Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản mới)

A. Mục tiêu - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk,một số mẩu chuyện -HS: sgk

C . Các hoạt động dạy học:

1.KTBC

 2. Bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc

a.Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.

*Mục tiêu:- Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên.

- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới những từ quan trọng trong đề bài. (đề bài) : Kể một câu chuyện em đã nghe, đã đọc nói về quan hệ con người với thiên nhiên.

 -Một HS đọc gợi ý 1,2,3 trong SGK, cả lớp theo dõi.

- GV nhắc HS : những chuyện đã nêu ở gợi ý 1 (Cóc kiện trời, Con chó nhà hàng xóm, Người hàng xóm, ) là những chuyện đã học, có tác dụng giúp các em hiểu yêu cầu của đề bài. Các em cần kể chuyện ngoài SGK. -Một số HS nói tên câu chuyện sẽ kể.

b.Hoạt động 2: HS kể chuyện, trao đổi về nội dung câu chuyện.

*Mục tiêu: - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn.

-GV nhắc HS kể chuyện tự nhiên theo trình tự hướng dẫn.

- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật chi tiết, ý nghĩa chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp. - Cả lớp nhận xét bình chọn bạn kể hay nhất.

 

doc17 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 05/01/2022 | Lượt xem: 405 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2019-2020 (Bản mới), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
òn.Khoai đất lạ, mạ đất quen)
Bài tập 3:Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được
- HS tự tìm những từ miêu tả không gian và đặt câu
-GV cho các nhóm thảo luân và nêu kết quả: a. tả chiều rộng : bao la, bát ngát, mênh mông; b. tả chiều dài:muôn trùng, thăm thẳm ,vời vợi; c. tả chiều cao: Chót vót, chất ngất, vòi vọi; d. tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm- Các nhóm tự đặt câu , nhóm khác bổ sung-GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 4: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được
-Tương tự như bài 3 HS tự làm
3.Củng cố -Dặn dò : 
->GDHS bảo vệ môi trường thiên nhiên ở quanh ta..
-Xem bài mới “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung
BUỔI CHIỀU
Toán	 Tiết: 37
SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
( Sgk/41)- Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu: Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bảng phụ,bút -HS: sgk, vở toán trường.	
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: 
2. Bài mới: So sánh hai số thập phân
a. Hoạt dộng 1: So sánh hai số thập phân có phần nguyên khác nhau
*Mục tiêu:- So sánh hai số thập phân.
*VD1: So sánh 8,1m và 7,9m
-Yc HS đổi 8,1m =.dm 7,9m=..dm
-Vậy 81dm.79dm (81>79) .Vì sao 81>79 ?(vì ở hàng chục có 8>7).
-Vậy 8,1m7,9m(8,1m>7,9m)
-Yc HS nêu cách so sánh (so sánh phần nguyên 8>7).gv rút qui tắc 
*VD2:So sánh 35,7m và 35,698m.-YC hs nêu cách so sánh GV rút qui tắc . 	
-Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - HS đọc quy tắc SGK / 41
b.Hoạt động 2 : Thực hành 
.Bài 1. Biết cách so sánh hai số thập phân
-1HS nêu y/c bài tập. -HS làm bài tập vào vở -nêu miệng -nhận xét
Bài 2: Biết sắp xếp theo thứ tự các số thập phân từ bé đến lớn và ngược lại .
-1HS nêu y/c bài tập. - GV cho HS tự làm , -1HS làm bảng phụ
-Kết quả: 6,375 ; 6,735 ; 7,19; 8,72; 9,01
3.Củng cố -Dặn dò: -Xem bài mới. “Luyện tập” - Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung
.....................
 Đạo đức	 Tiết 8
 NHỚ ƠN TỔ TIÊN (Tiết tt) (Sgk/12) - tgdk :35 phút 
A.Mục tiêu - Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
- Biết làm những việc cụ thể tỏ lòng biết ơn tổ tiên
B. Đồ dùng dạy học: PHT, bảng phụ, SGK
 C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Nhớ ơn tố tiên (Tiết 1)-3 HS đọc phần ghi nhớ- Trả lời câu hỏI SGK-Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới: Nhớ ơn tố tiên ( Tiết 2)
a. Hoạt động 1:Tìm hiểu về ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
 *.Mục tiêu: Giáo dục HS có ý thức hướng về cội nguồn- Biết được: Con người ai cũng có tổ tiên và mỗi người đều phải nhớ ơn tổ tiên.
*Cách tiến hành: 
-Đại diện nhóm giới thiệu tranh ảnh, thông tin mà các em chuẩn bị -thảo luận nhóm theo câu hỏi:
+Em nghĩ gì khi xem, đọc và nghe các thông tin trên.?
+ Việc nhân dân ta tổ chức Giỗ Tổ Hùng Vương vào ngày 10-3 hằng năm thể hiện điều gì?
-Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận .
-GV kết luận : ý nghĩa của ngày Giỗ Tổ Hùng Vương
b.Hoạt động 2: Giới thiệu về truyền thồng tốt đẹp của gia đình , dòng họ ( Bài tập 2, SGK)
*Mục tiêu: HS biết tự hào về truyền thống tốt đẹp của gia đình , dòng họ mình và có ý thức giữ gìn, phát huy các truyền thống đó.
*Cách tiến hành: 
- HS lên giới thiệu về truyền thống tốt đẹp của gia đình, dòng họ mình
-GV hỏi +Em có tự hào về các truyền thống đó không?
+ Em cần làm gì để xứng đáng các truyền thống đó?
-Cả lớp trao đổi nhận xét bổ sung- GV kết luận
c.Hoạt động 3:. HS đọc ca dao tục ngữ kể chuuyện. đọc thơ về chủ đề : “ Biết ơn tổ tiên”( BT3 SGK)
* Mục tiêu: Giúp HS củng cố bài học - Nêu được những việc cần làm phù hợp với khả năng để thể hiện lòng biết ơn tổ tiên.
* Cách tiến hành: trao đổi trong nhóm đôi.
-Các nhóm trình bày ý kiến 
-GV nhận xét tuyên dương những HS đã Chuẩn bị tốt phần sưu tầm 
-HS đọc ghi nhớ SGK/14 
3.Củng cố- Dặn dò -GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà học bài chuẩn bị bài này để tiết 2 học tốt hơn.
D.Phần bổ sung :
..................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
Toán BS
 SO SÁNH HAI SỐ THẬP PHÂN
 VBT/48 -Tgdk: 35 Phút
A. Mục tiêu : Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
B. Đồ dùng dạy học :- GV: bảng phụ,bút. –HS: VBT, vở toán chiều.
C . Các hoạt động dạy học:	
 1.KTBC : 
 2. Bài mới : Luyện tập
 a.Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 : Củng cố về so sánh hai số thập phân 
- Y/C HS nêu cách so sánh hai phân số thập phân.
-HS làm cá nhân.vào vở
-2HS làm bảng phụ ,trình bày- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
 vào vở 
-1HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết 
Bài 3 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài và nêu kết quả đúng.
Bài 3 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ lớn đến bé.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài và nêu kết quả đúng.
 Bài 4 : Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết (hsg)
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
-1 hs nêu miệng kết quả. Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng
3 Củng cố- Dặn dò. Xem trước bài “Luyện tập chung”.
 -GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung
..................
Thứ tư ngày 16 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tập đọc: Tiết : 16
TRƯỚC CỔNG TRỜI.
( Sgk/ 80)- Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích).
.B. Đồ dùng dạy học : -GV: sgk, tranh minh họa,đoạn văn đọc diễn cảm -HS: sgk
C. Các hoạt động dạy học: 
1. KTBC : 
2.Bài mới : Trước cổng trời.
 a. Hoạt động 1: Luyện đọc.
*Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. -HS chia đoạn ( 3 đoạn) 
+Đọan 1: 4 dòng đầu. + đoạn 2 : tiếp theo đến Ráng chiều như hơi khói. +đoạn 3 : còn lại. 
-Lượt 1: Đọc nối tiếp lần 1+ sửa sai cách phát âm.
-Lượt 2:Đọc nối tiếp lần 2 + giải nghĩa từ sgk/và giải nghĩa thêm từ phổ thông :áo chàm (áo nhuộm màu lá chàm, màu xanh đen mà đồng bào miền núi thường mặc) ; nhạc ngựa ( chuông con, trong có hạt, khi rung kêu thành tiếng, đeo ở cổ ngựa); thung ( thung lũng)..
-1 HS đọc toàn bài 
-GV đọc mẫu + nêu giọng đọc toàn bài .
b.Hoạt động 2:Tìm hiểu bài 
*Mục tiêu: Hiểu nội dung bài và trả lời đựơc các câu hỏi 1,3,4.
-HS đọc thầm các khổ thơ +trả lời các câu hỏi 1,3,4 sgk/81
*Ý chính :Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc 
 c. Hoạt động 3 : Luyện đọc diễn cảm
*Mục tiêu:- Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta.
-3HS đọc nối tiếp toàn bài .
-.GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 2 (từ Nhìn ra xa ngút ngát đến như hơi khói). Chú ý đọc với giọng sâu lắng, ngân nga. 
-GV Đọc mẫu và hướng dẫn HS đọc.
- HS luyện đọc lại và thi đọc diễn cảm trước lớp. HS thi đọc thuộc lòng bài thơ
-GV nhận xét tuyên dương những em có cố gắng học thuộc bài ngay tại lớp.
3. Củng cố- Dặn dò: - HS nêu lại ý chính của bài.
- Vài HS đọc thuộc bài.
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Cái gì quý nhất”.Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung
....................
Toán Tiết:38
 LUYỆN TẬP.
 (SGK/43) -Tgdk: 35 Phút
A. Mục tiêu : Biết: - So sánh hai số thập phân.
- Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a)
B. Đồ dùng dạy học :- GV: sgk,bảng phụ,bút. –HS: sgk, vở toán trường.
C . Các hoạt động dạy học:	
 1.KTBC : 
 2. Bài mới : Luyện tập
 a.Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1 : Củng cố về so sánh hai số thập phân 
- Y/C HS nêu cách so sánh hai phân số thập phân.
-HS làm cá nhân.vào vở
-2HS làm bảng phụ ,trình bày- Cả lớp & gv nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 2 : Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn.
-1 HS nêu yêu cầu bài tập.Cả lớp làm bài vào vở
-1HS làm bảng phụ trình bày trước lớp. -Cả lớp & GV nhận xét, chốt kết quả đúng.
 Bài 3 : Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết 
-1 HS nêu yêu cầu bài tập. Cả lớp làm bài vào vở.
-1 hs nêu miệng kết quả. Cả lớp & gv nhận xét ,chốt kết quả đúng. 9,7x 8 < 9,718 ; ( x = 0 ).
Bài 4a: Biết So sánh hai số thập phân để tìm số chưa biết 
-1hs nêu y/c bài tập. -Tổ chức thảo luận nhóm 2
-Đại diện nhóm trình bày kết quả -nhận xét .(x =1)
3 Củng cố- Dặn dò. Xem trước bài “Luyện tập chung”.
 -GV nhận xét tiết học .
D.Phần bổ sung
......................
 Lịch sử Tiết :8
 XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH ( Sgk 17) - tgdk :35 phút 
A. Mục tiêu - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:
Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ-Tĩnh.
- Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
+ Trong những năm 1930-1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ-Tĩnh, nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới.
+ Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ.
+ Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ.
B. Đồ dùng dạy học: Hình trong SGK.
 C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC : Đảng Cộng Sản Việt Nam ra đời.
-3 HS lên bảng trả lời các câu hỏi- GV nhận xét ghi điểm- Nhận xét bài cũ 
2. Bài mới : Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời.
a.Hoạt động 1: Diễn biến của cuộc biểu tình.
*Mtiêu: Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An:
-Đọc tư liệu Sgk/17 - GV trình bày lại cuộc biểu tình ngày 12 – 9 – 1930
-GV nêu những sự kiện tiếp theo diễn ra trong năm 1930.
b.Hoạt động 2: Kết quả của cuộc biểu tình.
*Mtiêu: - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã:
-GV: những năm 1930 – 1931, trong các thôn xã ở Nghệ Tĩnh có chính quyền Xô viết đã diễn ra điều gì mới ?
-HS trình bày cá nhận- Cả lớp nhận xét, bổ sung- GV kết luận
c.Hoạt động 3: Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
*Mtiêu:Ý nghĩa của phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh.
- HS thảo luận nhóm đôi: +Phong trào Xô viết Nghệ - Tĩnh có ý nghĩa gì ?
- Các nhóm trình bày trước lớp- Nhận xét, bổ sung- GV kết luận
* GV kết lụân : + Chứng tỏ tinh thần dũng cảm khả năng cách mạng của nhân dân lao động.Cổ vũ tinh thần yêu nước của nhân dân ta.
3 Củng cố- dặn dò.
-GV yêu cầu vài HS đọc tóm tắt bài học.
-Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài, xem trước bài sau.
D. Phần bồ sung:..
..................................................................................................................................................................
Khoa học. Tiết : 16
PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS
( SGK/34) - Tgdk:35 phút
A.Mục tiêu : Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS.
*KNS: -Kĩ năng tìm kiếm xử lí thông tin trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
-Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức hoàn thành các công việc liên quan đến triển lãm.
B. Đồ dùng dạy học : -GV:Tranh ảnh trong SGK Hs : Sưu tầm tranh ảnh triển lãm,sgk -HS: sgk
C . Các hoạt động dạy học:
1 KTBC : 
 2 Bài mới: Phòng tránh HIV/AIDS
.a Hoạt động 1: Trò chơi “ Ai nhanh ai đúng”.
* Mục tiêu : Giải thích một cách đơn giản HIV là gì , AIDS là gì?. Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS
- Nêu được các đường lây truyền HIV.
* Cách tiến hành : 
-GV phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như SGK .Một bảng phụ .Yêu cầu các nhóm thi xem nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất.
 - Các nhóm làm việc sắp xếp mỗi câu trả lời tương ứng với một câu hỏi .
- Nhóm nào làm đứng nhanh và trình bày là thắng cuộc.
 Đáp án : 1 - c; 2 – b; 3 - d; 4 - e ; 5 - a.
*Các em tìm kiếm nhanh các thông tin biết xử lí ,trình bày và tuyên truyền ,vận động mọi người cùng phòng tránh bệnh HIV/AIDS.
b Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin và tranh ảnh triển lãm .
M tiêu:-Nêu được cách phòng tránh HIV/AIDS HS vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
-Có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng phòng tránh HIV/ AIDS.
* Cách tiến hành : 
- GV yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày thông tin , tranh ảnh , tờ rơi ,. đã sưu tầm được và trình bày trong nhóm.
 - Các nhóm làm việc và trình bày sản phẩm.- Các nhóm quan sát hình SGK/35, để thảo luận các câu hỏi : 
+ Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV/ AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện một người có nhiễm HIV hay không.
+ Theo bạn có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu.
 * Kết luận : ( Như mục bạn cần biết SGK )
*Các em biết phối hợp cùng với các bạn trong nhóm mình sắp xếp các thông tin, tranh ảnh ,tờ rơiđể triển lãm.
3 Củng cố- dặn dò: -GV hỏi : bạn nên làm gì phòng tránh HIV ?
*THBVMT: GD HS biết bảo vệ môi trường
.-Chuẩn xem trước bài “Thái độ đối với người nhiểm HIV/AIDS- Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung
......................
BUỔI CHIỀU
Tiếng việt BS
MỞ RỘNG VỐN TỪ : THIÊN NHIÊN
 Stk/24 - Tgdk :35 phút
A.Mục tiêu: Hiểu nghĩa từ thiên nhiên); nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ, tục ngữtìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu
B. Đồ dùng dạy học:-GV: sgk,bảng phụ ,bút, vbt -HS: vbt
C. Các hoạt động dạy học
1KTBC: 
2. Bài mới: Mở rộng vốn từ: Thiên nhiên .
a.Hoạt động 1: Thực hành
Bài tập 1:Hiểu được nghĩa từ thiên nhiên 
-1HS đọc yêu cầu của bài - HS làm VBT- đọc bài làm của mình
-GV và lớp nhận xét.
Bài tập 2:Nắm được một số từ ngữ chỉ sự vật, hiện tượng thiên nhiên trong một số thành ngữ,tục ngữ -1HS nêu y/c bài tập.
Nhận xét, đánh giá
Bài tập 3:Tìm được từ ngữ tả chiều sâu, sự rộng lớn, độ xa, chiều cao của vật có trong thiên nhiên(hsk,g)
- HS tự tìm những từ miêu tả không gian 
-GV cho các nhóm thảo luân và nêu kết quả: a. tả chiều rộng : bao la, bát ngát, mênh mông; b. tả chiều dài:muôn trùng, thăm thẳm ,vời vợi; c. tả chiều cao: Chót vót, chất ngất, vòi vọi; d. tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, hoăm hoắm- Các nhóm tự đặt câu , nhóm khác bổ sung-GV nhận xét sửa chữa.
Bài tập 4: Tìm được từ ngữ tả không gian, tả sông nước và đặt câu với 1 từ ngữ tìm được( hskg)
-Tương tự như bài 3 HS tự làm
3.Củng cố -Dặn dò : 
-Xem bài mới “ Luyện tập về từ nhiều nghĩa” -Nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung
......................
Tập làm văn Tiết: 15
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH.
( SGK/81) - Tgdk: 35 phút
A. Mục tiêu:-Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
- Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
*THMTBĐ: ( HĐ cuối-Liên hệ )
B. Đồ dùng dạy học : -GV: Một số tranh minh hoạ cảnh đẹp ở các miền đất nước.Bút dạ và giấy khổ to để HS lập dàn ý ,sgk -Hs : VBT,sgk
C . Các hoạt động dạy học:
 1.KTBC : 
2. Bài mới : Luyện tập tả cảnh
a.Hoạt động 1: Thực hành 
 Bài 1:Lập được dàn ý bài văn tả một cảnh đẹp ở địa phương đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài.
 -Lập dàn ý miêu tả một cảnh đẹp ở địa phương em..
 -HS tự lập dàn ý –HS nêu -nhận xét .
 Bài 2 : Dựa vào dàn ý (thân bài), viết được một đoạn văn miêu tả cảnh đẹp ở địa phương.
-GV nhắc HS : + nên chọn một đoạn trong phần thân bài để chuyển thành đoạn văn.
+ Mỗi đoạn có một câu mở đầu nêu ý bao trùm của đoạn. Các câu trong đoạn cùng làm nổi bật ý đó.
+ Đoạn văn phải có hình ảnh. Chú ý áp dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá cho hình ảnh thêm sinh động. + Đoạn văn cần thể hiện cảm xúc của người viết.
 - HS viết đoạn văn.
 - Một số HS tiếp nối nhau đọc đoạn văn. Cả lớp và GV nhận xét.
*THMTBĐ: Gợi ý học sinh tả cảnh biển, đảo theo chủ đề: Cảnh đẹp ở địa phương.
3. Củng cố- dặn dò: Dặn HS về nhà viết lại đoạn văn với những em chưa hoàn thành.
 -. Tuyên dương những em viết đoạn văn hay .GV nhận xét tiết học
D.Phần bổ sung
.....................
 Thứ năm ngày 17 tháng 10 năm 2019
BUỔI SÁNG
 Kĩ thuật Tiết : 8
 NẤU CƠM (TT)
 (SGK/ 33 - Tgdk : 35 phút
A. Mục tiêu:- Biết cách nấu cơm.
- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
B. Đồ dùng dạy học: Chuẩn bị một số đồ dùng để nấu cơm
C. Các hoạt động dạy học:
1.KTBC: Chuẩn bị nấu ăn
-HS trả lời một số câu hỏi sgk - GV nhận xét đánh giá
2. Bài mới: Nấu cơm
a.Hoạt động 1: Tìm hiểu các cách nấu cơm ở gia đình
*Mục tiêu: Biết cách nấu cơm.
-Yêu cầu HS nêu các bước nấu cơm ở gia đình
-Nấu cơm bằng xoong , nồi trên bếp đun và nấu cơm bằng nồi cơm điện như thế nào để cơm chín đều dẻo?
-Hai cách nấu cơm này có những ưu, nhược điểm gì và có những điểm nào giống và khác nhau.?
*THNGLL: Giới thiệu nghề địa phương
b.Hoạt động 2: Tìm hiểu cách nấu cơm bằng xoong, nồi trên bếp( gọi tắt là nấu cơm bằng bếp đun)
*Mục tiêu:- Biết liên hệ với việc nấu cơm ở gia đình
- HS thảo luận theo các câu hỏi sau: + Kể tên các dụng cụ nguyên liệu cần chuẩn bị để nấu cơm ?
+Nêu các công việc chuẩn bị nấu cơm bằng xoong và cách thực hiện +Trình bày cách nấu cơm ?
+ Theo em muốn nấu cơm bằng ( chín ,đều, dẻo) đạt yêu cầu cần chú ý nhất khâu nào ?
-Chia nhóm thảo luận -Đại diện từng nhóm báo cáo kết quả thảo luận
- GV nhận xét và chốt lại cách nấu cơm bằng bếp đun
*THSDNLTKVHQ: Khi nấu cơm bằng bếp cần đun lửa vừa phải ở mức độ cần thiết để tiết kiệm ga; sử dụng bếp đun đúng cách để tránh lãng phí chất đốt
3. Củng cố -dặn dò: - HS nhắc lại cách nấu cơm bằng bếp đun.
-Xem trước bài ‘Nấu cơm tt” -Nhận xét tiết học
D.phần bổ sung:
....................
......................
Luyện từ và câu Tiết :16
LUYỆN TẬP VỀ TỪ NHIỀU NGHĨA.
( SGK/82) – Tgdk : 35 phút.
A. Mục tiêu - Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa trong số các từ nêu ở BT1.
- Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa (BT3).
B. Đồ dùng dạy học : 
C . Các hoạt động dạy học:
1 . KTBC : 
2 Bài mới : Luyện tập về từ nhiều nghĩa
a.Hoạt động 1 : Thực hành làm bài tập 
Bài 1 :Phân biệt được những từ đồng âm, từ nhiều nghĩa 
-1HS đọc yêu cầu -học mhóm –các nhóm trình bày -nhận xét ,bổ sung.
 a. Từ chín ( hoa, quả, hạt phát triển đến mức thu hoạch được) ở câu 3 với từ chín ( suy nghĩ kĩ càng ) thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa..Chúng đồng âm với từ chín ( số tiếp theo số 8 ) ở câu 2.
 b.Từ đường (vật nối liền hai đầu) ở câu 2 với từ đường ( lối đi ) ở câu 3 thể hiện hai nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ đường(chất kết tinh vị ngọt) ở câu 1.
 c. Từ vạt ( mảnh đất trồng trọt trải dài trên đồi núi) ở câu 1; từ vạt ( thân áo) ở câu 3 thể hiện 2 nghĩa khác nhau của một từ nhiều nghĩa. Chúng đồng âm với từ vạt (đẽo xiên) ở câu 2.
Bài tập 3 : Biết đặt câu phân biệt các nghĩa của 1 từ nhiều nghĩa
 -1HS nêu y/c bài tập
-HS làm theo nhóm.Trình bày-Các nhóm khác bổ sung.GV nhận xét chốt kết quả đúng.
 Cao 
 Nghĩa Đặt câu.
Có chiều cao lớn hơn mức bình thường . -Bạn An cao hơn bạn Bi .
Có số lượng hoặc chất lượng hơn mức -Vải Việt Thắng hàng có chất lượng cao .
 bình thuờng.
 .
 Nặng 
 nghĩa. Đặt câu .
Có trọng lượng lớn hơn mức bình -Vận động viên xumô nặng hơn người bình thường .
thường. .
 Ở mức độ cao hơn, trầm trọng hơn mức -Ông ấy trở bệnh rất nặng .
 bình thường . 
 .
 Ngọt.
-Có vị như vị của đường, mật. .-Trái cây mùa này rất ngọt.
-Âm thanh nghe êm ái. .-Giọng chị gái vang lên thật ngọt ngào ,êm ái. 	-.
3 .Củng cố- dặn dò:
*THTTHCM:Giáo dục HS thấy được tình yêu thiên nhiên và việc làm bảo vệ thiên nhiên của Bác giúp cho các em thêm yêu thiên nhiên và biết bảo vệ môi trường; biết luyện tập thể dục để tăng cường sức khỏe.
-Dặn HS ghi nhớ những kiến thức đã học.-Xem trước bài “MRVT:Thiên nhiên” -GV nhận xét tiết học. 
D.Phần bổ sung..........
........

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2019_2020_ban_moi.doc