Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thu Huyền

I. MỤC TIÊU:

 - Viết đúng, trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ theo thể thơ tự do; Làm được BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. Rèn HS viết đúng cỡ chữ, trình bày sạch đẹp.

 - Phát triển kỹ năng tự đánh giá kết quả học tập

 - Phát triển phẩm chất, tình cảm yêu quý vẻ đẹp quê hương.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - GV: Viết từng cặp chữ ghi tiếng theo cột dọc ở bài 2 vào từng phiếu BT để HS bốc thăm và tìm từ ngữ chứa tiếng đó

 - HS: Giấy bút, băng dính để HS thi tìm từ láy

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

 

doc22 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 9 - Năm học 2016-2017 - Nguyễn Thị Thu Huyền, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài mới 
Giới thiệu bài 
a. Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề GV chép sẵn đề trên bảng phụ.
- 1 HS đọc đề bài 
- Hỏi : Nêu yêu cầu của đề bài .
- GV gạch dưới những chữ: Kể 1 câu 
chuyện em đã nghe, hay được đọc đọc 
nói về quan hệ giữa con người với 
thiên nhiên.
- HS đọc phần gợi ý SGK.
- HS nói tên câu chuyện mình sẽ kể .
b. HS thực hành kể chuyện :
- GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo tình 
tự hướng dẫn trong gợi ý 2; với những câu chuyện dài, các em chỉ cần kể 1 – 2 đoạn .
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân 
vật, ý nghĩa chuyện .
- GV quan sát cách kể chuyện của HS, uốn nắn, giúp đỡ HS.
- Thi kể chuyện trước lớp .
*HĐ3: Củng cố dặn dò
 - Về nhà kể lại câu chuyện cho bạn, người thân nghe.
- 2 HS nối tiếp nhau kể - Cả lớp nghe và nhận xét.
- 1 HS đọc đề bài trên bảng phụ.
- HS nêu yêu cầu của đề bài 
- HS theo dõi trên bảng
- HS đọc phần gợi ý SGK.
- HS nêu tên chuyện mình sẽ kể 
- HS chú ý theo dõi.
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, ý nghĩa chuyện 
- Các nhóm cử đại diện thi kể. Mỗi - HS kể chuyện xong nêu ý nghĩa chuyện .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
- HS lắng nghe.
...
 Buổi chiều
Tập đọc
ĐẤT CÀ MAU
I. MỤC TIÊU:
	- Đọc diễn cảm bài văn, biết nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm; Hiểu ND bài: Sự khắc nghiệt của nhiên nhiên Cà Mau góp phần hun đúc tính cách kiên cường của con người Cà Mau. (Trả lời được các CH trong SGK).
	- GD HS hiểu về môi trường sinh thái ở đất mũi Cà Mau; về con người nơi đây. Từ đó thêm yêu quý con người và vùng đất này.
	- HS hiểu thêm về môi trường sinh thái vùng biển Cà Mau.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- GV: Tranh vẽ, bảng phụ. 
	- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: GV giới thiệu bài, ghi mục
*HĐ2: HD luyện đọc 
- GV đọc cả bài lần 1
- GV chia đoạn: 3 đoạn.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 1.
- Luyện đọc từ ngữ: mưa giông, hối hả, bình bát, thẳng đuột
*HĐ3: Tìm hiểu bài 
- HS đọc đoạn 1.
- Yêu cầu HS HĐ nhóm cộng tác tỉm hiểu trả lời câu hỏi.
- HD HS trình bày kiến thức.
- GV liên kết kiến thức của HS.
- GV yêu cầu HS:
+ Hãy đặt tên cho đoạn văn này.
- HS đọc Đ3- ? Người dân Cà mau có tính cách như thế nào?
*HĐ4: Đọc diễn cảm 
- GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- GV đưa bảng phụ đã chép trước đoạn văn cần luyện và hướng dẫn đọc.
- HS thi đọc.
- Nhận xét- tuyên dương HS đọc hay nhất. 
- Rút nội dung chính: Mau.
* HĐ 5: Củng cố : GV nhận xét tiết học.
- HS quan sát tranh vẽ minh họa bài.
- HS theo dõi
- HS dùng viết chì đánh dấu đoạn.
- HS đọc đoạn nối tiếp lần 1
- HS luyện đọc từ
- 2 HS giải nghĩa từ.
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- HS đọc lướt.
- HS đọc thầm.
- HS trao đổi và trả lời câu hỏi tìm hiểu bài.
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe.
- Là những người thông minh giàu nghị lực. Họ thích kể, thích nghe về những huyện thoại người vật hổ, bắt cá sấu..
- HS đọc đoạn văn đã được hướng dẫn trên bảng phụ theo nhóm cặp đôi.
- HS đọc đoạn bài mình yêu thích.
- 2 HS thi đọc diễn cảm cả bài.
- HS nhận xét.
- Bình chọn bạn đọc diễn cảm hay nhất.
- HS nêu nội dung chính của bài.
- HS chú ý lắng nghe.
.....
Khoa học
THÁI ĐỘ ĐỐI VỚI NGƯỜI NHIỄM HIV /AIDS
 I. MỤC TIÊU: 
 - Xác định các hành vi tiếp xúc thông thường không lây nhiễm HIV. Không phân biệt đối xử với người bị nhiễm HIV và gia đình của họ.
- HS tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
 	 - Biết cảm thông, chia sẻ, tránh phân biệt kì thị với người nhiễm HIV
 II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	- GV: Tranh ảnh, thông tin về HIV/AIDS, bảng phụ.
 	- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Trò chơi tiếp sức " HIV lây truyền hoặc không lây truyền qua " 
+ Chia lớp thành 3 đội - nêu yêu cầu.
- Thi viết các hành vi có nguy cơ nhiễm HIV và hành vi không có nguy cơ lây nhiễm.
- Cho 3 nhóm chơi.
- Trong thời gian 3 phút đội nào ghi vào bảng phụ đội được nhiều từ là đội thắng.
* KNS: Kĩ năng xác định giá trị bản thân, tự tin và có ứng xử, giao tiếp phù hợp với người bị nhiễm HIV/AIDS.
- Nhận xét kết quả chung của HS trên bảng.
- Kết luận: HIV không lây qua tiếp xúc thông thường như nắm tay, ăn cơm cùng mâm, 
*HĐ2: Đóng vai"Tôi bị nhiễm HIV" 
- Mời 5HS tham gia đóng vai: 1 HS đóng vai bị nhiễm HIV, 4HS thể hiện hành vi ứng xử.- Đặt câu hỏi cho HS thảo luậ
- Tổng kết - nhận xét.
*HĐ4: Quan sát thảo luận 
+ HS thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi: - Nội dung của từng hình?
*HĐ5: Củng cố - dặn dò:
 Nhận xét tiết học, nhắc nhở về chuẩn bị bài.
*HS học tập theo nhóm cộng tác
- Lắng nghe GV phổ biến cách chơi
+ HS chơi trò chơi (thành 3 nhóm)
- Các nhóm thảo luận cách thực hiện. Thực hiện chơi theo sự điều khiển của giáo viên.
- Theo dõi kết quả nhận xét.
- 3 - 4 HS nêu lại kết luận.
- Các HS đóng vai thể hiện.
- Lần lượt các HS nêu hành vi ứng xử.
- Nhận xét hành vi ứng xử của các bạn.
- Quan sát tranh phóng to H 36,37 SGK trả lời câu hỏi.
- Đại diện các nhóm lên trả lời câu hỏi.
- 3 HS nêu lại ND.
- Liên hệ thực tế hành vi ứng xử người bị nhiễm HIV.
...
Ngày soạn: 30/10/2016
 Buổi sáng
	Thứ tư ngày 2 tháng 11 năm 2016
Toán
VIẾT CÁC SỐ ĐO DIỆN TÍCH DƯỚI DẠNG SỐ THẬP PHÂN
 I. MỤC TIÊU: 
- Biết viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân; BT cần làm: B1; 2. Rèn HS tính cẩn thận, chính xác.
	- Biết phối hợp với bạn làm việc nhóm.
	- Mạnh dạn trình bày ý kiến, trình bày sạch đẹp, khoa học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
	- GV: Bảng phụ viết mét vuông (chia ra các ô đề - xi - mét vuông)
	- HS: SGK, vở toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- HS lên bảng điền số vào chỗ chấm
- Nhận xét
2. Bài mới 
*HĐ2: Ôn lại cách đổi số đo diện tích.
- GV chép sãn bảng đơn vị đo diện tích trên bản phụ.
- Em hãy nêu các đơn vị đo diện tích liền kề nhau:
- GVgiới thiệu bảng kẻ ô mét vuông, giúp HS so sánh mối quan hệ giữa hai đơn vị.
*HĐ3: Cách viết số đo diện tích dưới dạng số thập phân.
a. 3m2 5dm2 = ..........m2 
- Lưu ý đối với những HS nhầm cách chuyển như đơn vị đo chiều dài.
b. HS thực hiện tương tự.
Bước 1: Đưa về hỗn số.
Bước 2: Đưa về dạng số thập phân.
*HĐ4: Luyện tập:
Bài 1(T47): 
- HS trình bày.
- Nhận xét.
Bài 2(T47): Viết số thập phân vào chỗ chấm.
- Nhận xét
*HĐ5: Củng cố- dặn dò 
- HS Nêu lại 2 bước đổi đã học 
- 1HS lên bảng làm bài 1.
- HS nêu : km2, hm2 , dam2 m2,..
1km2 =  hm2 
1hm2 =  dam2 
1km2 = ..ha
- Hơn kém nhau 100 lần.
1m = 10 dm và 1dm = 0,1m
1m2 = 100dm2 và 1dm2 = 0,01m2 
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- Thảo luận cặp đôi và nêu kết quả và cách làm.
- 3 HS nhắc lại 2 bước thực hiện.
- Thảo luận cặp đôi nêu kết quả và cách làm - HS trình bày bài.
- HS nhận xét bổ sung kiến thức.
- 1HS đọc yêu cầu đề bài.
- 1HS lên bảng giải. Lớp giải vào vở - 2 HS làm bảng phụ.
- Gắn bảng phụ và trình bày kiến thức. 
Kĩ thuật
LUỘC RAU
I/ MỤC TIÊU:
 - Biết cách thực hiện các công việc chuẩn bị về các bước luộc rau; Luộc được rau xanh, ngon.
 - Phát triển năng lực biết vận dụng kiến thức đã học để giúp đỡ gia đình nấu ăn. Khi nấu cơm, luộc rau cần đun lửa vừa phải để tiết kiệm năng lượng. Sử dụng bếp đun đúng cách để tiết kiệm NL.
 - Phát triển ý thực tự giác, biết giúp đỡ gia đình.	
II/ CHUẨN BỊ:
 - Rau muống, rau cải, củ hoặc bắp cải ,...còn tươi ,non; nước sạch.
 - Nồi xoong cỡ vừa , đĩa để bày rau luộc. Bếp dầu hoặc bếp ga du lịch. Hai cái rổ, chậu. Đũa nấu. Phiếu ghi kết quả học tập của HS.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động học của HS
1.Giới thiệu bài:
GV giới thiệu - nêu mục đích bài học.
2.Nội dung:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu cách thực hiện các công việc chuẩn bị luộc rau.
- GV đđặt câu hỏi yêu cầu HS nêu những công việc đđược thực hiện khi luộc rau.
- Hướng dẫn HS quan sát H1 /SGK và hỏi.
- HS quan sát H2 
-Cụ thể hướng dẫn thêm một số thao tác như ngắt rau.......
b. Hoạt động 2: Tìm hiểu cách luộc rau.
GV theo dõi và nhận xét cách luộc rau
c. Hoạt động 3 - Đánh giá kết quả học tập 
? Em hãy nêu các bước luộc rau?
? So sánh cách luộc rau ở gia đình em với cách luộc rau nêu trong bài ?
- GV nhận xét và kết luận.
HS tìm hiểu việc luộc rau ở gia đình.
- HS nêu nguyên liệu về dụng cụ cần chuẩn bị đđể luộc rau.
- Đọc nội dung mục 1b /SGK .
- HS đọc mục 2 và quan sát H3 /sgk, nêu cách luộc rau.
+ Nên cho nhiều nước khi luộc rau đđể rau chín đều và xanh.
+ Cho một ít muối vào nước luộc đđể rau đậm và xanh.Đun nước sôi mới cho rau vào.Đun to và đều lửa....
- HS trả lời.
- HS trả lời - HS khác nhận xét.
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN 
I. MỤC TIÊU:
	- Nêu được lí lẽ, dẫn chứng và bước đầu biết diễn đạt gãy gọn, rõ ràng trong thuyết trình, tranh luận 1 vấn đề đơn giản (Bỏ BT3); Có thái độ tranh luận đúng đắn.
	- Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin). Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận).
	- Hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình tranh luận).
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: 
	- GV: Bảng phụ. 4- 5 Tờ phiếu khổ to phô tô 
	- HS: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
* HĐ 1: HDHS làm bài 1(T91)
- HS đọc bài 1.
- Các em đọc lại bài Cái gì quý nhất? và nêu nhận xét theo yêu cầu của câu hỏi a, b, c - HS làm bài theo nhóm cộng tác, trình bày bài vào bảng phụ.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét và chốt lại:
- GV liên kết kiến thức của HS.
- Các bạn Hùng, Quý, Nam tranh luận về vấn đề: Trên đời này, cái gì quý nhất. 
*HĐ3: HDHS làm bài 2(T91)
- HS đọc bài 2, HS làm bài.
*KNS: Lắng nghe tích cực ( lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận)
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và chốt lại ý đúng. Những câu trả lời đúng được sắp xếp theo trình tự như sau.
- HS đọc ý b.
- GV nhắc lại yêu cầu của ý b.
- HS làm bài và trình bày ý kiến.
*GV nhận xét và chốt lại: Có thái độ ôn tồn, vui vẻ, hoà nhã, tôn trọng người nghe
- Tránh nóng nảy, vội vã, không được bảo thủ khi ý kiến của mình chưa đúng. 
*HĐ4: Củng cố - dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Tuyên dương HS.
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- 1 HS đọc to. 
- HS đọc thầm.
- Từng nhóm trao đổi, thảo luận.
- HS các nhóm lên trình bày bài của nhóm mình.
- HS nhận xét.
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm bài theo nhóm. HS chia sẻ, trao đổi, thảo luận.
- HS đọc lại toàn bộ ý a
- Dùng bút chì đánh dấu vào những câu trả lời đúng.
- Sắp đặt các câu đã chọn theo trình tự hợp lí.
- HS trong các nhóm lên trình bày.
- Lớp nhận xét
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS làm theo nhóm.
- 3- 5 HS trình bày ý kiến.
- HS nhận xét.
- Về ôn tập kiến thức 
- HS chú ý lắng nghe.
 Buổi chiều
Luyện từ và câu
ĐẠI TỪ
I. MỤC TIÊU: 
- Hiểu đại từ là từ dùng để xưng hô hay để thay thế danh từ, động từ, tính từ (hoặc cụm danh từ, cụm động từ, cụm tính từ) trong câu để khỏi lặp (ND Ghi nhớ); Nhận biết được một số đại từ thường dùng trong thực tế (BT1; BT2); bước đầu biết dùng đại từ để thay thế cho danh từ bị lặp lại nhiều lần (BT3). Biết sử dụng từ đúng, hay khi nói, viết .
 - Phát triển tính tự giác học tập, tính hợp tác, chia sẻ với bạn, với thầy cô.
	 - Giáo dục học sinh yêu thích môn học, có ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:
	- GV: Bảng phụ ghi sẵn các đoạn văn để hướng dẫn HS nhận xét
	- HS: SGK, VBT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Giới thiệu bài
*HĐ2: Nhận xét. GV treo bảng phụ chép sẵn các đoạn văn.
Bài 1: HS đọc bài 1
- Em hãy chỉ rõ từ tớ, cậu trong câu a, từ nó trong câu b, được dùng làm gì?
*GV nhận xét: 
 Bài 2: Hướng dẫn HS làm BT2 (cách tiến hành như BT1)
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm cộng tác
- Yêu cầu HS trình bày kiến thức.
*GV nhận xét - HS đọc phần ghi nhớ SGK.
*HĐ3: Luyện tập 
Bài 1(T92): HS đọc yêu cầu của BT.
- Chỉ rõ những từ in đậm trong đoạn thơ chỉ ai ? Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ điều gì? 
Bài 2(T93): (tiến hành như bài tập 1)
- GV chốt lại : Đại từ trong khổ thơ là: mày, ông, tôi, nó
Bài 3(T94): HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Chỉ thay đại từ ở câu 4, 5 không nên thay ở tất cả các câu vì nếu thay ở tất cả các câu thì đại từ em dùng để thay sẽ bị lập lại nhiều lần.
- 2 HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm.
- HS làm theo nhóm 2.
- HS làm bài và trình bày kết quả.
- Học sinh lắng nghe 
- HS đọc đề , lớp theo dõi 
- Dùng để thay thế cho danh từ, động từ, tính từ trong câu gọi là đại từ.
- HS lắng nghe 
- 1 HS đọc to, lớp đọc thầm ghi nhớ .
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- Chỉ Chủ Tịch Hồ Chí Minh.
+ Những từ đó được viết hoa nhằm biểu lộ thái độ quí trọng, kính mến Bác
- 1 HS đọc to, lớp lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- Đọc lại câu chuyện vui.
- Tìm đại từ thích hợp thay cho danh từ chuột
- Học sinh chọn từ thay .
+ Thay đại từ nó vào câu 4, 5 thì câu chuyện sẽ hay hơn.
Giáo dục ngoài giờ lên lớp
VIẾT THƯ, GỬI THIẾP CHÚC MỪNG THẦY, CÔ
I. MỤC TIÊU:
- Phát triển ở hs tình cảm thiêng liêng thầy và trò. hs biết kính trọng, lễ phép, biết ơn và yêu quý các thầy giáo, cô giáo. biết yêu trường, yêu lớp, thích đi học.
- Phát triển năng lực giao tiếp và ra quyết định.
- các em biết thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn đối với thầy cô giáo hằng ngày hoặc qua bức thư. 
II. CHUẨN BỊ: 
Câu ca dao, tục ngữ về tình thầy trò, các câu chuyện, bài hát về thầy, trường, lớp, sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: 
*Bước 1: Chuẩn bị.
- GV thông báo nội dung, kế hoạch trước 1 - 2 tuần:
- Hướng dẫn hs sưu tầm các câu ca dao, tục ngữ về thầy, cô. 
- Sưu tầm các bức thư hay gửi thầy giáo cũ.
- Chuẩn bị các tiết mục văn nghệ.
* Bước 2: Tiến hành:
- HS cả lớp hát bài “bụi phấn”
? Nội dung bài hát nói về điều gì.
- Liên hệ cá nhân:
+ Các em đã bao giờ có cử chỉ, hành động hoặc lời nói thể hiện tình cảm yêu quý thầy giáo, cô giáo chưa? lúc đó thái độ của các thầy giáo, cô giáo như thế nào?
+ Các em đã bao giờ được đón nhận tình cảm cao quý (cử chỉ, lời nói yêu thương, hoặc sự giúp đỡ chân thành) của các thầy giáo, cô giáo chưa? tâm trạng của em lúc đó ra sao? điều đó có ảnh hưởng đối với em như thế nào?
- Hướng dẫn hs viết thư, gửi thiếp chức mừng các thầy cô giáo cũ.
- HS viế thư hoặc làm thiếp chức mừng các thầy cô giáo cũ.
- HS chia sẻ các bức thư, các bưu thiếp đã viết.
- Khen ngợi HS đã biết thể hiện tình cảm yêu quý, biết ơn đối với thầy cô giáo cũ 
* Bước 3: Tổng kết , rút kinh nghiệm.
...
Lịch sử
CÁCH MẠNG MÙA THU
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS nắm được: Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn. Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng tháng Tám ở nước ta. Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, kĩ năng nhận biết về một sự kiện lịch sử.
- Giáo dục lòng tự hào về truyền thống chống ngoại xâm của nhân dân ta.
II/ CHUẨN BỊ:
 - Giáo viên: nội dung bài, trực quan.
 - Học sinh: sách, vở, phiếu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HOC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động học của HS
1/ KT bài cũ:
2/ Bài mới.
a) Giới thiệu bài
b) Các hoạt động:
*Hoạt động 1: (làm việc cả lớp)
- Sự kiện tiêu biểu của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
- Ngày 19-8 trở thành ngày kỉ niệm Cách mạng thánh Tám ở nước ta.
- Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
*Hoạt động 2: (làm việc cả lớp)
- GV nêu những sự kiện chính.
*Hoạt động 3: (làm việc theo nhóm cộng tác)
- YCHS nhận nhiệm vụ.
- GV nêu câu hỏi thảo luận. (Câu hỏi 1 SGK)
- Gọi các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Gv kết luận: Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám.
*Hoạt động 4: (làm việc cả lớp)
- HD học sinh tìm hiểu ý nghĩa.
- GV kết luận.
- HD rút ra bài học (sgk).
3/ Củng cố - dặn dò.
- Tóm tắt nội dung bài.
- Nêu nội dung bài giờ trước.
- Nhận xét.
* Lớp theo dõi.
* Đọc thầm nội dung (sgk).
- Nên diễn biến chính và kết quả của của Cách mạng tháng Tám là cuộc khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội, Huế và Sài Gòn.
- Nhận xét bổ xung.
- HS nêu
- Thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- HS nhận nhiệm vụ và cộng tác nhóm 4.
+ Các nhóm thảo luận và ghi kết quả ra phiếu bài tập.
+ Báo cáo kết quả thảo luận.
(Ngày giành được chính quyền ở Hà Nội, đập tan xiềng xích nô lệ.)
* HS làm việc cá nhân, nêu kết quả.
- Đọc to nội dung chính trong sgk.
- 2, 3 em nêu.
- HS nghe.
..
Ngày soạn: 31/10/2016
 Buổi sáng
Thứ năm ngày 3 tháng 11 năm 2016
Toán
	LUYỆN TẬP CHUNG 
I. MỤC TIÊU:
- Biết viết số đo độ dài, diện tích, khối lượng dưới dạng số thập phân; BT cần làm: B1; B3,4. Ứng dụng tốt bài học vào cuộc sống .
 	 - Biết chia sẻ khó khăn với bạn trong học tập, tự tin trong giao tiếp.
	- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- GV: Nội dung bài, bảng phụ - HS: SGK , vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- Hai đơn vị đo độ dài (khối lượng) liên tiếp hơn (kém) nhau bao nhiêu lần? Hai đơn vị đo diện tích liên tiếp hơn (kém) nhau bao nhiêu lần?
- Nhận xét .
*HĐ2: Bài mới
 Bài 1(T47): 
- 1 HS đọc to yêu cầu bài.
- 4HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Yêu cầu 1 HS làm bảng phụ.
- Yêu cầu HS trình bày bài.
- Nhận xét.
Bài 3(T47): 
- HS nêu yêu cầu 
- 3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
- Cho HS trình bày bài.
- Nhận xét.
Bài 4(T47): ( Nếu còn thời gian )
- Nêu yêu cầu bài tập.
- Yêu cầu HS hoạt động nhóm để thực hiện bài tập.
- Cho HS trình bày bài.
- Cho HS bổ sung kiến thức.
- Nhận xét chấm bài. 
*HĐ3: Củng cố- dặn dò
- Chốt nội dung kiến thức của bài
- HS nối tiếp nêu
*Kết quả là : 
a. 42m 34cm = 42,34 m
b. 56m 29cm = 562,9 dm 
c. 6m 2cm = 6,02m 
d. 4352m = 4,352 km
- HS thực hiện viết số đo dưới dạng m2 
a) 7km2 = 7 000 000m2 
 4ha = 40 000 m2 
 8,5ha = 85 000 m2 
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- 1HS lên bảng tóm tắt nêu cách giải và giải bài toán.
- Lớp làm bài vào vở
- Nhận xét bài làm trên bảng
- 1- 2HS nhắc lại
- Về nhà làm bài ở nhà, chuẩn bị bài
..
Tập làm văn
LUYỆN TẬP THUYẾT TRÌNH, TRANH LUẬN
I. MỤC TIÊU: 
	- Bước đầu biết cách mở rộng lí lẽ, dẫn chứng để thuyết trình, tranh luận về 1 vấn đề đơn giản (BT1; BT2).
	- Có thái độ tranh luận đúng đắn. Thể hiện sự tự tin (nêu được những lí lẽ, dẫn chứng cụ thể, thuyết phục; diễn đạt gãy gọn, thái độ bình tĩnh, tự tin).
	- Có tinh thần hợp tác chia sẻ học tập với bạn.
	- Giáo dục ý thức tự giác học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 - GV: Bảng phụ, một vài tờ phiếu khổ to 
 - HS: SGK, vở nháp, vở bài tập
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
Hỗ trợ của GV
Hoạt động của HS
*HĐ1: Kiểm tra bài cũ 
- GV gọi một số HS lên bảng kiểm tra
- Nhận xét 
*HĐ2: Bài mới
Bài 1(T93) 
- Giáo dục kĩ năng sống: Phương pháp thảo luận nhóm hợp tác.
- GV quan sát và hỗ trợ nhóm gặp khó khăn.
- Yêu cầu HS hợp tác (hợp tác luyện tập thuyết trình, tranh luận)
- HS trình bày kết quả.
- GV nhận xét và khen nhóm mở rộng lí lẽ và dẫn chứng đúng, hay, có sức thuyết phục.
Bài 2 (T93)
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài 2
- HDHS làm bài GV đưa bảng phụ đã chép sẵn bài ca dao lên. HS trình bày.
- GV nhận xét và khen những em có ý kiến hay, có sức thuyết phục đối với người nghe. 
*HĐ3: Củng cố dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về học bài, làm bài, chuẩn bị bài
- 2- 3 HS lên 
- Theo dõi
* KNS: Lắng nghe tích cực (lắng nghe, tôn trọng người cùng tranh luận)
- 1 HS đọc to, cả lớp đọc thầm theo
* HS học tập theo nhóm cộng tác
- Nhóm trao đổi thảo luận, tìm lí lẽ dẫn chứng để thuyết phục các nhân vật còn lại.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- HS nhận xét
- 1 HS đọc to lớp lắng nghe
- HS làm bài
- Một vài HS trình bày ý kiến
- HS nhận xét
- HS về ôn luyện kiến thức, về nhà xem lại các bài học để chuẩn bị ôn giữa học kì I.
...
Địa lý
CÁC DÂN TỘC, SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ
I/ MỤC TIÊU:
- Sau bài học, HS biếT: Sơ lược sự phân bố dân cư ở VN; Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ, bản đồ, lược đồ dân cư ở mức độ đơn giản để nhận biết một số đặc điểm của sự phân bố dâ

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_9_nam_hoc_2016_2017_nguyen_thi_t.doc