Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 8 - Năm học 2017-2018
I. MỤC TIÊU:
Biết: Viết thêm chữ số 0 vào bên phải phần thập phân hoặc bỏ chữ số 0 ở tận cùng bên phải phần thập phân của số thập phân thì giá trị của số thập phân không thay đổi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Học sinh: Bảng con, SGK
2. Giáo viên: Bảng phụ viết Nội dung bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
, lớptheo dõi đọc thầm. 1 em len bảng làm bài, lớp làm vào vở sau đó nhận xét. - Nhận xét và chốt lại. a. Lên thác xuống ghềnh. b. Góp gió thành bão. c. Qua sông phải lụy đò. d. Khoai đất lạ mạ đất quen. đ. Nước chảy đá mòn. Giải thích các câu tục ngữ, thành ngữ trên? Mỗi em giải thích 1 câu: a. gặp nhiều gian lao vất vả trong cuộc sống. b. Tích nhiều cái nhỏ sẽ thành cái lớn. c. Muốn được việc thì phải nhờ vả người có khả năng giải quyết. d. Khoai phải trồng ở đất lạ, mạ phải trồng ở đất quen mới tốt (một kinh nghiệm dân gian) đ. Kiên trì, bền bỉ thì việc lớn cũng làm xong. - Nhận xét bổ sung ý kiến. Bài 3 Bài yêu cầu gì? Tìm những từ ngữ miêu tả không gian. Đặt câu. - Yêu cầu HS thảo luận nhóm Thảo luận nhóm 4 viết vào bảng nhóm gắn lên bảng. Đại diện nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác nhận xét bổ sung - Nhận xét khen nhóm làm bài tốt. VD: * Tìm từ ngữ: + Tả chiều rộng: bao la, mênh mông, ... + Tả chiều dài (xa): tít tắp, muôn trùng, dằng dặc, lê thê.. + Tả chiều sâu: hun hút, thăm thẳm, + Tả chiều cao: cao vút, chót vót Bài 4 (78) Bài có mấy yêu cầu? Có hai yêu cầu: + Tìm từ + Đặt câu - Yêu cầu HS làm bài. 3 HS lên bảng, lớp làm vở sau đó nhận xét bài bạn làm trên bảng. Tìm từ: a. Tả tiếng sóng: ì ầm, ầm ầm, ... b. Tả làn sóng nhẹ: lăn tăn, lững lờ, ... c. Tả đọt sóng mạnh: cuồn cuộn, ào ạt, Đặt câu: - Tiếng sóng vỗ vào bờ ầm ầm. - Những đợt sóng lăn tăn trên mặt nước - Những đợt sóng cuồn cuộn sô vào bờ, cuốn trôi tất cả. - Nhận xét - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò - Em có cảm nhận gì về môi trường thiên nhiên Việt nam? - HS nêu. - Về nhà học bài và chuẩn bị có bài sau - Nhận xét giờ học. - HS lắng nghe. Tiết 4 KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC I. MỤC TIÊU: - Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. - Biết trao đổi về trách nhiệm của con người đối với thiên nhiên; biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. * HS khá, giỏi kể được câu chuyện ngoài SGK; nêu được trách nhiệm giữ gìn thiên nhiên tươi đẹp. * GDBVMT: - HS Kể một câu chuyện đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên. Qua đó, mở rộng vốn hiểu biết về mối quan hệ giữa con người với môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Một số truyện nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên, truyện cổ tích ngụ ngôn truyện thiếu nhi... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu HS nối tiếp nhau kể lại truyện cây cỏ nước nam - HS kể chuyện. - GV nhận xét, cho điểm. ` - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong tiết học hôm nay các em sẽ kể những chuyện đã nghe hay đã đọc về thiên nhiên, từ đó các em sẽ hiểu hơn về mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người. - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp. b. Dạy học nội dung: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu yêu cầu của đề bài: - Gọi học sinh đọc từng đề xác định trọng tâm của từng đề, gạch chân dưới các từ ngữ quan trọng. - 2 học sinh đọc, lớp theo dõi Đề bài: Kể một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc nói về quan hệ giữa con người với thiên nhiên - Gạch chân dưới từ ngữ quan trọng - Gọi học sinh đọc gợi ý ở SGK và nói trước lớp câu chuyện mình sẽ kể. - 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm. *Thực hành kể chuyện: - Cho HS kể chuyện theo nhóm đôi, đến từng nhóm nghe HS kể, hướng dẫn, góp ý về nội dung, lời kể cho từng HS. - HS kể chuyện theo nhóm. Hai HS quay lại với kể cho nhau nghe câu chuyện mà mình chứng kiến hoặc tham gia. Sau khi kể, HS có thể nêu những câu hỏi trao đổi, thảo luận với nhau về nội dung, ý nghĩa câu chuyện... - GV gọi những HS xung phong thi kể chuyện trước lớp nêu tên những câu chuyện mà các em định kể, GV kết hợp ghi bảng. HS tham gia thi kể chuyện lần lượt nêu tên các câu chuyện mình định kể để lớp ghi nhớ khi bình chọn. - Trước khi thi kể GV gắn lên bảng tiêu chí đánh giá bài kể đã chuẩn bị sẵn gọi HS đọc lại. - HS đọc các tiêu chí đánh giá: + Nội dung kể có phù hợp với đề bài không? +Cách kể có mạch lạc, rõ ràng không? +Cách dùng từ có chính xác không, giọng kể có tự nhiên hấp dẫn không? - GV YC HS kể và ghi tên HS tham gia kể, tên câu chuyện của HS đó kể lên bảng đê cả lớp khi nhận xét bình chọn. - HS có thể đứng tại chỗ hoặc đứng lên bảng để kể nối tiếp nhau. Mỗi em kể xong có thể trả lời câu hỏi của bạn và của cô giáo. Ví dụ: +Câu chuyện bạn kể nói lên điều gì? +Việc làm đó đã thể hiện điều gì? +Bạn kể câu chuyện này nhằm mục đích gì? - GV YC HS nhận xét, bình chon bạn có câu chuyện thú vị nhất, bạn kể hây nhất và bạn đặt câu hỏi hay nhất trong tiết học. - Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hây nhất, bạn kể chuyện hấp dẫn nhất. - GV nhận xét, khen. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò Con người cần làm gì để thiên nhiên luôn tươi đẹp? - Nhắc HS có ý thức bảo vệ môi trường thiên nhiên và tuyên truyền vân động nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. - HS trả lời - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài. - HS lắng nghe. Ngày soạn: Chủ nhật ngày 22 tháng 10 năm 2017 Ngày dạy: Thứ tư ngày 25 tháng 10 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 TẬP ĐỌC TRƯỚC CỔNG TRỜI I. MỤC TIÊU: - Biết đọc diễn cảm bài thơ thể hiện cảm xúc tự hào trước vẻ đẹp của thiên nhiên vùng cao nước ta. - Hiểu nội dung: Ca ngợi vẻ đẹp thơ mộng của thiên nhiên vùng núi cao và cuộc sống thanh bình trong lao động của đồng bào các dân tộc (trả lời được các câu hỏi 1, 3, 4; thuộc lòng những câu thơ em thích). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. GV: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 1 HS lên bảng đọc bài: Kì diệu rừng xanh và TLCH: Nêu nội dung chính của bài? 1HS đọc bài và TLCH trên bảng, lớp theo dõi SGK. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Trước cổng trời” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy học nội dung: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thàm - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết 3 đoạn trong bài: + Đoạn 1: 4 dòng thơ đầu. + Đoạn 2: Tiếp đến Ráng chiều như hơi khói. + Đoạn 3: Phần còn lại. - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đưa từ khó đọc: Vách đá, đáy suối, lòng thung, thấp thoáng, .. - HS theo dõi. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2 - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét. - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - GV đưa câu khó, HD HS đọc: - HS theo dõi. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc câu khó. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Một HS đọc. - GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: diễn cảm thể hiện niềm xúc động trước vẻ đẹp vừa hoang sơ, thơ mộng, vừa ấm cúng, thân thương ở vùng cao. - HS lắng nghe. *Tìm hiểu bài: - Yêu cầu HS đọc lướt toàn bài. Vì sao địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời? * Nói thêm: Từ cổng trời nhìn ra, qua màn sương khói huyền ảo, có thể thấy cả một không gian mênh mông, bất tận, những cánh rừng ngút ngàn cây trái và muôn vàn màu sắc cỏ hoa, những vạt nương, những lòng thung lúa đã chín vàng mật đọng, khoảng trời bông bềnh mây Đọc lướt toàn bài và lần lượt TLCH: + Địa điểm trong bài thơ được gọi là cổng trời vì đó là một đèo cao giữa hai vách đá, từ đỉnh đèo có thể nhìn thấy cả một khoảng trời lộ ra có mây bay, có gió thoảng, tao ra cảm giác đó là cổng để đi lên trời trôi gió thoảng. Xa xa kia là thác nước trắng xoá đổ xuống từ triền núi cao, vang vọng, ngân nga như khúc nhạc. Bên dòng suối mát trong uốn lượn dưới chân núi, đàn dê thong dong soi xuống đáy nước. Trong những cảnh vật được miêu tả em thích nhất cảnh vật nào? Vì sao? + Em thích cảnh vật được đứng trước cổng trời được ngửa đầu lên nhìn khoảng không có gió thoảng, mây trôi tưởng như đó là cổng đi lên trời, đi vào thế giới của truyện cổ tích. Điều gì khiến cảnh rừng sương giá đó như ấm lên? + Cảnh rừng sương giá như ấm lên bởi có hình ảnh con người, ai nấy tất bật, rộn ràng với công việc. Người Tày ở khắp các ngả đi gặt lúa, trồng rau ; người Giáy, người Dao đi tìm măng, hái nấm. Tiếng xe ngựa vang lên suốt triền rừng hoang dã Qua nội dung vừa tìm hiểu em nào rút ra nội dung chính của bài? + Bài thơ ca ngợi vẻ đẹp của cuộc sống trên triền núi cao và những con người chịu thương chịu khó hăng say lao động làm đẹp cho quê hương. * Đọc diễn cảm: - Gọi học sinh nêu lại giọng đọc - Nêu lại giọng đọc bài thơ - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - Học sinh luyện đọc diễn cảm đoạn 2. - GV nêu giọng đọc, hướng đẫn HS đọc, đọc mẫu. - HS lắng nghe. - YC HS luyện đọc. - HS đọc. - Tổ chức HS thi đọc. - 1 số học sinh thi đọc diễn cảm đoạn 2. - Nhận xét, khen học sinh đọc hay. - HS lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu nội dung chính của bài. Học sinh nêu - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà học bài ở nhà. - HS lắng nghe ghi nhớ. Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - So sánh hai số thập phân. - Sắp xếp các số thập phân theo thứ tự từ bé đến lớn. * Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (a) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, Bảng con, 2. Giáo viên: Nội dung bài tập, bảng lớp chép sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng làm bài - Nhận xét III. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Luyện tập” 2. HDHS làm bài tập: Bài 1: Bài yêu cầu ta làm gì? - Yêu cầu 2 em lên bảng nêu rõ cách làm bài. - Nhận xét Bài 2: Muốn sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn được ta phải làm như thế nào? - Cho HS tự làm rồi nêu kết quả. - Nhận xét ghi kết quả lên bảng 4, 23 ; 4, 32 ; 5, 3 ; 5, 7 ; 6, 02 Bài 3: - Yêu cầu thảo luận nhóm tìm kết quả. - Gợi ý: Để tìm được chữ số ta phải làm như thề nào? - Gọi HS trình bày kết quả. - Nhận xét chữa bài. 4. Củng cố Muốn so sánh hai số thập phân ta làm như thế nào? - Nhấn mạnh nội dung chính của bài 5. Dặn dò: - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau - Nhận xét giờ học. 2 em lên bảng, lớp theo dõi nhận xét. Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm: 69, 99 0. 36 95, 7 > 95, 68 81, 01 = 81, 010 So sánh hai phân số diền dấu thích hợp vào chỗ chấm. Gọi 2 HS lên bảng làm bài, lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài bạn làm trên bảng. 84, 2 > 84, 19 47, 5 = 47, 500 6, 843 89, 6 Nêu: VD 84, 2 > 84, 19 vì phần nguyên bằng nhau, hàng phần mười 2 > 1. Nêu yêu cầu của bài. Ta phải so sánh các STP rồi ta sắp xếp. HS làm bài vào vở. 1 số em nêu kết quả, lớp theo dõi nhận xét. Thảo luận nhóm 4 Dùng phương pháp thử chọn. + Nếu thì 9, 708 < 9, 718 + Nếu thì 9, 718 = 9, 718 + Nếu thì 9, 728 > 9, 718 Vậy Đại diện từng nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác theo dõi nhận xét bổ sung ý kiến. Trả lời Tiết 4 KHOA HỌC PHÒNG TRÁNH HIV/AIDS I. MỤC TIÊU: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh HIV/AIDS. * Các KNS cơ bản được giáo dục : Kĩ năng tìm kiếm, xử lí thông tin, trình bày hiểu biết về bệnh HIV/AIDS và cách phòng tránh bệnh HIV/AIDS. - Kĩ năng hợp tác giữa các thành viên trong nhóm để tổ chức, hoàn thành công việc liên quan đến triển lãm * GDBVMT: - GD HS mối quan hệ giữa con người với môi trường: con người cần đến không khí thức ăn, nước uống từ môi trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Thông tin và hình trang 35 SGK (Có thể sưu tầm các tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động và các thông tin về HIV / AIDS). - Các bộ phiếu hỏi đáp có nội dung như trang 34 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng TLCH: Bệnh viêm gan A có biểu hiện như thế nào? Nêu một vài biện phát nhằm đề phòng bệnh viêm gan A? 2 em lên bảng TLCH, lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét ` - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Phòng tránh hiv/aids” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp. b. Dạy học nội dung: Hoạt động 1: Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng”. *Mục tiêu: - Giải thích một cách đơn giản HIV là gì, AIDS là gì? - Nêu các đường lây truyền và cách phòng tránh HIV / AIDS. *Cách tiến hành: - Tổ chức và HD: Phát cho mỗi nhóm một bộ phiếu có nội dung như trong SGK, một tờ giấy khổ to và băng keo. Yêu cầu các nhóm thi xêm nhóm nào tìm được câu trả lời tương ứng với câu hỏi đúng và nhanh nhất. Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình sắp xếp mỗi ccau trả lời tương ứng với một câu hỏi và dán vào giấy khổ to. Nhóm nào làm xong thì dán sản phẩm của mình lên bảng. Sau đó mỗi nhóm cử một đại diên trình bày kết quả, các nhóm khác NX bổ sung. - Nhận xét dưa ra đáp án: 1 – c, 2 – b, 3 – d, 4 – e, 5 – a Hoạt động 2: Sưu tầm thông tin hoặc tranh ảnh và triển lãm. *Mục tiêu- Có ý thức tuyên truyền, vân động mọi người cùng phòng tránh HIV / AIDS - Phòng tránh HIV/AIDS trong cuộc sống. *Cách tiến hành: - Yêu cầu các nhóm sắp xếp, trình bày các thông tin, tranh ảnh, tờ rơi, tranh cổ động, các bài báo, ... đã sưu tầm được và tập trình bày trong nhóm.. Làm việc nhóm 6: Nhóm trưởng điều khiển và phân công các bạn trong nhóm mình làm việc theo HD của GV. + Một số bạn trang trí và trình bày các tư liệu mà nhóm thu thập được về HIV / AIDS. + Một số bạn khác tập nói về thông tin sưu tầm được. - Phân chia khu vực trình bày triển lãm cho mỗi nhóm. Sản phẩm của mỗi nhóm có thể được bày trên bàn hoặc treo trên tường. Mỗi nhóm cử hai bạn ở lại để thuyết minh khi có các bạn ở nhóm khác sang xem khu vực triển lãm của nhóm mình; các bạn khác thì đi xem triển lãm của các nhóm bạn. - Sau khi các nhóm đã xem và nghe các bạn thuyết minh, các thành viên trong nhóm trở về chỗ và cùng chọn ra nhóm làm tốt, trình bày đẹp. * Nếu HS không sưu tầm được tranh... thì yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát hình 35 SGK để thảo luận. - Tìm xem thông tin nào nói về cách phòng tránh HIV / AIDS, thông tin nào nói về cách phát hiện một người có nhiễm HIV hay không? Quan sát hình 35 TLCH, các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Theo bạn, có những cách nào để không bị lây nhiễm HIV qua đường máu? * Nhận xét kết luận 4. Củng cố - Dặn dò - HIV/AIDS truyền qua những đường nào? Học sinh nêu. - GV nhận xét giờ học, dặn học sinh về nhà thực hiện tuyên truyền. - HS lắng nghe ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TiÕt 1 ĐỊA LÍ DÂN SỐ NƯỚC TA I. MỤC TIÊU: - Biết sơ lược về dân số, sự gia tăng dân số của Việt Nam: + Việt Nam thuộc hàng các nước đông dân trên thế giới. + Dân số nước ta tăng nhanh. - Biết tác động của dân số đông và tăng nhanh: gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu học hành, chăm sóc y tế của người dân về ăn, mặc, ở, học hành, chăm sóc y tế. - Sử dụng bảng số liệu, biểu đồ để nhận biết một số đặc điểm về dân số và sự gia tăng dân số. * Học sinh khá, giỏi: Nêu một số ví dụ cụ thể về hậu quả của sự gia tăng dân số ở địa phương. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Bảng số liệu về các nước Đông Nam Á năm 2004 - Biểu đồ tăng dân số VN. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng TLCH: Nêu vai trò của đất rừng đối với đời sống và sản xuất của ND ta? Chỉ và mô tả vùng biển VN. Nêu vai trò của biển đối với đời sống và sản xuất cuả ND ta? 2em lên bảng TLCH, lớp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Dân số nước ta” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới tiếp. b. Dạy học nội dung: Hoạt động 1: Dân số - Yêu cầu HS quan sát bảng số liệu dân số các nước Đông Nam Á năm 2004 và Dựa vào bảng số liệu em hãy cho biết: Năm 2004, nước ta có số dân là bao nhiêu? + Năm 2004, dân số nước ta là 82 triệu người. Nước ta có dân số đứng hàng thứ mấy trong các nước Đông Nam Á? + Nước ta có dân số đứng hàng thứ 3 trong các nước Đông Nam Á, sau In – đô – nê - xi – a và Phi – líp – pin. Từ kết quả trên, em rút ra đặc điểm gì về dân số VN? + Nước ta có số dân đông. * Kết luận: - Năm 2004, nước ta có số dân là 82 triệu người. - Dân số nước ta đứng thứ ba ở Đông Nam Á và là một trong những nước đông dân trên thế giới. - HS lắng nghe. Hoạt động 2: Gia tăng dân số. - Yêu cầu HS quan sát biểu đồ dân số qua các năm, TLCH: Quan sát biểu đồ và TLCH: Cho biết dân số từng năm của nước ta? - Dân số nước ta qua các năm. + Năm 1979 là 52, 7 triệu người. + Năm 1989 là 64, 4 triệu người. + Năm 1999 là 76, 3 triệu người. Nêu nhận xét về sự gia tăng dân số của nước ta? - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm khoảng trên một triệu người. Theo em, dân số tăng nhanh dẫn tới những hậu quả gì? - Dân số đông và tăng nhanh gây nhiều khó khăn đối với việc đảm bảo các nhu cầu trong cuộc sống của người dân. * Kết luận: - Số dân tăng qua hàng năm: + Năm 1979: 52, 7 triệu người + Năm 1989: 64, 4 triệu người + Năm 1999: 76, 3 triệu người - Dân số nước ta tăng nhanh, bình quân mỗi năm tăng thêm hơn 1 triệu người Hoạt động 3: Hậu quả của sự gia tăng dân số. Nêu một số hậu quả do dân số tăng nhanh? Nêu theo ý hiểu của từng em * KL: Gia đình đông con sẽ có nhu cầu về lương thực thực phẩm, nhu cầu về nhà ở, may mặc, học hành lớn hơn nhà ít con. Nếu thu nhập của cha mẹ thấp sẽ dẫn đến thiếu ăn không đủ chất dinh dưỡng, nhà ở chật chội, thiếu tiện nghi, .. * Trong những năm gần đây, tốc độ tăng dân số ở nước ta đã giảm dần do Nhà nước tích cực vận động ND thực hiện công tác kế hoạch hoá gia đình ; mặt khác, do dân bước đầu đã có ý thức được sự cần thiết phải sinh ít con để có điều kiện chăm sóc và nuôi dạy con cái tốt hơn và nâng cao chất lượng cuộc sống 4. Củng cố - Dặn dò - Nêu đặc điểm đất và dân số ở nước ta? Học sinh nêu - GV nhận xét giờ học - HS lắng nghe ghi nhớ. Tiết 2 LỊCH SỬ XÔ VIẾT NGHỆ - TĨNH I. MỤC TIÊU: - Kể lại được cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 ở Nghệ An: Ngày 12/9/1930, hàng vạn nông dân các huyện Hưng Nguyên, Nam Đàn với cờ đỏ búa liềm và các khẩu hiệu cách mạng kéo về thành phố Vinh. Thực dân Pháp cho binh lính đàn áp, chúng cho máy bay ném bom đoàn biểu tình. Phong trào đấu tranh tiếp tục lan rộng ở Nghệ- Tĩnh. - Biết một số biểu hiện về xây dựng cuộc sống mới ở thôn xã: + Trong những năm 1930- 1931, ở nhiều vùng nông thôn Nghệ- Tĩnh, nhân dân giành được quyền làm chủ, xây dựng cuộc sống mới. + Ruộng đất của địa chủ bị tịch thu để chia cho nông dân; các thứ thuế vô lí bị xoá bỏ. + Các phong tục lạc hậu bị xoá bỏ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, .. 2. Giáo viên: Bản đồ VN; Phiếu học tập của HS; Tư liệu lịch sử liên quan tới thời kì 1930 – 1931 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng TLCH: Hãy nêu những nét chính về Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản VN? Nêu ý nghĩa lịch sử của Đảng Cộng sản VN ra đời? 2 em lên bảng, lớpp theo dõi nhận xét. - GV nhận xét` - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Xô viết nghệ - tĩnh” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài mới. b. Dạy học nội dung: Hoạt động 1: Cuộc biểu tình ngày 12/9/1930 và tinh thần CM của ND Nghệ - Tĩnh trong những năm 1930 – 1931. - Treo bản đồ VN yêu cầu HS quan sát và chỉ vị trí hai tỉnh Nghệ - Tĩnh. - Giới thiệu: Đây chính là nơi diễn ra đỉnh cao của phong trào CMVN những năm 1930 – 1931. Nghệ - Tĩnh là tên gọi tắt của hai tỉnh Nghệ An và Hà Tĩnh. Tại đây ngày 12/9/1930 đã diễn ra cuộc biểu tình Quan sát bản đồ VN 1 em lên bảnh chỉ theo yêu cầu, lớp theo dõi nhận xét
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_8_nam_hoc_2017_2018.doc