Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 7 - Năm học 2017-2018
I. MỤC TIÊU:
Biết: - Mối quan hệ giữa: 1 và 1/10; 1/10 và 1/100; 1/100 và 1/1000.
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.
- Giải bài toán có liên quan đến số trung bình cộng.
* Bài 1, bài 2, bài 3
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Học sinh: Bảng con, SGK
- Giáo viên: Bảng phụ viết mầu BT1, nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ầu, trao đổi, làm bài. - Chốt lại câu trả lời đúng * Lời giải đúng: + Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật + Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được. + Tai của cái ấm không dùng để nghe được. - HS lắng nghe. - Kết luận: Những từ này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ: răng, mũi, tai. Ta gọi nghĩa của các từ đó là nghĩa chuyển. - Lắng nghe, ghi nhớ - Nêu yêu cầu 3 (SGK), yêu cầu học sinh suy nghĩ, trả lời. - Suy nghĩ, trả lời. - Chốt câu trả lời đúng: + Nghĩa của từ”răng”ở hai ý trên giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước. + Nghĩa của từ”mũi”giống nhau ở chỗ: cùng chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng + Nghĩa của từ”tai”cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên, chìa ra như cái tai. - Theo dõi - Cho học sinh quan sát tranh, ảnh - Quan sát. - Chốt lại phần: Nhận xét, rút ra ghi nhớ. - Lắng nghe. * Ghi nhớ (SGK) - Gọi HS đọc ghi nhớ. - 2 Học sinh đọc mục: Ghi nhớ (SGK). - YC HS lấy ví dụ. - Lấy ví dụ về từ nhiều nghĩa. * Luyện tập: Bài tập 1: Trong câu nào các từ: “mắt, chân, đầu”mang nghĩa gốc và trong những câu nào chúng được mang nghĩa chuyển. - Gọi học sinh nêu nội dung, yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu. - Yêu cầu học sinh làm việc cá nhân, dùng bút chì gạch 1 gạch dưới từ mang nghĩa gốc, 2 gạch dưới từ mang nghĩa chuyển. - Làm bài - Gọi học sinh phát biểu, lớp nhận xét, bổ sung. - Phát biểu a) Đôi mắt của bé mở to Quả na mở mắt b) Lòng ta vẫn vững như kiềng ba chân Bé đau chân c) Khi viết, em đừng ngoẹo đầu Nước suối đầu nguồn rất trong. - Chốt lại bài làm đúng. - Lắng nghe. Bài tập 2: Tìm một số ví dụ về sự chuyển nghĩa của các từ: lưỡi, miệng, cổ, tay, lưng. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh đọc. - Giúp học sinh hiểu rõ yêu cầu của bài. - Lắng nghe. - Chia lớp thành 4 nhóm, phát bảng nhóm để học sinh làm bài. - Trao đổi theo nhóm, làm bài. - Gọi đại diện nhóm trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nhận xét, bổ sung. - Nhận xét bài làm của các nhóm, kết luận nhóm thắng cuộc. - Lắng nghe. 4. Củng cố - Dặn dò - Thế nào là từ nhiều nghĩa? - HS nêu. - GV nhận xét, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. Tiết 4 KỂ CHUYỆN CÂY CỎ NƯỚC NAM I. MỤC TIÊU - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện. *GDBVMT : - GD thái độ yêu quý những cỏ cây hữu ích trong môi trường thiên nhiên, nâng cao ý thức BVMT. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bảng phụ viết đề bài, tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện. Tranh minh họa truyện ở bộ đồ dùng dạy học 2. Học sinh: SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh kể câu chuyện được chứng kiến hoặc tham gia thể hiện tình hữu nghị, hợp tác giữa nhân dân ta với nhân dân các nước hoặc nói về 1 nước em biết qua truyền hình, phim ảnh. - 2 học sinh nối tiếp kể lại câu chuyện về anh Lý Tự Trọng. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Cây cỏ nước Nam” - HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: * Hoạt động 1: GV kể chuyện - Hoạt động lớp - Lần 1: GV kể chuyện bằng lời: Giọng chậm rãi, từ tốn thể hiện lời của danh y Tuệ Tĩnh tha thiết, giúp HS hiểu những từ ngữ khó được chú giải cuối truyện (trưởng tràng, dược sơn) và giới thiệu sơ qua (tên, công dụng) một số cây thuốc nam trong tranh ảnh hoặc vật thật đã mang đến lớp. - HS lắng nghe. - Lần 2: GV kể kết hợp với chỉ tranh minh hoạ phóng to trên bảng. - HS lắng nghe. *) Hướng dẫn học sinh kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: - Gọi học sinh đọc các yêu cầu ở SGK - Đọc yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tìm nội dung chính cho mỗi tranh. - Tìm nội dung cho tranh. - Gọi HS nêu nội dung từng bức tranh. - HS nêu: + T1: Danh y Tuệ Tĩnh dẫn học trò lên núi Nam Tào, Bắc Đẩu để nói điều anh nung nấu mấy chục năm qua. Ông muốn nói về giá trị to lớn của lá cây ngọn cỏ nước Nam. +T2: Tuệ Tĩnh kể lại câu chuyện ngày xưa, khi giặc Nguyên xâm lược nước ta, vua quan nhà Trần luyện tập võ nghệ, chuẩn bị kháng chiến. +T3: Có một điều làm cho vua quan nhà Trần lo lắng: Từ lâu nhà Nguyên đã cấm chở thuốc men, vật dụng xuống bán cho người Nam. Khi trận tất có người bị thương và đau ốm, biết lấy gì cứu chưa? +T4: Quân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu: Các thái y toả đi mọi miền quê học cách chữa bệnh trong dân gian. Các vườn thuốc mọc lên khắp nơi. Người hồ cây cỏ, người bào chế thuốc. +T5: Cây cỏ nước Nam đã giúp chữa bệnh cho thương binh, góp phần làm cho những đạo binh thêm hùng hậu, bền bỉ, khoẻ mạnh, can trường trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù mạnh hơn mình hàng chục lần. +T6: Tuệ Tĩnh nói với học trò ý nguyện của ông: nối gót người xưa, dùng thuốc Nam chữa bệnh cho người Nam. - Yêu cầu học sinh kể chuyện theo nhóm. - Kể chuyện theo nhóm 2 (mỗi học sinh kể 3 tranh), trao đổi về nội dung, ý nghĩa của chuyện. - Thi kể chuyện trước lớp: yêu cầu học sinh kể từng đoạn và kể toàn bộ câu chuyện trước lớp. - Đại diện các nhóm kể từng đoạn câu chuyện trước lớp - 1- 2 học sinh kể toàn bộ câu chuyện trước lớp, trao đổi với các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - Yêu cầu học sinh nêu ý nghĩa câu chuyện. - Vài học sinh nêu - Nhận xét, bổ sung: - Lắng nghe. * Ý nghĩa: Bài khuyên người ta yêu quý thiên nhiên, hiểu giá trị và biết trân trọng từng lá cây, ngọn cỏ. - Lắng nghe. 4. Củng cố dặn dò - Nêu lại ý nghĩa câu chuyện? - HS nêu. - GV nhận xét, dặn HS về nhà kể lại cho người thân và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe. Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 TẬP ĐỌC TIẾNG ĐÀN BA- LA- LAI- CA TRÊN SÔNG ĐÀ I. MỤC TIÊU - Đọc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do. - Hiểu nội dung và ý nghĩa: Cảnh đẹp kì vĩ của công trường thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn ba- la- lai- ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2 khổ thơ). * HS khá, giỏi thuộc cả bài thơ và nêu được ý nghĩa của bài. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: SGK - Giáo viên: Tranh minh họa, bảng phụ viết sẵn câu khó, đoạn khó, nội dung bài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc nối tiếp bài: những người bạn tốt; trả lời câu hỏi về bài đọc. - HS đọc nối tiếp bài và trả lời câu hỏi như YC của GV. - GV nhận xét` - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Tiếng đàn ba- la- lai- ca trên sông Đà” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy học nội dung: * Luyện đọc: - Gọi HS đọc cả bài. - Một HS đọc cả bài, lớp đọc thầm theo. - Bài có thể chia thành mấy đoạn? - HS nhận biết đoạn trong bài, mỗi khổ thơ là một đoạn. - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - GV đưa từ khó đọc:đàn ba- la- lai- ca, - HS quan sát. - GV đọc mẫu, gọi HS đọc. - HS lăng nghe, đọc cá nhân, đồng thanh. - GV gọi HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - 3 HS đọc nối tiếp đoạn lần 2. - Gọi HS nhận xét bạn đọc. - HS nhận xét. - YC HS luyện đọc theo cặp. - 2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. - GV đưa câu khó, HD HS đọc câu khó. - HS theo dõi. - GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc. - HS đọc câu khó. - Gọi HS đọc phần chú giải. - Một HS đọc. - GV giải thích thêm từ khó hiểu cho HS. - HS lắng nghe. - GV đọc mẫu cả bài, chú ý giọng đọc: giọng nhẹ nhàng, thể hiện sự xúc động khi nghe tiếng đàn trong một đêm trăng đẹp; sự kì vĩ của công trường; mơ tưởng lãng mạn về một tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành. - HS lắng nghe. * Tìm hiểu bài: - Yêu cầu học sinh đọc bài, trả lời câu hỏi. - Đọc thầm toàn bài - Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch, vừa sinh động trên công trường sông Đà? - Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông/Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ/Những xe ủi, xe ben nằm nghỉ.) - Giải nghĩa từ: Trăng chơi vơi (ánh trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) - Lắng nghe - Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng bên sông Đà? - Tiếng đàn của cô gái Nga vang lên trong đêm trăng/ Dòng sông dưới ánh trăng lấp loáng. - Những câu thơ nào trong bài thơ sử dụng biện pháp nhân hoá? Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên...) - Giải nghĩa từ: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc, bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng) - Lắng nghe - Bài thơ muốn nói với chúng ta điều gì? - Vài học sinh phát biểu - Nhận xét, chốt lại: Ý chính: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình, sức mạnh của những người đang chinh phục dòng sông và sự gắn bó, hoà quyện giữa con người với thiên nhiên. - Lắng nghe * Đọc diễn cảm và HTL bài thơ: - Gọi học sinh nối tiếp đọc đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn. - Yêu cầu học sinh học thuộc lòng các đoạn - 1 HS đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài - Gọi học sinh đọc thuộc lòng trước lớp. - 1 số HS thi đọc thuộc lòng từng đoạn, cả bài. - Nhận xét, khen học sinh đọc tốt - Lắng nghe 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi học sinh nêu lại ý chính của bài? - HS nêu - Dặn học sinh tiếp tục HTL bài thơ. - GV nhận xét giờ học. - Lắng nghe. Tiết 2 TOÁN KHÁI NIỆM PHÂN SỐ THẬP PHÂN (Tiếp theo) I. MỤC TIÊU: Biết: - Đọc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp). - Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân. * Bài 1, bài 2 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: SGK, Bảng con, - Giáo viên: Nội dung bài tập, bảng lớp chép sẵn bài tập 2 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đọc cho 1 học sinh viết ở bảng lớp, học sinh cả lớp viết bảng con các số thập phân: 0, 1; 0, 001; 0, 12; 0, 095. - HS làm theo yêu cầu. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Khái niệm số thập phân (tiếp theo)” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy học nội dung: * Tiếp tục giới thiệu khái niệm số thập phân. - Hướng dẫn học sinh tự nêu nhận xét từng hàng trong bảng để nhận ra: Chẳng hạn: 2m 7dm hay m được viết thành 2, 7m. 2, 7m đọc là: hai phẩy bảy mét. - Lắng nghe - Tương tự với 8, 56m và 0, 195m - Giới thiệu: Các số 2, 7; 8, 56; 0, 195 cũng là số thập phân. - HS lắng nghe, ghi nhớ. - Hướng dẫn học sinh tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân (SGK). - Viết ví dụ lên bảng, gọi học sinh chỉ vào phần nguyên, phần thập phân của VD rồi đọc số đó. VD: 8, 56 phần nguyên phần thập phân 8, 56 đọc là: tám phẩy năm mươi sáu - Tương tự với 90, 638. - Theo dõi, xác định, đọc số thập phân đó. * Thực hành Bài 1: Đọc mỗi số thập phân sau. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT1. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Lần lượt viết các số thập phân ở bảng, gọi học sinh đọc. Theo dõi, đọc số. 9, 4: chín phẩy tư 7, 98: Bẩy phẩy chín mươi tám 25, 477: hai mươi lăm phẩy bốn trăm bảy mươi bảy .. - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. Bài 2: Viết các hỗn số thành số thập phân rồi đọc số đó. - Gọi học sinh nêu yêu cầu BT2. - 1 học sinh nêu yêu cầu. - Yêu cầu học sinh tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài yêu cầu học sinh đọc số thập phân đã viết được. - Tự làm bài, chữa bài - Đọc số = 5, 9 (năm phẩy chín) = 82, 45 (tám mươi hai phẩy bốn mươi lăm) = 810, 225 (tám trăm mười phẩy hai trăm hai mươi lăm). - GV nhận xét chốt câu trả lời đúng. - HS lắng nghe. 4. Củng cố: - Qua bài các em được học những kiến thức gì? - HS nêu: biết cấu tạo số thập phân, biết đọc viết số thập phân. 5. Dặn dò: - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - Lắng nghe Tiết 4 KHOA HỌC PHÒNG BỆNH VIÊM NÃO I. MỤC TIÊU: Biết nguyên nhân và cách phòng tránh bệnh viêm não. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: Tranh ảnh sưu tầm về cách phòng tránh bệnh sốt rét. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Tác nhân, đường lây truyền bệnh sốt xuất huyết - Nêu những việc nên làm để phòng bệnh sốt xuất huyết. - 2 học sinh - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Phòng bệnh viêm não”. - HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: * Hoạt động 1: Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?” - Phổ biến cách chơi và luật chơi - HS Lắng nghe. - Chia nhóm, giao nhiệm vụ. - Chơi trò chơi theo nhóm. - Nhận xét, kết quả bài làm của các nhóm, khen các nhóm thắng cuộc. - Kết quả là: 1 – c; 2 – d; 3 – b; 4 –a - HS Lắng nghe. * Hoạt động 2: Quan sát và thảo luận - Yêu cầu học sinh quan sát các hình 1 đến 4 (SGK) và trả lời câu hỏi: - Quan sát hình SGK - Trả lời các câu hỏi + Chỉ và nói nội dung của từng hình. - HS làm theo yêu cầu. + Giải thích tác dụng của việc làm trong từng hình đối với việc phòng tránh bệnh viêm não? - Hình 1: Em bé có ngủ màn, kể cả ban ngày (để ngăn chặn không cho muỗi đốt) - Hình 2: Em bé đang được tiêm thuốc để phòng bệnh viêm não - Hình 3: Chuồng gia súc làm cách xa nhà ở. - Hình 4: Mọi người đang quét dọn vệ sinh môi trường xung quanh nhà ở để không còn chỗ trú ẩn cho muỗi và bọ gậy phát triển. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng của học sinh. - HS Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết. - 2 học sinh đọc. 4. Củng cố dặn dò: - Qua bài em đã học được điều gì? - HS trả lời. - GV nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe, ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TiÕt 1 ĐỊA LÍ ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Xác định và mô tả được vị trí nước ta trên bản đồ. - Nêu một số đặc điểm chính về địa lí tự nhiên Việt Nam: địa hình, khí hậu, sông ngòi, đất, rừng. - Nêu tên và chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn, các đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK 2. Giáo viên: - Bản đồ địa lý tự nhiên Việt Nam - Tranh ảnh thực vật và động vật của rừng Việt Nam. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu đặc điểm, vai trò của đất và rừng đối với đời sống con người. - HS nêu. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Ôn tập” - HS lắng nghe, nhắc lại tên bài nối tiếp. b. Dạy học nội dung: * Hoạt động 1: làm việc theo nhóm đôi. - YC HS ngồi cạnh nhau chỉ và nói cho nhau nghe về vị trí nước Việt Nam trong lược đồ hình 1 SGK trang 66 và cho biết vị trí địa lí ấy nước ta có những điều kiện thuận lợi gì? - HS làm việc theo cặp. - YC HS trình bày trước lớp. - HS trình bày. - GV đưa bản đồ Địa lí tự nhiên Việt Nam và YC HS lên bảng chỉ phần đất liền trên bản đồ nước ta và cho biết nước ta giáp với những nước nào và vùng biển nào? Ba, bốn HS lên bảng chỉ trên bản đồ và nói: Nước ta phía Bắc giáp Trung Quốc, phía Tây giáp Lào và Cam- pu- chia, phí Tây Nam và phía Đông giáp biển Đông. Nêu vị trí nước ta và cho biết với vị trí ấy nước ta có những điều kiện thuận lợi gì? - Nước ta là một bộ phận của châu Á, có vung biển thông với đại dương nên thuận lợi cho việc giao lưu với các nước trên thế giới bằng đường bộ, đường biển và đường hàng không. GV nhận xét chốt lại ý kiến đúng. HS lắng nghe. - YC HS thảo luận nhóm đôi: Nêu tên và chỉ trên lược đồ vị trí một số dãy núi, đồng bằng, sông lớn của nước ta trên bản đồ. - HS làm theo YC. - YC các nhóm lên chỉ bản đồ. - HS chỉ bản đồ. - GV nhận xét, chốt lời giải đúng. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm. - GV chia lớp thành nhóm, pháp phiêu học tập cho các nhóm. - HS nhận nhóm, nhân nhiêm vụ học tập. - YC HS thảo luận và hoàn thành các câu hỏi trong phiếu học tập. - HS làm việc theo nhóm: Yếu tố tn Đặc điểm chính. Địa hình - 3/4 S. đất liền là đồi núi. - 1/4 S. đất liền là đồng bằng. Khí hậu - Nóng ẩm, nhiệt đới gió mùa. Giữa hai miền Nam và Bắc khí hậu có sự khác nhau. Sông ngòi - Đày đặc, phân bố khắp cả nước, có nhiều phù sa và lượng mưa thay đổi theo mùa. Đất - Nước ta co nhiều loại đất nhưng chủ yếu là đất pe- ra- lít có màu đổ hoặc đỏ vàng ở miền núi và đất phù sa ở ĐB. Rừng - Nước ta có nhiều loại rừng, đáng chú ý nhất là rừng rậm nhiệt đới tập trung chủ yếu ở vùng đồi núi và rừng ngập mặn thường thấy ở ven biển. - YC HS trình bày. - Đại diện các nhóm trình bày. GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - HS lắng nghe, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò - Gọi học sinh nêu lại ý chính đã được học trong bài? - HS nêu - GV nhận xét giờ học, nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài mới. - Lắng nghe Tiết 2 LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI I. MỤC TIÊU: Biết Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập ngày 03/02/1930. Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc là người chủ trì Hội nghị tàhnh lập Đảng: - Biết lí do tổ chức Hội nghị thành lập Đảng: thống nhất ba tổ chức cộng sản. - Hội nghị ngày 03/02/1930 do Nguyễn Ái Quốc chủ trì đã thống nhất ba tổ chức cộng sản và đề ra đường lối cho cách mạng Việt Nam. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Học sinh: SGK, .. - Giáo viên: Sưu tầm ảnh về Nguyễn Ái Quốc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy nêu những khó khăn của Nguyễn Tất Thành khi dự định đi nước ngoài? - Học sinh nêu - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3.Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Đảng cộng sản Việt Nam ra đời”. - HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: * Hoạt động 1: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời trong hoàn cảnh nào? - YC HS đọc từ: “từ giữa năm 1929... mới làm được” - HS đọc SGK theo yêu cầu. - Từ giưa năm 1929 ở nước ta có mấy tổ chức cộng sản? Em biết gì về các tổ chức cộng sản ấy? - Từ giữa năm 1929 ở nước ta có 3 tổ chức Đảng công sản: Đông Dương Cộng sản Đảng, An Nam Cộng sản Đảng và Đông Dương Cộng sản Liên Đoàn. Các tổ chức Đảng công sản đã lãnh đạo phong trào đấu tranh chống thực dân Pháp, tổ chức các cuộc bãi công, biểu tình... - GV chốt câu trả lời đúng và giảng thêm. - HS lăng nghe. - Tình hình nói trên đã đặt ra yêu cầu gì? - Cần phải sớm hợp nhất các tổ chức Cộng sản, thành lập một Đảng duy nhất. Việc này đòi hỏi phải có một lãnh tụ đủ uy tín và năng lực mới làm được. + Ai có thể làm được điều đó? + Lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc. + Vì sao lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc mới có thể thống nhất các cơ quan tổ chức cộng sản? + Nguyễn Ái Quốc là người có hiểu biết sâu sắc về lí luận và thực tiễn cách mạng quốc tế; được rất nhiều người yêu nước Việt Mam ngưỡng mộ.... - GV chốt: sau khi tìm ra con đường cứu nước theo chủ nghĩa Mác- Lê nin, lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc đã tích cực hoạt động, truyền bá chủ nghĩa Mác- Lê- nin về nước thúc đẩy sự phát triển của phong trào cách mạng Việt Nam, đưa đến sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam. - HS lắng nghe. * Hoạt động 2: Hội nghị thành lập Đảng diễn ra như thế nào? YC HS đọc SGK từ: “Vào thời điẻm này... nước ta”, tự kể lại thời gian, địa điểm, người chủ trì và kết quả Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - HS đọc SGK, trình bày câu trả lời. - YC HS kể lại Hội nghị thành lập Đảng. HS kể lại. - GV kể lại Hội nghị thành lập Đảng cộng sản Việt Nam. - HS lắng nghe. - GV treo chân dung Nguyễn Ái Quốc, bản đồ thế giới chỉ địa danh Hồng Công và kể lại Hội nghị thành lập Đảng. - HS quan sát, lắng nghe. * Hoạt động 3: Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập Đảng. - GV chai lớp thành các nhóm. - HS nhận nhóm. Sự thống nhất các tổ chức cộng sản đã đáp ứng được YC gì của cách mạng Việt Nam? - HS trả lời câu hỏi. - GV tiểu kết: Đảng cộng sản Việt Nam ra đời, cách mạng Việt Nam có một tổ chức tiên phong lãnh đạo, đưa cuộc đấu tranh của nhân dân ta đi theo con đường đúng đắn. Ngày 3- 2 trở thành ngày kỉ niêm thành lập Đảng. - HS lắng nghe. - Gọi HS đọc bài học SGK.
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_7_nam_hoc_2017_2018.doc