Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc

I.MỤC TIÊU:

- Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí.

- Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống.

- Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội.

- Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt qua khó khăn.

* GDĐĐHCM: Bác Hồ là một tấm gương lớn về ý chí và nghị lực. Qua bài, rèn luyện cho HS phẩm chất ý chí, nghị lực theo gương Bác Hồ.

* KNS: Tư duy phê phán (phê phán những quan niệm, hành vi thiếu ý chí trong học tập, cuộc sống).

II.CHUẨN BỊ:

- Một số mẫu chuyện về những tấm gương vượt khó.

- Thẻ màu dùng cho HĐ3, tiết 1.

III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:

1.Nội dung: Biết được 1 số biểu hiện cơ bản của người sống có ý chí ; Biết được: Người có ý chí có thể vượt qua được khó khăn trong cuộc sống ; Cảm phục và noi theo những gương có ý chí vượt lên những khó khăn trong cuộc sống để trở thành người có ích cho gia đình và xã hội ; Xác định được thuận lợi, khó khăn trong cuộc sống của bản thân và biết lập kế hoạch vượt qua khó khăn.

2.Phương pháp: Trực quan, kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại.

 3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.

 

doc32 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 5 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Phú Quốc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a? 
* Kết luận: Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát.
- YCHS đọc ghi nhớ.
* GDBVMT: Biển điều hoà khí hậu, là nguồn tài nguyên. Ven biển có nhiều nơi du lịch, nghỉ mát. Chúng ta cần bảo vệ biển.
* GDBĐKH: Biển là nguồn tài nguyên lớn của con người đồng thời biển là bể chứa khí CO2 khổng lồ giúp điều hòa khí hậu.
- GDHS có ý thức và hành động bảo vệ môi trường tiết kiệm năng lượng để hạn chế tạo ra khí nhà kính thải vào khí quyển.
+ Thuận lợi: khai thác thế mạnh của biển để phát triển kinh tế.
+ Khó khăn: gây nhiều thiên tai, thiệt hại
- Lắng nghe. 
+ Biển là nguồn tài nguyên lớn, cho ta dầu mỏ, khí tự nhiên, muối, cá, tôm. Biển là đường giao thông quan trọng. 
- HS quan sát.
- Vũng Tàu, Nha Trang, Sầm Sơn, Hạ Long  
- Tôm, cua, ghẹ, sò,. 
- HS đọc. (CHT)
.
C.Củng cố-dặn dò: 
- YCHS chơi trò chơi: 
.Chia lớp thành 2 đội, mỗi đội có 4HS. HS ở nhóm 1 đọc tên về một địa điểm du lịch hoặc bãi biển thì một HS ở nhóm 2 phải đọc tên và chỉ trên bản đồ Địa lí tự nhiên VN hoặc thành phố có địa điểm mà HS nhóm 1 vừa nêu. Sau đó nhóm 2 thực hiện ngược lại. 
- Nhận xét tiết học.
- Xem bài: Đất và rừng. 
- 2 đội lên bảng. 
- Nhận xét bổ sung. 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
Thứ tư , ngày 25 tháng 09 năm 2019
 Tiết 23: Toán
LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
	- Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông.
- Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng. Làm bài 1, bài 3.
II.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết tính diện tích một hình quy về tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông ; Biết cách giải bài toán với các số đo độ dài, khối lượng ; Làm bài 1, 3.
	2.Phương pháp: Luyện tập, động não, hỏi đáp.
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm. 
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS đổi:1 kg 25 g = g 
 2 kg 50g = ..g 
 6080g = .kgg
 47350kg = .tấn..kg
- GV nhận xét.
1 kg 25 g = 1025 g 
2 kg 50 g = 2050 g 
 6080 g = 6 kg 80 g
47350 kg = 47 tấn 350 kg
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Trong tiết học toán này các em sẽ cùng luyện tập về giải các toán với các đơn vị đo.
2.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc đề. 
- YCHS Tóm tắt, giải.
 Tóm tắt:
Hòa Bình : 1 tấn 300 kg
Hoàng Diệu : 2 tấn 700kg .. cuốn vở?
 2 tấn : 50 000 cuốn vở
Bài 2: (Nếu còn thời gian)
Tóm tắt:
Chim sâu: 60 g
Đà điểu : 120 kg, nặng gấp.lần chim sâu?
Bài 3:
- YCHS đọc đề.
- Gợi ý: Tính diện tích từng hình, diện tích cả mảnh đất.
- Mảnh đất được tạo bởi các mảnh có kích thước, hình dạng như thế nào? 
- Hãy so sánh DT của mảnh đất với tổng diện tích của hai hình đó .
 S.mảnh đất = S.ABCD + S.CEMN
- YCHS làm bài vào vở.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc đề
- Gợi ý:
+ Quan sát hình cho biết HCN có kích thước bao nhiêu?
+ DT HCN ABCD là bao nhiêu?
+ Vẽ các HCN như thế nào?
- GV tổ chức cho HS thi đua vẽ, nêu cách làm. 
- Nghe.
- HS đọc. (HTT)
- HS sửa bài.
 Bài giải
Số kg giấy cả hai trường thu được là: 
1 tấn 300 kg + 2 tấn 700 kg = 3 tấn 1000 kg 
 = 4 tấn 
4 tấn gấp 2 tấn số lần là:
4 : 2 = 2 (lần) 
Số quyển vở sản xuất được là: 
50 000 x 2 = 100 000 (quyển) 
Đáp số : 100 000 quyển. 
 Bài giải
Đổi:120 kg = 120 000 g
Đà điểu nặng gấp chim sâu số lần là:
120 000 : 60 = 2 000 (lần)
Đáp số : 2 000 lần.
- HS đọc. (CHT)
- Mảnh đất được tạo bởi hai hình:
+ Hình chữ nhật ABCD có CR 6m, CD 14 m.
+ Hình vuông CEMN có cạnh dài 7m
- Diện tích mảnh đất bằng tổng diện tích của hai hình.
- HS làm bài vào vở 
 Bài giải
Diện tích hình chữ nhật ABCD là: 
14 x 6 = 84 (m2)
Diện tích hình vuông CEMN là: 
7 x 7 = 49 (m2 ) 
Diện tích của mảnh đất là: 
49 + 84 = 133 (m2) 
Đáp số:133 m 2 
- HS đọc. (HTT)
- Quan sát.
+ CD 4 cm, CR 3 cm.
+ 4 x 3 = 12 cm2
+ DT bằng nhau nhưng kích thước khác nhau.
- Ta có : 12 = 4 x 3 = 6 x 2 = 12 x 1
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Đề-ca-mét vuông.Héc-tô-mét vuông.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*******************************
Tiết 10: Tập đọc
Ê-MI-LI, CON
I.MỤC TIÊU:
- Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ.
- Hiểu ý nghĩa: Ca hành động ngợi dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài)
* HS(HTT) thuộc được khổ thơ 3 và 4 ; biết đọc diễn cảm bài thơ với giọng xúc động, trầm lắng.
II.CHUẨN BỊ: Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Đọc đúng các tên riêng nước ngoài trong bài ; đọc diễn cảm được bài thơ ; Hiểu nội dung, ý nghĩa: Ca hành động ngợi dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN. (Trả lời được các câu hỏi1,2,3,4 ; thuộc 1 khổ thơ trong bài).
2.Phương pháp: Trực quan, làm mẫu, giảng giải, thực hành, động não, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, luyện tập, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- Dáng vẻ của A-lếch-xây có gì đặc biệt khiến anh Thuỷ chú ý?
- Cuộc gặp gỡ giữa hai người bạn đồng nghiệp diễn ra như thế nào?
- Nhận xét.
- Vóc ngưòi cao lớn, mái tóc vàng óng ửng lên như một mảng nắng: thân hình chắc khoẻ trong bộ quần áo xanh công nhân, khuôn mặt to, chất phác.
- A-lếch-xây nhìn tôi..đồng chí Thuỷ ạ!
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Bài thơ các em học hôm nay kể về hành động dũng cảm của một công dân Mỹ-Chú Mo-ri-xơn. Ngày 2-11-1965. Chú Mo-ri-xơn đã tự thiêu giữa thủ đô nước Mỹ để phản đối chiến tranh xâm lược VN. Xúc động trước hành động của chú, nhà thơ Tố Hữu đã viết bài thơ Ê-mi-li, con. Bài thơ gợi lại hình ảnh chú Mo-ri-xơn bế con gái là bé Ê- mi-li18 tháng tuổi tới trụ sở Bộ Quốc phòng Mỹ, nơi chú tự thiêu vì nền hòa bình ở Việt Nam.
2.Các hoạt động:
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc.
- Giới thiệu tranh minh họa, viết từ khó đọc.
+ L1: Rèn phát âm: Ê-mi-li, Mo-ri-xơn, Giôn-xôn, Pô-tô-mác, Oa-sinh-tơn....
- GV đọc bài.
+ K1: Nhẹ nhàng, trầm lắng.
+ K2: Phẩn nộ, đau thương.
+ K3: Yêu thương, nghẹn ngào, xúc động.
+ K4: Chậm, xúc động, nhấn giọng: sáng nhất,
đốt, sáng lòa, sự thật.
- YC 5HS nối tiếp nhau đọc xuất xứ và 4 khổ của bài. 
+ L2: Giải nghĩa từ: ở phần chú giải. 
- YCHS đọc nhóm đôi. 
- YCHS đọc cả bài. 
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Theo em lời của người cha cần đọc thế nào? Lời người con cần đọc như thế nào?
- Vì sao chú Mo-ri-xơn lên án cuộc chiến tranh xâm lược của đế quốc Mĩ?
- Tìm những chi tiết nói lên tội ác của giặc Mỹ? 
- Chú Mo-ri-xơn nói với con điều gì khi từ biệt?
- Vì sao chú Mo-ri-xơn nói với con: “Cha đi vui”?
- Qua lời dăn dò con của chú Mo-ri-xơn, em thấy chú là người thế nào?
- Em có suy nghĩ gì về hành động của chú Mo-ri-xơn? 
* Rút từ: Ngọn lửa sáng lòa-Sự thật-Linh hồn.
- ND bài thơ là gì?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS đọc diễn cảm và HTL bài thơ.
- YCHS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ và tìm giọng đọc cho khổ 3,4.
- HD học sinh đọc diễn cảm đoạn 3,4. 
+ GV đọc mẫu đoạn văn.
+ HS đọc theo cặp.
+ Thi đọc diễn cảm trước lớp.
+ Nhận xét.
- Lắng nghe.
- Quan sát.
- HS đọc xuất xứ bài thơ và toàn bài thơ. (HTT)
 + K1: Chú nói chuyện cùng con gái Ê-mi-li.
 + K2: Tố cáo tội ác của chính quyền Giôn-xơn.
 + K3: Lời từ biệt vợ con của chú.
 + K4: Mong muốn cao đẹp của chú.
- HS đọc nối tiếp (2 lươt).
- HS đọc chú giải. (CHT)
- HS luyên đọc theo cặp.
- HS đọc toàn bài. (HTT)
- Lời người cha cần đọc với giọng trang nghiêm, xúc động.lời người con cần đọc với giọng hồn nhiên ngây thơ (1HS đọc lại K1).
- Hành động của đế quốc Mỹ là hành động phi nghĩa, vô cùng tàn bạo. Mỹ đã dùng máy bay B-52, bom na-pan, hơi độc để đốt phá, bắn giết, hủy diệt đất nước và con người VN.
- Qua 5 dòng cuối khổ thơ 2.
- Chú nói với con “Cha không bế con về được nữa” Chú dặn con: Khi mẹ đến hãy ôm hôn mẹ cho cha và nói với mẹ: “Cha đi vui xin mẹ đừng buồn”.
- Chú muốn động viên vợ con bớt đau buồn, bởi chú đã ra đi thanh thản, tự nguyện.
- Chú là người yêu thương vợ con, chú động viên vợ con đừng buồn. Chú hy sinh vì lẽ phải, vì hạnh phúc của con người.
- Chú đã tự thiêu để đòi hoà bình cho nhân dân VN. Em rất cảm phục và xúc động trước hành động cao cả đó. Hành động của chú là hành động rất cao đẹp, đáng khâm phục. Chú là người dám xả thân vì việc nghĩa.
- Ca ngợi hành động dũng cảm của một công dân Mỹ tự thiêu để phản đối cuộc chiến tranh xâm lược VN.
- 4 HS tiếp nối nhau đọc bài thơ.
+ K3: Giọng yêu thương, nghẹn ngào, xúc động.
+ K4: Giọng xúc động, gợi cảm giác thiêng liêng về một cái chết bất tử.
- HS nghe.
- HS luyện đọc theo cặp.
- HS thi đọc diễn cảm và HTL 1 khổ thơ. (HSHTT thuộc K 3,4) với giọng xúc động trầm lắng.
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Sự sụp đổ của chế độ a-pác-thai.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
******************************
 Tiết 5: Kể chuyện
KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Đề bài :Kể lại một câu chuyện đã nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
I.MỤC TIÊU:
- Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh. 
- Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
II.CHUẨN BỊ: Sách, báo, truyện gắn với chủ điểm: Hòa bình.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Kể lại được câu chuyện đã nghe hay đã đọc ca ngợi hòa bình, chống chiến tranh ; Biết trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện.
2.Phương pháp: Kể chuyện, giảng giải, hỏi đáp, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra:
- HS kể lại chuyện Tiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai.
- Nêu ý nghĩa của câu chuyện? 
- Nhận xét.
- 1HS kể.
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Tiết kể chuyện hôm nay chúng ta kể chuyện đã nghe đã đọc theo chủ điểm ca ngợi hoà bình chống chiến tranh.
2.Hướng dẫn HS kể chuyện:
a)Tìm hiểu đề:
- YCHS đọc đề.
- GV gạch chân từ quan trọng.
- YC 4HS đọc 4 gợi ý trong SGK. 
- GV: Các em nêu tên câu chuyên mình chọn có thể là câu chuyện đã đọc, đã học ở lớp dưới.
b)HS thực hành kể chuyện,trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
- Treo bảng phụ viết dàn ý bài KC.
- Các em nhớ kể phải có đầu, có cuối, nếu câu chuyện quá dài, các em kể 1,2 đoạn, chọn đoạn có sự kiện, ý nghĩa nếu bạn muốn nghe tiếp em sẽ kể cho bạn nghe vào giờ chơi hoặc cho bạn mượn truyện đọc.
- YCHS kể trong nhóm đôi và trao đổi ý nghĩa câu chuyện.
- Treo bảng phụ các tiêu chuẩn đánh giá bài KC 
- Tổ chức cho HS kể trước lớp. 
- GV nhận xét, khen ngợi.
- YCHS trao đổi với nhau về ý nghĩa câu chuyện. 
- Nghe.
- HS đọc to đề bài. (CHT)
- Gạch dưới những TN quan trọng: đã được nghe, đã đọc ca ngợi hoà bình, chống chiến tranh.
- HS nối tiếp nhau đọc gợi ý trong SGK.
- HS lần lượt nêu tên câu chuyện sẽ kể.
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ. Câu chuyện về cuộc đấu tranh chống chiến tranh xâm lược. Tôi đã được đọc câu chuyện này trong tuần học vừa qua.
+ Tôi muốn kể với các bạn câu chuyện Những con sếu bằng giấy. Câu chuyện nói về ước vọng hoà bình của các bạn nhỏ trên khắp thế giới. Tôi đã được đọc câu chuyện này trong tuần học vừa qua.
+ Tôi muốn kể câu chuyện về ba nàng công chúa thông minh, tài giỏi, đã giúp vua cha đuổi giặc ngoại xâm ra khỏi đất nước.
- HS đọc. (CHT)
.Giới thiệu tên câu chuyện, nhân vật. 
.Mở đầu câu chuyện. 
.Diễn biến câu chuyện.
.Kết thúc câu chuyện. 
.Trao đổi cùng các bạn về nội dung và ý nghĩa câu chuyện. 
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.
- HS đọc. (CHT)
.Nội dung câu chuyện có hay, có mới không? 
.Giọng kể, cử chỉ như thế nào? 
.Khả năng hiểu câu chuyện của người kể? 
- HS xung phong kể trước lớp và nói ý nghĩa câu chuyện của mình. (HTT)
- Lớp nhận xét, bình chọn.
- Bạn thích nhất chi tiết nào trong câu chuyện?
- Vì sao bạn yêu thích nhân vật trong truyện? 
- Câu chuyện muốn nói với em điều gì?
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: ..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
*****************************
CHỦ ĐỀ THÁNG 10: 
VÒNG TAY BẠN BÈ
TUẦN 5 - HOẠT ĐỘNG 1: TRÒ CHƠI “TRÁI BÓNG YÊU THƯƠNG”
I.MỤC TIÊU HOẠT ĐỘNG:
- Thông qua trò chơi. HS được rèn luyện kĩ năng giao tiếp, biết dùng những lời nhận xét tốt đẹp khi nói với bạn bè.
- HS có ý thức trân trọng tình cảm bạn bè.
II.QUY MÔ HOẠT ĐỘNG:
Tổ chức theo theo quy mô lớp.
III.TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
Một quả bóng cao su nhỏ vừa bàn tay của HS lớp 5. Nếu không có bóng cao su có thể dùng báo cũ vo tròn thay quả bóng.
IV.CÁCH TIẾN HÀNH:
1.Tổ chức trò chơi:
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. Lưu ý HS:
+ Trước khi ném bóng cho một bạn nào đó trong lớp. HS cần phải nói một lời yêu thương hoặc một lời khen xứng đáng đối với bạn. Ví dụ: Bạn rát vui tính ; Bạn là người bạn tốt ; bạn rát chăm chỉ học tập ; Bạn viết rát đẹp ; Tớ rất thích bạn.
+ Người nhận bóng nếu giữ bóng trên tay lâu (HTT) mà không nói được lời yêu thương, sẽ phải trao bóng trả lại cho quản trò.
+ Mỗi HS chỉ được nhận bóng 1 lần. Nếu người tung bóng nhầm lần thứ 2 tới bạn, sẽ mất quyền tung bóng và phải trả bóng cho quản trò.
- Tổ chức cho lớp chơi thử, sau đó cho lớp chơi thật trò chơi. 
2.Thảo luận sau trò chơi:
- Sau khi tổ chức cho HS chơi xong. GV có thể tổ chức cho cả lớp thảo luận theo các câu hỏi sau:
+ Em cảm thấy thế nào khi nhận được những lời yêu thương/khen tặng của bạn?
+ Em cảm thấy thế nào khi nói lời yêu thương, lời khen ngợi đối với bạn?
+ Qua trò chơi này em có thể rút ra điều gì?
3.Nhận xét-đánh giá: 
GV nhận xét, khen ngợi những lời nói yêu thương, khích lệ bạn bè của tất cả HS trong lớp. Căn dặn HS hãy luôn sử dụng những lời yêu thương, khen ngợi đối với bạn bè trong cuộc sống hàng ngày cũng như hãy đón nhận, trân trọng món quà quý giá đó của tình bạn.
****************************
 Thứ năm , ngày 26 tháng 09 năm 2019
 Tiết 24: Toán
ĐỀ-CA-MÉT VUÔNG, HÉC-TÔ-MÉT VUÔNG
I.MỤC TIÊU:
- Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông.
- Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông.
- Biết mối quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông với mét vuông, giữa Héc- tô-mét vuông và Đề-ca-mét vuông.
- Biết chuyển đổi đơn đo diện tích. (Trường hợp đơn giản)
	- Làm bài 1, 2, 3.
II.CHUẨN BỊ:
- GV chuẩn bị bảng 1 mét vuông của lớp 4 để giới thiệu.
	- HS vẽ sẵn 2 hình vuông có cạnh 10 ô tập trong vở nháp.
III.NỘI DUNG, PHƯƠNG PHÁP, HÌNH THỨC GIẢNG DẠY:
1.Nội dung: Biết tên gọi, kí hiệu và quan hệ của các đơn vị đo diện tích: Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông ; Biết đọc, viết số đo diện tích theo đơn vị Đề-ca-mét vuông, Héc-tô-mét vuông ; Biết mối quan hệ giữa Đề-ca-mét vuông với mét vuông, giữa Héc- tô-mét vuông và Đề-ca-mét vuông ; Biết chuyển đổi đơn đo diện tích. (Trường hợp đơn giản) ; Làm bài 1, 2, 3.
2.Phương pháp: Luyện tập, giảng giải, hỏi đáp, động não, đàm thoại. 
	3.Hình thức: Học cá nhân, thực hành, thảo luận nhóm.
 GV
 HS
A.Kiểm tra: 
- YCHS điền dấu
 6 tấn 3 tạ .....63 tạ
 3050 kg ......3 tấn 6 yến
- Nhận xét.
 6 tấn 3 tạ = 63 tạ
 3050 kg < 3 tấn 6 yến
B.Bài mới: 
1.Giới thiệu bài: Bài học hôm nay chúng ta cùng học về hai đơn vị đo diện tích lớn hơn mét là Đề-ca-mét vuông và Héc-tô-mét vuông. 
2.Giới thiệu Đề-ca-mét vuông:
a.Hình thành biểu tượng về Đề-ca-mét vuông:
- YCHS nhắc lại những ĐV đo diện tích đã học.
- Mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh như thế nào?
- Ki-lô-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh như thế nào?
- Vậy Đề-ca-mét vuông là diện tích của hình vuông có cạnh như thế nào?
b.Phát hiện mối quan hệ giữa dam2 và m2:
- GV treo bảng hình vuông có cạnh 1 dam và YCHS tính DTHV.
- GV giới thiệu:1 dam2 chính là DT của HV có cạnh dài 1 dam.
- 1 dam bằng bao nhiêu mét? 
- Chia mỗi cạnh của hình vuông thành 10 phần bằng nhau. Nối các điểm chia để tạo thành các hình vuông nhỏ. 
- YCHS QS hình vẽ của mình, thảo luận với bạn bên cạnh xác định số đo diện tích mỗi hình vuông nhỏ, số hình vuông nhỏ.
- 1 dam2 =.m2?
- Đề-ca-mét vuông gấp bao nhiêu lần m2?
3.Giới thiệu Héc-tô-mét vuông:
a.Hình thành biểu tượng về Héc-tô-mét vuông.
- GV dán hình như SGK lên bảng (chưa chia thành các ô vuông) 
- Hình vuông có cạnh dài 1 hm, em hãy tính diện tích 
.GV nêu: 1 hm x 1 hm = 1 hm 2 , Héc-tô-mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 hm.
.GV: Héc-tô-mét vuông viết tắt là hm2 đọc là Héc-tô-mét vuông. 
b.Mối quan hệ giữa Héc-tô-mét vuông và Đề-ca-mét vuông.
- 1 Héc-tô-m ét bằng bao nhiêu Đề-ca-mét? 
- Hãy chia cạnh hình vuông 1 hm thành 10 phần bằng nhau, sau đó nối các điểm để tạo thành các hình vuông nhỏ.
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh dài bao nhiêu Đề-ca-mét? 
- Chia hình vuông lớn có cạnh dài thành các hình vuông nhỏ cạnh 1 dam thì được tất cả bao nhiều hình vuông nhỏ? 
- Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu đề-ca-mét vuông? 
- Héc-tô-mét vuông gấp bao nhiêu lần đề-ca- mét vuông? 
3.Thực hành:
Bài 1:
- YCHS đọc yc bài tập.
- YCHS đọc nối tiếp nhau.
- Nhận xét, bổ sung. 
Bài 2:
- YCHS đọc yc bài
- YCHS viết bảng con.
- Nhận xét.
Bài 3: (Làm cột 1)
- YCHS đọc yc bài tập.
- YCHS thi đua sửa bài.
Bài 4: (Nếu còn thời gian)
- YCHS đọc yc.
- YCHS thi đua tính nhanh, tính đúng.
- Lắng nghe.
- m2, km2, dm2, cm2.
- Hình vuông có cạnh 1 m.
- Hình vuông có cạnh 1 km.
- Hình vuông có cạnh 1 dam.
- HS quan sát và tính 1 dam x 1 dam = 1 dam2
- HS tự nêu cách đọc và viết kí hiệu Đề-ca-mét vuông (dam2).
- 10 m.
- HS lấy hai hình vuông đã chuẩn bị sẵn ra.HS làm theo như GV HS tự rút ra nhận xét: Hình vuông 1 dam2 gồm 100 hình vuông 1 m2.
+ 1 dam2 = 100 m2.
+ 100 lần.
- HS quan sát 
- 1 hm x 1 hm = 1 hm2
- HS viết: hm2
- HS đọc héc-tô-mét vuông. 
- 1 hm = 10 dam 
- HS thực hành thao tác chia hình vuông cạnh 1hm thành 100 hình vuông nhỏ cạnh 1dam.
- Mỗi hình vuông nhỏ có cạnh 1 dam 
- 10 x 10 = 100 hình 
- Mỗi hình vuông nhỏ có DT là 
 1 x 100 = 100 (dam2) 
- HS viết và đọc: 1 hm2 = 100 dam2 
- Héc-tô-mét gấp 10 lần đề-ca-mét vuông.
- HS đọc. (CHT)
.105 dam2: Một trăm linh năm đề-ca-mét vuông .
.32 600 dam2: Ba mươi hai nghìn sáu trăm đề -ca-mét vuông.
.492 hm2: Bốn trăm chín mươi hai héc-tô-mét vuông.
.1 080 350 hm2: Một trăm tám mười nghìn ba trăm năm mươi héc-tô-mét vuông.
- HS đọc. (CHT)
- HS viết bảng con
 a) 271 dam2
 b)18 954 dam2
 c) 603 hm2
 d) 34 620 hm2
- HS đọc. (CHT)
- Thi đua.
a) 2 dam2 = 200 m2
 30 hm2 = 3 000 dam2 
 3 dam215 m2 = 315 m2
 12 hm2 5 dam2 = 1205 dam2
 200 m2 = 2 dam2
 760 m2 = 7 dam2 60 m2
b) 1m2 = dam2
 3 m2 = dam2
 27 m2 = dam2
 1 dam2 = hm2
 8 dam2 = hm2
 15 dam2 = hm2
- HS đọc. (CHT)
- Thi đua.
16dam291m2 = 16dam2 +dam2= 16dam2
32dam25m2 = 32dam2 +dam2 = 32dam2
C.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Bài sau: Mi-li-mét vuông.Bảng đơn vị đo diện tích.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: ...........................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_5_nam_hoc_2019_2020_nguyen_phu_q.doc