Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021

Kĩ thuật:

 Bài 3: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình

I. Mục tiêu:

 -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.

 - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.

II. Chuẩn bị:

 *Giáo viên: -Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.

 - Phiếu học tập.

 *Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập,

 III. Các hoạt động dạy học:

1. Kiểm tra đồ dùng học tập(1p)

2. Bài mới: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học (1p)

 

doc29 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 7 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
eo những gương có ý chí vượt qua những khó khăn trong cuộc sống để trở thành những người có ích cho gia đình ,xã hội.
 - Xác định được những khó khăn, những thuận lợi trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt khó khăn 
* KNS:Kĩ năng tư duy phê phán
II. Đồ dùng: 
- Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó như Nguyễn Ngọc Kí...
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5' 
Người như thế nào được gọi là có trách nhiệm?
B. Bài mới:28’
HĐ 1: HS tìm hiểu thông tin về tấm gương vượt khó của Trần Bảo Đồng 
- HS tự đọc thông tin về Trần Bảo Đồng trong SGK.
- HS thảo luận cả lớp câu hỏi 1,2,3 trong SGK.
- GV kết luận: Từ tấm gương Trần Bảo Đồng ta thấy : Dù gặp phải hoàn cảnh rất khó khăn, nhưng nếu có quyết tâm cao và biết sắp xếp thời gian hợp lý thì vẫn có thể vừa học tốt, vừa giúp được gia đình.
HĐ 2: Xử lí tình huống 
- HS thảo luận theo nhóm 4.
*Tình huống 1: Đang học lớp 5, một tai nạn bất ngờ đã cướp đi của Khôi đôi chân khiến em không thể đi lại được.Trong hoàn cảnh đó, Khôi có thể sẽ như thế nào?
*Tình huống 2: Nhà Thiên rất nghèo, vừa qua lại bị lũ cuốn trôi hết nhà cửa đồ đạc.Theo em trong hoàn cảnh đó, Thiên có thể làm gì để có thể tiếp tục đi học?
- Đại diện các nhóm trình bày
- Cả lớp nhận xét ,bổ sung.
- GV kết luận:Biết vợt khó khăn để sống và tiếp tục học tập mới là ngời có chí.
HĐ 3: HS làm BT 1,2 SGK 
- HS làm bài theo nhóm 2.
- GV nêu từng trường hợp, HS giơ thẻ màu thể hiện sự đánh giá của mình
- GV kết luận
- HS đọc ghi nhớ trong SGK.
Hoạt động tiếp nối: (2') Sưu tầm một vài mẫu chuyện về những gương HS “Có chí thì nên” hoặc trên sách báo ở lớp, trường , địa phương
 -----------------------------------------------------
 Toán
Ôn tập : Bảng đơn vị đo khối lượng
I. MỤC TIÊU: Giúp HS :
- Biết tên gọi kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo khối lượng thông dụng .
- Biết chuyển đổi các đơn vị đo khối lượng và giải các bài toán với các số đo khối lượng
BT cần làm 1,2,4.
II. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. BÀI CŨ: 5'
- GV kiểm tra làm bài ở nhà của HS.
- Gọi một số em làm bài tập 3.
B. BÀI MỚI: 28'
Hướng dẫn HS làm bài tập .
Bài 1:
- Giúp HS nhắc lại quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng( chủ yếu là các đơn vị liền nhau hoặc các đơn vị hoặc các đơn vị thường được sử dụng trong đời sống).
Bài 2:
- Chuyển đổi từ các đơn vị lớn ra các đơn vị bé và ngợc lại: a,b.
- Chuyển đổi từ các số đo có hai tên đơn vị đo sang các số đo có tên đơn vị đo và ngược lại.
VD: 2kg326g = 2326g 4008g = 4kg 8g
Bài 3:Dành cho HSNK
- HS chuyển đổi từng cặp về cùng đơn vị đo rồi so sánh các kết quả để lựa chọn dấu thích hợp.
Bài 4: HDHS :
- Tính số kg đường cửa hàng bán được trong ngày thứ hai.
- Tình tổng số đường đã bán được trong ngày thứ nhất và ngày thứ hai.
- Đổi 1 tấn =1000kg.
- Tính số kg đường bán được trong ngày thứ ba.
- GV chấm bài, nhận xét.
- HS chữa bài.
C. CỦNG CỐ,DẶN DÒ:2'
- Ôn lại cách đổi số đo khối lượng và bảng đơn vị đo khối lượng.
Thứ tư ngày 21 tháng 10 năm 2020
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tính diện tích 1 hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông;
- Biết cách giải toán với các số đo độ dài, khối lượng và giải các bài toán có liên quan.
- HS làm BT1,3 HS NK làm BT 2,4
II. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:5'
- Nêu các đơn vị đo độ dài, khối lượng đã học.
- HS làm bài 4
B. Bài mới:28'
Bài 1: Hướng dẫn HS đổi ra đơn vị kg rồi tính số giấy cả hai thùng thu được
 	Đổi: 1 tấn300kg = 1300kg , 2 tấn700kg = 2700kg, sau đó HS tự giải.
Bài 2: HSNK Hướng dẫn HS đổi như bài 1.
Đổi : 120kg = 120 000g
Vậy đà điểu nặng gấp chim sâu số lần :
120 000 : 60 = 2000 (lần)
Đáp số : 2000 lần.
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu của bài tập.
- H/d HS tính diện tích của hình chữ nhật ABCD và hình vuông CEMN, từ đó tính diện tích của mảnh đất.
- Hs tự làm bài tập vào vở, 1HS làm bài vào trên bảng.
- Hs và Gv nhận xét kết luận đáp án đúng.
Bài 4: HS NK.
- Tính diện tích hình chữ nhật ABCD : 4 x 3 = 12 (cm2)
- Nhận xét được:12 = 6 = 2 = 12 = 1
	Vậy có thể vẽ hình chữ nhật MNPQ có chiều dài 6 cm, chiều rộng 2 cm hoặc có chiều dài 12 cm, chiều rộng1cm. Lúc này diện tích hình chữ nhật MNPQ có diện tích bằng diện tích của hình chữ nhật ABCD nhưng có các kích thước khác với các kích thước của hình chữ nhật ABCD.
C. Củng cố, dặn dò:2'
- Ôn lại các số đo độ dài, khối lượng đã học.
- Hoàn thành các bài tập.
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I. Mục tiêu:
 - Biết kể lại một câu chuyện dã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh
- Trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
II. Đồ dùng: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm Hoà bình
III. Hoạt động dạy học:
A. Bầi cũ:5' HS kể lại theo tranh 2,3 đoạn câu chuỵện Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai.
B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài:1'
	2. Hướng dẫn HS kể chuyện 
	a. Hướng dẫn HS hiểu đúng y/c của giờ học 5'
- Một HS đọc đề bài. GV gạch dưới từ ngữ "Ca ngợi hòa bình, ... tranh"
a) Tìm hiểu đề bài
- Gọi HS đọc đề bài. GV dùng phấn màu gạch chân dưới các từ, được nghe, được đọc, ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh. 
- GV hỏi : Em đọc câu chuyện của mình ở đâu, hãy giới thiệu cho các bạn cùng nghe.
GV gợi ý: SGK có một số câu chuyện các em đã học về đề tài này: Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ, Những con sếu bằng giấy. Em cần kể câu chuyện ngoài SGK
- HS nối tiếp đọc 4 gợi ý SGK
- HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể
	b. HS thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện (27')
- HS kể chuyện theo nhóm
- Chia nhóm, 4 HS thành 1 nhóm, yêu cầu các em kể câu chuyện của mình cho các bạn trong nhóm nghe. 
- GV đi giúp đỡ từng nhóm. Đảm bảo HS nào cũng được tham gia kể chuyện. 
- Gợi ý cho HS các câu trao đổi :
+ Trong câu chuyện, bạn thích nhân vật nào ? Vì sao ? 
+ Chi tiết nào trong truyện bạn cho là hay nhất ? 
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì ?
+ Câu chuyện có ý nghĩa như thế nào đối với phong trào yêu hoà bình, chống chiến tranh 
- Thi KC trước lớp. GV và cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể chuyện hay nhất.
	3. Củng cố, dặn dò:2'
-GV nhận xét tiết học
-Đọc trước hai đề bài tiết KC tuần 6.
Tập đọc
Ê-mi - li, con ...
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài (Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xơn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn). Đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa của bài thơ: Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mĩ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.(TLCH1,2,3,4)
- Thuộc lòng1 khổ thơ trong bài.
II. Đồ dùng:
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK
- Tranh về những cảnh đau thương mà đế quốc Mĩ đã gây ra trên đất nước VN.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5' HS đọc bài Một chuyên gia máy xúc, trả lời câu hỏi sau bài đọc.
B. Bài mới:28'
	1.Giới thiệu bài :
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
	a. Luyện đọc: 
- HS đọc những dòng xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ.
- GV giới thiệu tranh minh hoạ bài đọc; ghi lên bảng các phiên âm tên riêng để cả lớp luyện đọc.
- GV h/d HS đọc thơ theo từng khổ
- HS đọc nối tiếp khổ thơ (2 lượt bài)
	b. Tìm hiểu bài:
- Đọc diễn cảm khổ thơ đầu để thể hiện tâm trạng của chú Mo-ri-xơn và em bé Ê-mi-li. 
	+ Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược đế quốc Mĩ?
+Vì đây là một cuộc chiến tranh phi nghĩa và vô nhân đạo, không nhân danh ai. Chúng ném bom na pan, B.52, hơi độc để đốt bệnh viện, trường học, giết những đứa trẻ vô tội, giết cả những cánh đồng xanh,
- HS đọc khổ thơ 3
	+ Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
 + Chú nói trời sắp tối, cha không bế con về được nữa. Chú dặn Ê-mi-li, khi mẹ đến, hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ : “Cha đi vui, xin mẹ đừng buồn
	+ Vì sao chú Mo- ri- xơn nói với con : " Cha đi vui..." ? ( Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản tự nguyện).
	+ Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn?
	c. Đọc diễn cảm và học thuộc lòng : 8'
- Bốn HS đọc diễn cảm 4 khổ thơ.
- HS thi đọc diễn cảm; đọc thuộc lòng khổ thơ 3,4.
- Gv nhận xét và tuyên dương.
C. Củng cố, dặn dò:1'; 
- GV nhận xét tiết học.
Khoa học
Thực hành: Nói Không ! đối với các chất gây nghiện.
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Luôn có ý thức tuyên truyền, vận động mọi người cùng nói:"Không!” với các chất gây nghiện.
- Có kĩ năng từ chối khi bị rủ rê, lôi kéo sử dụng chất gây nghiện.
II. Đồ dùng:
- Phiếu ghi các tình huống
- Phiếu ghi các câu hỏi về tác hại của các chất gây nghiện.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: 5' Nêu tác hại của rượu, bia, thuốc lá, chất ma tuý?
B. Bài mới: 33'
HĐ 4: Trò chơi: Chiếc ghế nguy hiểm.
- Nghe tên trò chơi, em hình dung ra điều gì?
- Lấy ghế ngồi của GV, phủ cái khăn màu trắng lên ghế.
- GV nói: đây là một chiếc ghế rất nguy hiểm vì nó đã nhiễm điện cao thế . Nếu ai đụng vào sẽ bị chết. Ai tiếp xúc với người đụng vào ghế cũng sẽ bị chết. Bây giờ các em xếp hàng từ ngoài hành lang đi vào.
- Cử 5 HS quan sát, ghi lại những gì em thấy.
- GV y/c HS đọc kết quả q/s.
- Nhận xét,khen ngợi HS q/s tốt.
- HS thảo luận trả lời các câu hỏi.
	+ Em cảm thấy thế nào khi đi qua chiếc ghế?
	+ Tại sao khi đi qua chiếc ghế em đi chậm lại và rất thận trọng?
	+ Tại sao em lại đẩy mạnh làm bạn bị ngã chạm vào ghế?
	+ Tại sao khi bị xô vào ghế em cố gắng để không ngã vào ghế?
	+ Tại sao em lại thử chạm tay vào ghế?
	+ Sau khi chơi trò chơi em có nhận xét gì?
HĐ 5: Thực hành kĩ năng từ chối khi bị lôi kéo, rủ rê sử dụng chất gây nghiện.
- HS quan sát hình minh hoạ trong SGK trang 22,23 và trả lời câu hỏi: Hình minh hoạ các tình huống gì? HSTL.
- GV nêu vấn đề : Khi chúng ta từ chối ai đó một điều gì (VD : từ chói bạn rủ hút thử thuốc lá), các em sẽ làm gì ?
- GV tổ chức cho HS chơi đóng vai.
- GV phát phiếu ghi tình huống cho các nhóm.
- HS làm việc theo nhóm để XD và đóng kịch trong mỗi tình huống đó.
- Sau đó các nhóm biễu diễn trước lớp và thảo luận :
+ Việc tứ chối hút thuốc lá, uống rượu- bia, sử dụng chất ma túy có dễ dàng không?
+ Trong trường hợp bị dọa dẫm, ép buộc, chúng ta nên làm gì ?
+ Chúng ta nên tìm sự giúp đỡ của ai nếu không tự giải quyết được ?
 GV kết luận : 
- Mỗi chúng ta đều có quyền từ chối, quyền tự bảo vệ và được bảo vệ. Đồng thời chúng ta cũng phải tôn trọng những quyền đó của người khác.
- Mỗi người có một cách từ chối riêng, song cái đích cần đạt được là nói "Không" đối với các chất gây nghiện.
C.Củng cố, dặn dò: 2'
- GV nhận xét tiết học.
- Học thuộc và ghi lại mục Bạn cần biết vào vở, sưu tầm vỏ bao, lọ các loại thuốc.
Thứ năm ngày 22 tháng 10 năm 2020
Toán 
Đề - ca - mét vuông, Héc - tô - mét vuông
I. Mục tiêu: Giúp HS :
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích : đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết các số đo diện tích theo đơn vị đề-ca-mét vuông, héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa các đơn vị đo diện tích, chuyển đổi đơn vị đo diện tích. Trường hớp đơn giản. HS làm BT 1,2,3; HSNK làm BT 4
II. Đồ dùng:
- GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài1dam,1hm thu nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ: Nêu các đơn vị đo diện tích đã học. 2'
B. Bài mới:28'
1. Giới thiệu bài.
- GV yêu cầu HS nêu các đơn vị đo diện tích đó học.
2. Giới thiệu đơn vị đo diện tích đề ca mét vuông.
a. Hình thành biểu tượng về đề ca mét vuông.
- GV treo trên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1dam như SGK.( chưa chia thành các ô vuông nhỏ)
- Hình vuông có cạnh dài 1 dam, em hãy tính diện tích của hình vuông
- GV giới thiệu 1 dam x 1 dam = 1dam2, đề ca mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1dam2
- Đề ca mét vuông viết tắt là dam2, đọc là đề ca mét vuông.
b. Tìm mối quan hệ giữa đề ca mét vuông và mét vuông.
- 1dam bằng bao nhiêu mét.
- Hãy chia cạnh hình vuông 1 dam thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu mét?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu mét vuông?
+ Vậy 1 dam2 bằng bao nhiêu mét vuông.
+ Đề ca mét vuông gấp bao nhiêu lần mét vuông.
3. Giới thiệu đơn vị đo diện tích hec tô mét vuông.
a. Hình thành biểu tượng về héc tô mét vuông.
- GV treo lên bảng hình biểu diễn của hình vuông có cạnh 1hm như SGK.( chưa chia thành các ô vuông nhỏ)
- Hình vuông có cạnh dài 1hm, em hãy tính diện tích của hình vuông.
- Gv giới thiệu 1hm x 1hm = 1hm2, héc tô mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1hm.
- Héc tô mét vuông viết tắt là hm2, đọc là héc tô mét vuông
b. Tìm mối quan hệ giữa héc tô mét vuông và đề ca mét vuông.
- GV hỏi: 1hm bằng bao nhiêu đề ca mét .
- Hãy chia cạnh hình vuông 1hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu đề ca mét ?
+ Chia hình vuông lớn có cạnh dài 1hm thành các hình vuông nhỏ cạnh 1 dam thì được tất cả là bao nhiêu hình vuông nhỏ.
+ Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề ca mét vuông?
+ 100 hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề ca mét vuông
+ Vậy 1 hm2 bằng bao nhiêu đề ca mét vuông?
+ Héc tô mét vuông gấp bao nhiêu lần đề ca mét vuông?
- GV yêu cầu HS nêu lại mối quan hệ giữa đề ca mét vuông và mét vuông. Giữa héc tô mét vuông và mét vuông, giữa héc tô mét vuông và đề ca mét vuông.
	3. Thực hành:
Bài 1: Rèn luyện cách đọc số đo diện tích với đơn vị đo dam2, hm2.
Bài 2a cột 1: Luyện viết số đo diện tích với đơn vị đo là dam2, hm2. 
- HS làm bài, một số HS chữa bài ở bảng.
Bài 3: Rèn cho HS kĩ năng đổi đơn vị đo.
2dam2 =.. m2
ta có 1dam2 = 100 m2.
Vậy 2dam2 = 200 m2
 3 dam215m2 = . m2
Ta có 3 dam2 = 300m2.
Vậy 3dam215m2 = 300m2 + 15m2= 315m2
 3m2 = .. dam2 
Ta có 100m2 = 1dam2
 1m2 = dam2
Suy ra 3m2 = dm2 
- 3 HS lên bảng làm bài, các HS khác làm bài vào vở 
- Theo dõi bài chữa của GV và kiểm tra lại bài của mình.
Bài 4GT- 
- Chấm, chữa bài, nhận xét.
C. Củng cố, dặn dò:1'
 - GV nhận xét giờ học.
Tập làm văn
Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục tiêu:
- Biết thống kê theo hàng (BT1) và thống kê bằng cách lập bảng(BT2) để trình bày kết quả học tập của mình và biết trình bày k/q thống kê của tổ theo biểu bảng.
- Qua bảng thống kê k/q học tập, HS có ý thức học tập tốt hơn.
KNS ; Thuyết trình kết quả tự tin.
II. Đồ dùng:
- Tờ phiếu kẻ sẵn bảng thống kê.
III. Hoạt động dạy học:
A. Bài cũ:5'
- HS nêu bảng thống kê đã lập ở tuần 2 có những cột nào?ghi gì?
- Kiểm tra phiếu ghi diểm của HS từ đầu năm học.
B. Bài mới:
	1. Giới thiệu bài:2'
	2. Hướng dẫn luyện tập. 32'
Bài tập 1: Đề bài: Em hãy thống kê các số tiết các môn học trong tuần
 - 1 Hs đọc yêu cầu bài.
GV : Đây là thống kê đơn giản, HS không cần lập bảng thống kê mà chỉ cần trình bày theo hàng.
- Chúng ta có những môn học nào ?
- HS xếp số tiết của môn học theo thứ tự số tiết nhiều đến ít.
- GV gọi HS trình bày, nhận xét, khen những HS làm nhanh.
- Nhìn vào bảng thống kê em biết được điều gì ? 
Bài tập 2: 
- Lập bảng thống kê k/q học tập của cả tổ trong tháng
- Trong bảng thống kê đã lập nội dung nào đợc ghi ở cột dọc , cột ngang.
- HS thảo luận theo nhóm 4.
- GV gợi ý để HS lập bảng thống kê k.q học tập của tổ.
 + Cột ngang: Ghi họ và tên.
 + Cột dọc : Chia 3 mức : HHT; Hoàn thành, chưa hoàn thành. Đối với VSCĐ thì Đạt và chưa đạt.
- HS kiểm tra k/q cộng đã đúng chưa.
- Từng nhóm trình bày bảng thống kê.
- Nhận xét k/q học tập của từng bạn trong tháng, k/q chung của cả tổ.
- Bảng thống kê có tác dụng gì?
C. Củng cố, dặn dò:1'
- GV nhận xét tiết học.
- HS ghi nhớ bảng thống kê.
Kĩ thuật:
 Bài 3: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống trong gia đình
Mục tiêu:
 -Biết đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường trong gia đình.
 - Biết giữ vệ sinh, an toàn trong quá trình sử dụng dụng cụ nấu ăn, ăn uống.
II. Chuẩn bị:
 *Giáo viên: -Tranh một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống thông thường.
 - Phiếu học tập.
 *Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập,
 III. Các hoạt động dạy học:
Kiểm tra đồ dùng học tập(1p)
Bài mới: GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học (1p)
 Hoạt động 1: Xác định các dụng cụ đun, nấu, ăn uống thông thường trong gia đình.(5p)
-GV đặt câu hỏi gợi ý:
+ Em hãy kể tên các dụng cụ thường dùng để đun, nấu, ăn uống trong gia đình?
+ Em hãy kể tên một số loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng?
- HS trả lời.
- GV ghi tên các dụng cụ đun, nấu lên bảng theo từng nhóm ( theo sgk)
- GV nhận xét và nhắc lại tên các dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng,bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình(20p) 
- GV cho HS thảo luận nhóm tìm hiểu đặc điểm, cách sử dụng, bảo quản một số dụng cụ đun, nấu, ăn uống trong gia đình.
- GV chia nhóm, nêu nhiệm vụ, thời gian thảo luận. 
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn HS cách ghi kết quả thảo luận nhóm vào các ô trong phiếu.
Loại dụng cụ

 Tên các dụng cụ cùng loại

 Tác dụng 

Cách sử dụng, bảo quản
Bếp đun



Dụng cụ nấu



Dụng cụ dùng để bày thức ăn và ăn uống



Dụng cụ cắt, thái thực phẩm



Các dụng cụ khác



- Hướng dẫn HS cách tìm thông tin để hoàn thành phiếu học tập: Đọc nội dung, quan sát các hình trong sgk, nhớ lại những dụng cụ trong gia đình thường sử dụng trong nấu ăn.
* GV gợi ý: Ngoài tên các dụng cụ đã nêu trong sách, các em có thể bổ sung thêm các dụng cụ khác mà các em biết hoặc gia đình các em đang sử dụng như các loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng vào bảng trên.
- Các nhóm thảo luận và ghi chép tóm tắt kết quả thảo luận của nhóm vào phiều học tập.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận, GV và các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV kết luận từng nội dung sgk.
* GV cho HS tìm hiểu thêm về cách nấu ăn như thế nào để tiết kiệm năng lượng.
*GV chốt: 
- Khi nấu ăn nên chọn loại bếp nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
- Có thể dùng năng lượng mặt trời, khí bioga để nấu ăn tiết kiệm năng lượng.
*Lưu ý: Có thể cho HS tham quan, tìm hiểu các dụng cụ nấu ăn ở bếp ăn tập thể của trường ( nếu có).
 Hoạt động 3: Đánh giá kết quả học tập (6p)
- GV kết hợp sử dụng câu hỏi cuối bài với xây dựng một số câu hỏi trắc nghiệm để đánh giá mức độ đạt mục tiêu bài học của hs.
-GV nêu đáp án của bài tập, HS đối chiếu kết quả làm bài tập với đáp án để tự đánh giá kết quả học tập của mình.
- HS báo cáo kết quả tự đánh giá. GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của hs.
- GV nhận xét tinh thần, thái độ học tập của HS. Khen ngợi những cá nhân hoặc nhóm có ý thức học tập tốt.
*Dặn dò(2p): 
- Dặn dò HS sưu tầm tranh, ảnh về các thực phẩm thường được dùng trong nấu ăn để học bài “ Chuẩn bị nấu ăn’’.
- Tìm hiểu cách thực hiện một số công việc chuẩn bị trước khi nấu ăn ở gia đình
 -----------------------------------------------
 Luyện từ và câu
Từ đồng âm
I. Mục tiêu:
- Hiểu thế nào là từ đồng âm.
- Biết phân biệt nghĩa của các từ đồng âm; đặt được câu để phân biệt được các từ đồng âm (2 trong số 3 từ ở biài tập 2); bước đầu hiểu tác dụng của từ đồng âm qua mẩu chuyện vui và các câu đố.
II. Đồ dùng: Một số tranh ảnh về các sự vật, hiện tượng, hoạt độngcó tên gọi giống nhau.
III. Hoạt động dạy học :
A. Bài cũ: 5' HS đọc đoạn văn miêu tả cảnh thanh bình đã làm ở tiết trước
B. Bài mới:
	1. GV giới thiệu yêu cầu bài học (1')
	2. Phần nhận xét (7')
- HS làm việc cá nhân, chọn dòng nêu đúng nghĩa của mỗi từ Câu
Lời giải : câu (cá) dòng 1 ; câu (văn) dòng 2
- GV chốt lại: Hai từ câu ở hai câu trên phát âm hoàn toàn giống nhau, song nghĩa rất khác nhau. Những từ như thế gọi là từ đồng âm.
	3. Phần ghi nhớ (5')
- Cả lớp đọc nội dung ghi nhớ trong SGK
- Hai HS nhắc lại nội dung ghi nhớ
	4. Phần luyện tập (20')
Bài 1:
- HS làm việc theo cặp
- HS chữa bài
- GV chốt lại : Đồng trong cánh đồng: Khoảng đất rộng và bằng phẳng, dùng để cấy cày, trồng trọt; Đồng trong tượng đồng: kim loại có màu đỏ dễ dát mỏng và kéo sợi; Đồng trong một nghìn đồng: đơn vị tiền VN.
Câu b,c HS tự làm. Gọi một số HS nêu kết quả - nhận xét.
Bài 2:
- HS làm bài cá nhân
- Gọi một số HS đọc câu mình đặt, các bạn nhận xét, GV bổ sung
Bài 3:HS NK
- HS làm bài cá nhân
- GV chữa bài
	+ tiền tiêu (tiền để chi tiêu)
	+ tiền tiêu (vị trí quan trọng, nơi có bố trí canh gác ở phía trước khu vực t

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2020_2021.doc