given more homework.
IV-Consolidation: -Teaching points.
V-Homework:
-To do exercises again. (Bài tập thực hành tự chọn)
VI-Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy:... 
Period 34 : câu bị động ở thì hiện tại hoàn thành 
A-The aims and the requests:
-To help Ss understand the passive voice of the present perfect tense.
-By the end of the lesson, Ss will be able to understand the passive voice of the present perfect tenses more clearly and do exercises well.
B-Preparation: posters.
C-Procedures:
I-Organization:
II-Warm up and check up:
*Chia động từ:
1-They (build) this house since last year. –have built-
2-He just (buy) this book. –has just bought-
-T gets feedback and gives mark to the student.
III-New lesson:
Contents
Methods
I-Grammar:
1-Công thức:
 S + have/ has + V-pII+ O
 S + have/ has + been + pII +....by+O
2-Cách chuyển:
-Xác định chủ ngữ, động từ, tân ngữ trong câu chủ động.
-Tân ngữ của câu chủ động chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
-Viết has/ have been cộng động từ chính của câu chủ động ở dạng quá khứ phân từ.
-Chủ ngữ của câu chủ động chuyển thành tân ngữ của câu bị động, viết sau chữ BY.
-Nếu chủ ngữ là đại từ nhân xưng (they, he) hay đại từ bất định (someone, everyone) có thể bỏ ở câu bị động.
II-Practice:
Bài 1: Đổi các câu sau sang dạng bị động:
1.My brother has written a lot of plays.
______________________________
2.He has just finished his second tragedy.
___________________________
3.I haven’t done my homework.
___________________________
4.You have just seen the moon.
___________________________
5.He has read that book since he was a boy.
___________________________
Bài 2: Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh ở dạng bị động của thì hiện tại hoàn thành:
1.Bicycles/ leave/ in the hall.
_________________________
2.Books/ keep/ for two weeks/ students.
_________________________
3.We/ give/ more information.
___________________________
4.A lot of trees/ cut down/ people.
__________________________
5.Many tropical forests/ destroy/ in this area.
_________________________
6.A new school/ build/ last month.
__________________________
-Em hãy viết công thức câu chủ động ở thì hiện tại hoàn thành?
-Khi chuyển sang câu bị động nó có công thức như thế nào?
-Nhìn vào công thức, hãy trình bày cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động.
-Chuyển câu sau sang dạng bị động.
Ex:They have built this house since last week.
àThis house has been built since last week (by them)
Đáp án bài tập
Bài 1
1-A lot of plays have been written by my brother.
2-His second tragedy has just been finished.
3-My homework hasn’t been done.
4-The moon has just been seen.
5-That book has been read since he was a boy.
Bài 2:
1.Bicycles have been left in the hall.
2.Books have been kept for two weeks by students.
3.We have been given more information.
4.A lot of trees have been cut down by people.
5.Many tropical forests have been destroyed in this area.
6.A new school has been built last month.
IV-Consolidation: 
 -Teaching points.
V-Homework:
-To learn the forms by heart
-To do exercises again. (Bài tập thực hành tự chọn)
VI-Rút kinh nghiệm:
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn:.. 
Ngày dạy:... 
Period 35 : bài tập bổ trợ 
A-The aims and the requests:
-To help Ss futher practice in the passive voice of the present perfect tense.
-By the end of the lesson, Ss will be able to do exercises well.
B-Preparation: posters.
C-Procedures:
I-Organization:
II-Warm up and check up:
S1: Writing the form of the passive voice of the present perfect tense.
S2: making an example of the form above.
-T gets feedback and give marks to them.
III-New lesson:
Contents
Methods
Bài 1: Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (bị động hay chủ động):
1.I (live) here since I was born.
 __________________________
2.I( read) his books when I was at school.
__________________________
3.I can’t go out because I (not do) my homework yet.
__________________________
4.Alot of plays (write) by Shakepeare.
_________________________
5.I (not see) her for three years.
__________________________
6.The moon (see) last night by Hoa.
_________________________
7.She (spend) my holiday here since last week.
_________________________
8.You (have) breakfast yet?
_________________________
9.Hung just (play) video games.
_________________________
10.Lan’s letter (send) since last month.
Bài 2:Viết lại các câu sau sao cho nghĩa của nó không thay đổi:
1-They had to cancel the flight because of the bad weather.
-->The flight__________________________
2-We must finish the project on time.
-->The project__________________________
3-People can find a cure for cancer in the near future.
-->A cure_______________________________
4-Some people might steal your bike if you leave it outside.
-->Your bike____________________________
5-They ought to knock down the old building.
-->The old building_______________________
6-They held the 22nd sea games in Viet nam in 2003.
-->The 22nd sea games____________________
7-William Shakepeare wrote Hamlet.
-->Hamlet______________________________
8-The police has just caught the thief.
-->The thief_____________________________
9-Terrorists have attacked many cities in the world for months.
-->Many cities___________________________
10-Phong has to return the scientific book to the library.
-->The scientific book_____________________
Đáp án các bài tập:
Bài 1
1-have lived
2-read
3-haven’t done
4-were written
5-haven’t seen
6-was seen
7-has spent
8-Have you had
9-has just played
10-was sent
Bài 2:
 1-The flight had to be cancelled because of the bad weather.
2-The project must be finished on time.
3-A cure for cancer can be found in the near future.
4-Your bike might be stolen if it is left outside.
5-The old building ought to be knocked down.
6- The 22nd sea games were held in Viet Nam in 2003.
7- Hamlet was written by William Shakepeare .
8-The thief has just been caught by the police.
9-Many cities in the world have been attacked for months by terrorists.
10-The scientific book has to be returned to the library.
IV-Consolidation: -Teaching points.
V-Homework:
-To do exercises again. (Bài tập thực hành tự chọn)
VI-Rút kinh nghiệm:
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Phân phối chương trình tự chọn 9
(Tự biên soạn theo hướng dẫn bộ môn tự chọn)
Chủ đề nâng cao
Học kỳ II : 2 tiết x 17 tuần = 34 tiết
Tiết
Nội dung bài học
Chủ đề 3 : Ngữ pháp kỳ II- Lớp 9
37
Tính từ – Trạng từ
38- 39
Bài tập bổ trợ
40
Câu điều kiện 1,2
41- 43
Bài tập bổ trợ
44 
Đưa ra lời đề nghị
45 
Bài tập bổ trợ
46 
Các từ nối thường dùng
47
Bài tập bổ trợ
48- 49
Đại từ quan hệ
50- 51
Bài tập bổ trợ
52- 53
Mệnh đề quan hệ
54- 55
Bài tập bổ trợ
56- 57
Mệnh đề trạng từ chỉ sự nhượng bộ
58
Bài tập bổ trợ
59- 60
Ôn tập
61
Kiểm tra
Chủ đề 4 : Câu trực tiếp - Câu gián tiếp
62
Những thay đổi khi chuyển từ câu trực tiếp sang câu gián tiếp.
63
Dạng câu trực tiếp là câu kể, câu phát biểu.
64
Bài tập bổ trợ
65
Dạng câu trực tiếp là câu mệnh lệnh, câu yêu cầu.
66
Dạng câu trực tiếp là câu hỏi Yes/ No.
67
Bài tập bổ trợ
68
Dạng câu trực tiếp là câu h

File đính kèm:

  • docGIAO_AN_TU_CHON_TIENG_ANH_LOP_9.doc
Giáo án liên quan