Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 7

I.Mục tiêu: Biết :

 - Mối quan hệ giữa 1 và

- Tìm thành phần chưa biết của phép tính với phân số.

- Giải bài toán liên quan đến số trung bình cộng.

-BT cần làm: bài 1, 2, 3

- Giáo dục học sinh tính cẩn thận, trình bày khoa học.

II. Đồ dùng dạy- học: - Bảng phụ.

III.Các hoạt động dạy- học

 

doc22 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 939 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp lớp 5 - Tuần 7, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
các từ răng, mũi , tai là nghĩa gốc ( nghĩa ban đầu ) của mỗi từ .
Bài tập 2 :
GV cho HS thảo luận nhóm 4.Chính các câu thơ đã nói về sự khác nhau giữa những từ in đậm trong khổ thơ với các từ ở BT1 :
GV : Những nghĩa này hình thành trên cơ sở nghĩa gốc của các từ : răng , mũi , tai . Ta gọi đó là chuyển nghĩa .
Bài tập 3 :
-GV cho HS hoạt động cá nhân.
GV: Nghĩa của các từ đồng âm khác hẳn nhau
 ( VD: treo cờ, chơi cờ tướng ). Nghĩa của từ nhiều nghĩa bao giờ cũng có mối liên hệ vừa khác – vừa giống nhau . Nhờ biết tạo ra những từ nhiều nghĩa từ một nghĩa gốc , Tiếng Việt trở nên hết sức phong phú .
3-Phần ghi nhớ
-Cho HS rút ghi nhớ SGK
4-Phần luyện tập 
Bài tập 1 :
-Cho HS hoạt động cá nhân.
Bài tập 2 : 
-Cho HS thảo luận nhóm đôi trình bày.
 - Cho lớp nhận xét bổ sung
5-Củng cố , dặn dò 
-Nhận xét tiết học , biểu dương những hs tốt .
-Dặn hs về nhà viết thêm vào vở VD về nghĩa chuyển của các từ : lưỡi , miệng , cổ, tay , lưng .
-Làm việc theo nhóm đôi
-Trình bày , lớp nhận xét.
Lời giải : 
Tai – nghĩa : a 
Răng – nghĩa : b
Mũi – nghĩa : c 
-Làm việc theo nhóm 4 .
Đại diện trình bày, lớp nhận xét bổ sung.
Lời giải : 
+Răng của chiếc cào không dùng để nhai như răng của người và động vật .
+Mũi của chiếc thuyền không dùng để ngửi được .
+Tai của cái ấm không dùng để nghe được.
-HS suy nghĩ trình bày: 
+ Nghĩa của từ răng ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: đều chỉ vật nhọn, sắc, sắp đều nhau thành hàng .
+ Nghĩa của từ mũi ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ : cùng chỉ bộ phận có đầu nhọn nhô ra phía trước .
+ Nghĩa của từ tai ở BT1 và BT2 giống nhau ở chỗ: cùng chỉ bộ phận mọc ở hai bên , chìa ra như cái tai .
-HS đọc và nói lại nội dung cần ghi nhớ trong SGK .
-HS làm việc độc lập . Có thể gạch một gạch dưới từ mang nghĩa gốc , hai gạch dưới từ mang nghĩa chuyển .
Lời giải :
+ Mắt trong Đôi mắt của bé mở to. ( nghĩa gốc ) ; Mắt trong Quả na mở mắt. ( nghĩa chuyển )
+ Chân trong Bé đau chân . ( nghĩa gốc ) ; Chân trong Lòng ta . . . kiềng ba chân . ( nghĩa chuyển )
+ Đầu trong Khi viết , em đừng ngoẹo đầu . ( nghĩa gốc ) ; Đầu trong Nước suối đầu nguồn rất trong . ( nghĩa chuyển )
- Làm việc theo nhóm 2 .
- Một số VD :
+ lưỡi : lưỡi liềm, lưỡi hái, lưỡi dao, lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi gươm, lưỡi búa, lưỡi rìu...
+ miệng : miệng bát , miệng hũ , miệng bình , miệng túi , miệng hố , miệng núi lửa... 
+ cổ : cổ chai , cổ lọ , cổ áo , cổ bình , cổ tay... 
+ tay : tay áo , tay ghế , tay quay , tay tre (một ) tay bóng bàn cừ khôi ... 
+ lưng : lưng ghế , lưng đồi , lưng núi , lưng trời , lưng đê ... 
-Nhắc lại nội dung ghi nhớ bài học 
Toán :
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN
I.Mục tiêu: Giúp HS: -Biết đọc, biết viết số thập phân dạng đơn giản.
II.Đồ dùng dạy- hoc: 
- Các bảng nêu trong SGK (kẻ sẵn vào bảng phụ)
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ 
2-DẠY BÀI MỚI
2-1-Giới thiệu bài 
2-2-Giới thiệu khái niệm ban đầu về số thập phân 
Ví dụ a 
-Gv treo bảng phụ viết sẵn bảng số BTa 
-Đọc và cho cô biết có mấy mét, mấy dm ?
-Giới thiệu : 1 dm hay ta viết thành 0,1m .
-Có 0 m 0dm1cm tức là có 1cm . 1cm bằng mấy phần trăm của mét ?
-Giới thiệu : 1cm hay m ta viết thành 0,01m
-Tiến hành tương tự với :
 1mm = m= 0,001m
-GV nói : Số 0,1 đọc là không phẩy một 
- 0,1 bằng phân số thập phân nào ? 
-GV viết lên bảng 0,1 = và yêu cầu hs đọc .
-Hướng dẫn tương tự với các số : 0,01 ; 0,001 .
* Kết luận : Các số 0,1 ; 0,01 ; 0,001 là phân số thập phân.
Ví dụ b 
-Gv hướng dẫn như VD: a)
2-3-Luyện tập thực hành 
Bài 1 :
-Hs đọc đề bài cho HS hoạt động cá nhân.
Bài 2 :
-HS đọc đề, làm bài.
-HS hoạt động cá nhân.
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
-GV tổng kết tiết học.-Dặn hs về nhà xem lại các bài toán đã học.
-2 hs lên bảng làm bài tập 4/32
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
- HS trả lời: Có 0 mét và 1 dm.
- HS trả lời:1cm =m
 -HS trả lời: 
-Hs làm việc theo hương dẫn của gv để rút ra 
0,5 = ; 0,07 = ; 0,009 = 
Các số 0,5 ; 0,07 ; 0,009 gọi là các số thập phân .
-Hs đọc các phân số thập phân và số thập phân trên tia số có sẵn ở bảng phụ .
HS làm bài: 
7dm = m = 0,7m
5 dm = m = 0,5 dm
2mm = m = 0,002m
4 g = kg = 0,004 kg
Luyện toán :
ÔN TẬP VỀ SỐ THẬP PHÂN
I/MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố cách đọc viết số thập phân.
 - Rèn kỹ năng chuyển từ hổn số thành số thập phân và ngược lại.
 - GDHS tính cẩn thận tỉ mĩ. 
II/ĐỒ DÙNG:
 -Vở bài tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/Củng cố kiến thức:
H: Nêu cách đọc, viết số thập phân?
2/Thực hành vở bài tập:
Bài 1: Gạch dưới phần nguyên của mỗi số thập phân:
91, 25; 8,50; 365,9 ; 0, 87 
Bài 2: Thêm dấu phẩy để có số thập phân và phần nguyên gồm ba chữ số:
597 2; 597, 200; 60508; 605080
Bài 3: Viết hỗn số thành số thập phân: 
Bài 4: Chuyển số thập phân thành phân số thập phân:
3/Củng cố: HS Nhắc lại ghi nhớ
- Hoàn thành bài tập SGK.
- 2 em làm vào bảng phụ 
- Đính bảng phụ lên bảng.
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- HS làm bài VBT 
Kể chuyện:
CÂY CỎ NƯỚC NAM
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
 - Dựa vào tranh minh hoạ (SGK) kể lại được từng đoạn và bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện.
 - Hiểu nội dung chính của từng đoạn, hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ trong SGK
 - Vật thật: cây đinh lăng, ngải cứu....
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ :
- HS kể lại câu chuyện của tiết trước.
B. Bài mới : 
* GV giới thiệu danh y Tuệ Tĩnh, là người tu hành và là người thầy thuốc nổi tiếng.
Hoạt động 1: GV kể chuyện.
- GV kể lần 1: chậm rãi.
- GV kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ.
- GV ghi lên bảng tên những cây thuốc nam và cho HS xem một số cây thuốc nam.
- Giải nghĩa 1 số từ khó trong chuyện.
Hoạt động 2:
Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Tổ chức cho HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
C. Củng cố, dặn dò:
- Chuẩn bị tìm đọc chuyện kể về quan hệ giữa con người với thiên nhiên để kể ở tiết sau.
- HS kể chuyện 
- HS theo dõi để nắm nội dung câu chuyện.
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Kể từng đoạn, đảm bảo các nội dung sau:
 1.Tuệ Tĩnh đang giảng giải cho học trò về cây cỏ nước Nam.
2. Quân dân nhà Trần chuẩn bị tập luyện chống quân Nguyên.
3. Nhà Nguyên cấm bán thuốc men cho nước ta.
4. Quân dân nhà Trần chuẩn bị thuốc men cho cuộc chiến đấu.
5. Cây cỏ nước Nam góp phần làm cho quân sĩ khoẻ mạnh.
6. Tuệ Tĩnh và học trò phát triển cây thuốc nam.
+Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: khuyên người ta yêu quý thiên nhiên; hiểu giá trị và biết trân trọng từng ngọn cỏ, lá cây.
- Thi kể trước lớp 
- Bầu chọn bạn kể hay nhất.
Thứ tư ngày 8 tháng 10 năm 2014
Tập đọc:
TIẾNG ĐÀN BA-LA-LAI-CA TRÊN SÔNG ĐÀ ( trích ) 
 Quang Huy
I-MỤC TIÊU:
1.Đoc diễn cảm được toàn bài, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ tự do.
2.Hiểu nội dung ý nghĩa bài thơ : ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành, trả lời được các câu hỏi SGK, thuộc hai khổ thơ. 
II-ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC : -Ảnh về nhà máy thủy điện Hoà Bình .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ :
Gọi HS đọc bài: Những người bạn tốt
B.Giới thiệu bài:
2-Hướng dẫn hs luyện đọc , tìm hiểu bài 
a)Luyện đọc 
-GV hướng dẫn hs đọc .
-GV có thể giải nghĩa thêm một số từ chưa có trong phần chú thích: cao nguyên (vùng đất rộng và cao, xung quanh có sườn dốc , bề mặt bằng phẳng hoặc lượn sóng) ; trăng chơi vơi (trăng một mình sáng tỏ giữa cảnh trời nước bao la) .
-GVđọc diễn cảm bài thơ .
b)Tìm hiểu bài 
-Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng vừa tĩnh mịch vừa sinh động trên công trường sông Đà ?
*Gv có thể tách thành hai ý nhỏ :
+Những chi tiết nào trong bài thơ gợi lên hình ảnh một đêm trăng rất tĩnh mịch ?
+Những chi tiết nào trong bài thơ gợi hình ảnh đêm trăng trên công trường vừa tĩnh mịch vừa sinh động ?
-Tìm một hình ảnh đẹp trong bài thơ thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên trong đêm trăng trên sông Đà .
-Những câu thơ nào trong bài sử dụng biện pháp nhân hoá ?
-GV giải thích hình ảnh Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên : 
-Cho HS nêu nội dung bài
c) Đọc diễn cảm và học thuộc lòng bài thơ
Có thể chọn câu cuối để đọc diễn cảm .
3-Củng cố, dặn dò 
-Nói ý nghĩa bài thơ ?
-Nhận xét tiết học . Dặn hs về nhà học thuộc lòng bài thơ .
-Hs đọc lại bài Những người bạn tốt ..
-Trả lời câu hỏi về bài đọc .
-1HS đọc toàn bài.
-3HS tiếp nối nhau đọc ,HS đọc từ khó.
- HS đọc nối tiếp lần 2
-2HS đọc chú giải
- HS luyện đọc câu khó
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông. Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ 
Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ .
-Đêm trăng tĩnh mịch nhưng cũng rất sinh động vì có tiếng đàn của cô gái Nga , có dòng sông lấp loáng dưới ánh trăng và có những sự vật được tác giả miêu tả bằng biện pháp nhân hoá : công trường say ngủ; tháp khoan đang bận ngẫm nghĩ ; xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ . . . 
-HS trả lời theo cảm nhận riêng . VD:
+Câu thơ Chỉ có tiếng đàn ngân nga / Với một dòng trăng lấp loáng sông Đà gợi lên một hình ảnh đẹp, thể hiện sự gắn bó hòa quyện giữa con người với thiên nhiên, giữa ánh trăng với dòng sông. Tiếng đàn ngân lên lan tỏa . . . vào dòng sông lúc này như một dòng trăng lấp loáng .
+Khổ thơ cuối cùng cũng gợi một hình ảnh thể hiện sự gắn bó giữa con người với thiên nhiên: Bằng bàn tay, khối óc diệu kì của mình đã đem đến cho thiên nhiên gương mặt mới lạ đến ngỡ ngàng. Thiên nhiên thì mang lại cho con người những nguồn tài nguyên quý giá, làm cuộc sống của con người ngày càng tốt đẹp hơn.
-Cả công trường say ngủ cạnh dòng sông 
Những tháp khoan nhô lên trời ngẫm nghĩ, -Những xe ủi , xe ben sóng vai nhau nằm nghỉ 
Biển sẽ nằm bỡ ngỡ giữa cao nguyên 
Sông Đà chia ánh sáng đi muôn ngả .
ND: Ca ngợi vẻ đẹp kì vĩ của công trình thuỷ điện sông Đà cùng với tiếng đàn Ba-la-lai-ca trong ánh trăng và ước mơ về tương lai tươi đẹp khi công trình hoàn thành.
-3 HS tiếp nối nhau đọc lại bài.
-HS luyện đọc và thi đọc.
-HTL từng khổ,cả bài thơ
-Thi đọc TL cả bài thơ.
-Lớp nhận xét
-HS nêu nội dung chính của bài. 
Toán:
KHÁI NIỆM SỐ THẬP PHÂN (tt)
I-MỤC TIÊU:Giúp hs biết :
 -Đọpc, viết các số thập phân (các dạng đơn giản thường gặp) .
 -Cấu tạo số thập phân có phần nguyên và phần thập phân.
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 -Bảng phụ kẻ sẵn nội dung của bảng số như trong SGK .
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1-KIỂM TRA BÀI CŨ:
-GV gọi HS lên bảng làm BT 
2-DẠY BÀI MỚI:
a)Giới thiệu bài 
-Trong tiết học toán này, chúng ta tiếp tục tìm hiểu về số thập phân.
b)Giới thiệu khái niệm về số thập phân (tiếp theo)
a)Ví dụ: 
-GV treo bảng phụ viết sẵn nội dung như SGK/38 . 
-Em hãy viết 2m 7dm thành số đo có 1đơn vị đo là m? -Giới thiệu : 2m 7dm hay m được viết thành 2,7m. 2,7m đọc là hai phẩy bảy mét .
-Hãy viết 8m 5dm 6cm dưới dạng số đo có 1 đơn vị đo là m ?
-Giới thiệu : 8m 56cm hay 8m được viết thành 8,56m ; 8,56 đọc là tám phẩy năm mươi sáu.
-Tiến hành tương tự với : 0,195m.
-Kết luận : Các số 2,7 ; 8,56 ; 0,195 là các số thập phân.
b)Cấu tạo của số thập phân: 
-GV mỗi số thập phân gồm có mấy phần?
-Các chữ số trong số thập phân 8,56 chia thành mấy phần ?
c) Luyện tập, thực hành: 
Bài 1: 
-GV viết số thập phân lên bảng, yêu cầu hs đọc.
Bài 2: 
-GV viết hỗn số lên bảng, yêu cầu hs viết, đọc.
Bài 3: Cho HS làm thêm
3-CỦNG CỐ, DẶN DÒ: 
-GV tổng kết tiết học.
-Dặn hs về nhà làm BT3/37
-Viết thành số thập phân rồi đọc.
 6dm = .....m 12kg = .....tạ 
 235mm = ......m
-Đọc rồi viết thành phân số thập phân.
0,009m =.........m 
0,567m =..........m
- HS trả lới: 2m
- HS trả lời: 8m
-HS đoc
-HS trả lời như SGK.
-STP gồm có 2 phần và phân cách bởi dấu phẩy. Những chữ số bên trái dấu phẩy là phần nguyên, những chữ số bên phải dấu phẩy là phần thập phân; 
8 : phần nguyên; 56 : phần thập phân.
-HS hoạt động cá nhân: Làm miệng
-HS hoạt động cá nhân
5 = 5,9 ; 82 = 82,45
810 = 810,225
-HS về nhà làm.
0,1 = ; 0,02 = 
0,04 = ; 0,095 = 
Tập làm văn:
LUYỆN TẬP TẢ CẢNH 
I-MỤC TIÊU:
 -Xác định được phần mở bài, thân bài, kết bài của bài văn (BT1); hiểu mối liên hệ về nội dung giữa các câu và biết cách viết câu mở đoạn (BT2,BT3)
II-ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: 
 -Ảnh minh họa vịnh Hạ Long trong SGK. Thêm một số tranh ảnh về cảnh đẹp Tây Nguyên gắn với đoạn văn trong bài.
 - Tờ phiếu khổ to ghi lời giải của BT1 .
 III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 
HOẠT ĐỘNG THẤY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
A-KIỂM TRA BÀI CŨ 
- Gọi HS trình bày dàn ý tiết trước
B-DẠY BÀI MỚI 
1-Giới thiệu bài 
Gv nêu mục đích , yêu cầu của bài học.
2-Hướng dẫn hs luyện tập 
Hoạt động 1:
Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1:
 +GV: -Xác định các phần của bài văn.
 -Phần thân bài có bao nhiêu đoạn, mỗi đoạn miêu tả gì?
 -Tác dụng của câu văn in đậm?
+GV chốt lại ý đúng.
Hướng dẫn học sinh làm bài 2:
 +GV: - Đọc từng đoạn văn.
 - Chọn câu a,b,c ở dưới đoạn văn, làm câu mở đoạn cho đoạn văn đó 
 +GV nhận xét, chốt ý đúng.
Hướng dẫn học sinh làm bài 3:
 +GV: -Chon đạon văn 1 hoặc 2 và viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn.
+GV nhận xét, tuyên dương.
Hướng dẫn học sinh làm bài 3:
 +GV: -Chon đạon văn 1 hoặc 2 và viết câu mở đoạn cho đoạn văn em chọn.
+GV nhận xét, tuyên dương.
C/ Củng cố dặn dò:
*GV nhận xét tiết học.
 +Về nhà hoàn chỉnh đoạn văn, viết vào vở.
 +Bài sau: Luyện tập tả cảnh: Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
-Hs trình bày dàn ý văn miêu tả cảnh sông nước .
-1Hs đọc to một lượt , cả lớp đọc thầm.
-HS hoạt động cá nhân. 
Ý a : Các phần mở bài , thân bài , kết bài :
Mở bài : Câu mở đầu ( Vịnh Hạ Long là một thắng cảnh nổi tiếng có một không hai của đất nước Việt Nam )
Thân bài : gồm ba đoạn tiếp theo, mỗi đoạn tả một đặc điểm của cảnh .
Kết bài : Câu văn cuối ( Núi non , sông nước . . . mãi mãi giữ gìn )
Ý b: Các đoạn của thân bài và ý mỗi đoạn :
Đoạn 1: Tả sự kì vĩ của vịnh hạ Long với hàng ngàn hòn đảo .
Đoạn 2: Tả vẻ duyên dáng của vịnh Hạ Long.
Đoạn 3: Tả những nét riêng biệt , hấp dẫn của Hạ Long qua mỗi mùa .
Ýc: Các câu văn in đậm có vai trò mở đầu mỗi đoạn , nêu ý bao trùm toàn đoạn . Xét trong toàn bài , những câu văn đó còn có tác dụng chuyển đoạn , nối kết các đoạn với nhau .
Đoạn 1 : Điền câu (b) vì câu này nêu đựơc cả hai ý trong đoạn văn : Tây Nguyên có núi cao và rừng dày .
Đoạn 2 : Điền câu (c) vì câu này nêu được ý chung của đoạn văn : Tây Nguyên có những thảo nguyên rực rỡ muôn màu sắc .
- HS đọc y/c bài
- HS viết câu mở đoạn
- HS đọc đoạn viết
- Lớp nhận xét
Luyện Tiếng việt:
TỪ NHIỀU NGHĨA
I. Mục tiêu:
- Nắm được kiến thức sơ giản về từ nhiều nghĩa (ND ghi nhớ)
- Nhận biết được từ mang nghĩa gốc, từ mang nghĩa chuyển trong các câu văn có dùng từ nhiều nghĩa (BT1, mục III) ; tìm được ví dụ về sự chuyển nghĩa của 3 trong số 5 từ chỉ bộ phận cơ thể người và động vật (BT2)
* HS khá giỏi làm được toàn bộ bài tập 2 (mục III)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Luyện tập:
-Hướng dẫn HS luyện tập BT2:
-Cho HS làm việc cá nhân.
 *Từ chỉ bộ phận của cơ thể người.
-Lưỡi:
-Miệng:
-Cổ:
-Tay:
-Lưng:
B .Củng cố- Dặn dò:
-Từ chuyển nghĩa là gì?
-Nhận xét dặn dò.
*Nghĩa chuyển
-Lưỡi cày, lưỡi lê, lưỡi dao, lưỡi rìu, lưỡi liềm, lưỡi gươm,...
-Miệng hố, miệng túi, miệng hũ, miệng bát, miệng chum,...
-Cổ áo, cổ chai, cổ bình, cổ tay,...
-Tay áo, tay ghế, tay quay, tay lái,...
-Lưng đồi, lưng núi, lưng đê, lưng ghế, ....
Thứ năm ngày 9 tháng 10 năm 2014
Toán:
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC , VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU:Giúp hs : 
-Biết tên các hàng của số thập phân.
-Đoc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
-HS làm được các BT1, BT2 (a,b)
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a như SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1- Kiển tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng làm BT
2-Giới thiệu về các hàng, giá trị các chữ số ở các hàng của số thập phân 
-GV nêu : Có số thập phân 375,406. Viết số thập phân này vào bảng phân tích thì ta được bảng sau (như SGK)
-Yêu cầu hs quan sát và đọc bảng phân tích trên.
-Nêu các hàng của phần nguyên, các hàng của phần thập phân ?
-Phần nguyên gồm những số nào, phần thập phân gồm những số nào ?
-Hãy nêu cách viết số 375,406 ?
-Hãy đọc số ?
-Nêu cách đọc, cách viết số thập phân ?
3-Luyện tập, thực hành 
Bài 1 :
-Hs làm bài miệng.
Bài 2 :
-Hs viết vào bảng con.
Bài 3 :Luyện cho HS làm thêm (Nếu còn thời gian)
-HS đọc đề, phân tích đề và làm bài.
4- Củng cố - Dặn dò: 
-Gv tổng kết tiết học
-2 hs lên bảng làm bài tập 3/37
-Cả lớp nhận xét, sửa bài .
3 ở hàng trăm, 7 ở hàng chục, 5 ở hàng đơn vị, 4 ở hàng phần mười, 0 ở hàng phần trăm và 6 ở hàng phần nghìn 
Phần nguyện : 375 ; Phần thập phân : 406.
-Viết từ hàng cao đến hàng thấp, viết phần nguyên trước, đến dấu phẩy, rồi đến phần thập phân.
-Ba trăm bảy mươi lăm phẩy bốn trăm linh sáu.
-Nhìn vào SGK phát biểu.
-HS làm miệng.
a) 5,9 ; b) 24,18
3,5 = 3 ; 6,33 = 6
18,05 = 18 ; 217,908 = 217
Bài sau: Luyện tập 
Luyện Toán:
HÀNG CỦA SỐ THẬP PHÂN - ĐỌC , VIẾT SỐ THẬP PHÂN
I-MỤC TIÊU:
Giúp hs : 
 -Biết tên các hàng của số thập phân.
 -Đoc, viết số thập phân, chuyển số thập phân thành hỗn số có chứa phân số thập phân.
 -HS làm được các BT- VBT Toán
II-ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
	Bảng phụ kẻ sẵn nội dung bảng a như SGK.
III-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp.
-Cho HS nêu y/c BT.
-GV nhận xét chung.
Bài 2: Viết số thập phân thích hợp vào trống.
-HS hoạt động cá nhân.
Bài 3:Chuyển số thâp thành hỗn số có chứa phân số thập phân ( theo mẫu)
B.Củng cố- Dặn dò:
-Muốn đọc số thập phân ta đoc như thế nào?
-Muốn viết số thập phân ta viết nư thế nào?
-Nhận xét dặn dò, bài sau.
-1 HS lên bảng làm, cả lớp làm VBT.
-Lớp nhận xét bài làm.
-1HS làm bài trên bảng, lớp làm VBT.
-HS viết được các số thập phân:
3,6 ; 72,54 ; 280,975; 102,416 
-HS làm bài VBT
3,5 = 3; 7,9 = 7; 12,35 = 12
8,06 = 8 ; 72,308 = 72; 
20,006 = 20
Thứ sáu ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tập làm văn
 LUYỆN TẬP TẢ CẢNH
 Đề bài: Dựa vào dàn ý mà em đã lập trong tuần trước, hãy viết một đoạn văn miêu tả cảnh sông nước.
I/Mục tiêu:
-Biết chuyển một dàn ý ( thân bài) thành đoạn văn miêu tả cảnh sông nước rõ một số đặc điểm nỗi bật, rõ trình tự miêu tả.
II/Chuẩn bị: * HS :Dàn ý bài văn tả cảnh sông nước của từng học sinh 
GV: Một số bài văn hay tả cảnh sông nước
III.Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A/ KTBC: Luyện tập tả cảnh (sông nước)
B/ Bài mới:Luyện tập tả cảnh 
1/Giới thiệu bài:
 +Nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
Hoạt động 1 :
Hướng dẫn học sinh tìm hiểu đề bài.
 +Lưu ý những từ ngữ(gạch chân) đàn ý đã lập, viết, đoạn văn, miêu tả cảnh sông nước
 +Lưu ý học sinh khi viết đoạn văn:
 -Chọn phần trong đoạn văn.
 -Xác định đối tượng cần miêu tả.
 -Trình tự miêu tả nào?
 -Chọn chi tiết nổi bật, thú vị.
 -Xác định nội dung câu, mở đầu, kết đoạn.
Hoạt động 2 :
 Cho học sinh viết đoạn văn:
 +GV nhận xét, tuyên dương, chốt lại cách viết.
 +Phần thân bài có thể gồm nhiều đoạn, mỗi đoạn tả một đặc điểm hoặc một bộ phận của cảnh.
 +Mỗi đoạn thường có một câu văn nêu ý báo trùm toàn đoạn.
 +Các câu trong đoạn phải cùng làm nổi bật đặc điểm của cảnh và thể hiện được cảm xúc của người viết.
2/ Củng cố dặn dò:
*GV nhận xét tiết học.
 +Về nhà viết lại đoạn văn đã được viết hoàn chỉnh vào vở.
 +Bài sau: Luyện tập tả cảnh: Cảnh đẹp ở địa phương em
-Hs nói vai trò của câu mở đoạn trong mỗi đoạn và trong bài văn , đọc câu mở đoạn của em – BT3 ( tiết TLV trước )
Hs đọc thầm đề bài và gợi ý làm bài .
-Một vài hs nói phần chọn để chuyển thành đoạn văn hoàn chỉnh .
Hs viết đoạn văn .
-Hs nối tiếp nhau đọc đoạn văn .
-Cả lớp bình chọn người viết đọan văn tả cảnh sông nước hay nhất , có nhiều ý mới và sáng tạo .
Toán
LUYỆN TẬP
I-MỤC TIÊU: Biết :

File đính kèm:

  • docGiao an T7.doc