Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2017-2018 - Trần Thị Ái Vân
I. Mục đích yêu cầu:
1. HS bước đầu hiểu thế nào là từ trái nghĩa,Tác dụng của những từ trái nghĩa khi đặt cạnh nhau.
2. Biết tìm từ trái nghĩa với từ cho trước.
3. Nhận biết được cặp từ trái nghĩa trong các thành ngữ, tục ngữ.
4. GD tính cẩn thận,hợp tác nhóm trong
II. Đồ dùng: -GV:Bảng phụ
-HS:bảng nhóm,vở bài tập Tiếng Việt.
III. .Các hoạt động:
n. -HS trả lời miệng -HS đọc ghi nhớ trong sgk.lấy ví dụ về từ trái nghĩa -HS đọc yêu cầu trong sgk.làm vào vở bài tập,đọc kết quả trước lớp,nhắc lại kết quả đúng. -HS làm bảng con;Đọc lại kết quả đúng -HS làm nhóm,nhận xét bổ sung. -HS nhắc lại ghi nhớ trong sgk(trang 39) KHOA HỌC TỪ TUỔI VỊ THÀNH NIÊN ĐẾN TUỔI GIÀ I.Mục đích yêu cầu: 1.HS Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ tuổi vị thành niên đến tuổi già. 2. Rèn kĩ năng hợp tác nhóm. *GDKNS :Kỹ năng tự nhận thức và xác định được giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị của bản thân nói riêng. II. Đồ dùng: - Thông tin và hình trang 16,17 sgk. Phiếu kẻ bảng tr 16 sgk(đủ cho các nhóm) - Sưu tầm các tranh,ảnh của người ở các lứa tuổi khác nhau,làm các việc khác nhau. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi: Truyền điện Nêu các giai đoạn của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì? -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: -Giới thiệu bài.Nêu yêu cầu của tiết học. Hoạt động2: Thực hiện yêu cầu bài học bằng hình thức tổ chức thảo luận nhóm với các thông tin và hình trong sgk: -GV phát phiếu kẻ bảng như sgk cho các nhóm. -Yêu cầu các nhónm thảo luận cử thư kí ghi lại vào bảng. -Gọi đại diện nhóm lên trình bày(mỗi nhóm trình bày 1 giai đoạn) -Nhận xét bổ sung. Hỗ trợ:Theo quy định của tổ chức y tế thế giớiTuổi vị thành niên là giai đoạn từ 10-19 tuổi;tuổi già từ 60 tuổi trở lên. Hoạt động3: Giúp HS hểu biết về các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến tuổi già và xác định được bản thân đang ở lứa tuổi nào bằng hoạt động nhóm với các hình đẫ sưu tầm: -Phát hình cho các nhóm,yêu cầu các nhóm xác định xem nhừngx người trong hình thuộc giai đoạn nào trong cuộc đời và đặc điềm của giai đoạn đó. Gọi đại diện các nhóm trình bày.GV nhận xét bổ sung. Liên hệ :Các em đang ở giai đoạn nào của cuộc đời? Biết được chúng ta đang ở giai đoạn nào cảu cuộc đời có lợi gì? Gọi HS phát biểu .GV nhận xét bổ sung. C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. HS theo dõi. -HS thảo luận nhóm.thư kí nhóm ghi lại kết quả thảo luận .Đại diện nhóm trình bày .Nhận xét bổ sung. HS thảo luận nhóm.Đại diện nhóm trình bày,Nhận xét bổ sung. -HS lên hệ phát biểu. Nhắc lại các giai đoạn từ tuổi vị thành niên đến già. KỸ THUẬT THÊU DẤU NHÂN (T2 ) I. Yêu cầu cần đạt: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân, các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất 5 dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. II. Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu thêu dấu nhân, kéo, khung thêu. Một mảnh vải trắng, kích thước 35 x 35cm, kim khâu, len. Học sinh: Vải, kim kéo, khung thêu. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Khởi động : Trò chơi Gửi thư -Em hãy nêu cách thêu dấu nhân? B. Bài mới: 1- Giới thiệu bài 2- Giảng bài Hoạt động3: Học sinh thực hành. Mục tiêu:Học sinh biết thực hành cách thêu dấu nhân đúng quy trình. Cách tiến hành: Gv yêu cầu học sinh nhắc lại cách thêu dấu nhân. - Em hãy nêu cách thêu dấu nhân? - Gv nhận xét lại hệ thống cách thêu dấu nhân? Các em cần lưu ý các đường thêu và mũi thêu nhỏ để đường thêu đẹp. - Gv kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh và nêu các yêu cầu của sản phẩm. - Em hãy nêu quy trình thực hiện? Gv chia lớp làm 4 nhóm các em tự thực hành, Gv sửa sai, uốn nắn cho các em còn lúng túng. 3. Củng cố và dặn dò: Chuẩn bị: Một số dụng cụ nấu ăn và ăn uống. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. Học sinh nêu. Học sinh lắng nghe. Học sinh nêu. - Vạch dấu đường thêu dấu nhân. - Thêu dấu nhân theo đường vạch dấu. + Bắt đầu thêu. + Thêu mũi thứ nhất. + Thêu mũi thứ 2. + Thêu các mũi tiếp theo. + Kết thúc đường thêu tức là, xuống kim, lật vải và nút chỉ cuối đường thêu. - Học sinh thực hành thêu dấu nhân. Thứ ba ngày 26 tháng 9 năm 2017 : KỂ CHUYỆN TIẾNG VĨ CẦM Ở MỸ LAI I.Mục đích yêu cầu: 1 .HS dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể lại được câu chuyện đúng ý, ngắn gọn, rõ các chi tiết trong truyên. 2. Hiểu ý nghĩa câu chuyện :Ca ngợi người Mĩ có lương tâm dũng cảm đã ngăn chặn và tố cáo tội ác của quan đội Mĩ trong chiến tranh xâm lượcViệt Nam. 3. Giáo dục:Yêu cuộc sống hoà bình,có thái độ phản đối chiến tranh.Thể hiện sự cảm thông. II.Đồ dùng: -Hình ảnh minh hoạ truyện phimTiếng vĩ cầm ở Mỹ Lai. -Bản đồ VN III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Thi kể chuyện hay -HS lên bảng kể chuyện theo yêu cầu tiết trước. -Nhận xét,ghi điểm. B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Cho HS quan sát bản đồ chỉ vị trí của vùng Sơn Tịnh,tỉnh Quảng Ngãi.Quan sát các tấm ảnh,đọc phần ghi dưới mỗi bức ảnh. 2.Giáo viên kể:: +GV kể lần1,ghi lại những sự kiện chính:Ngày tháng,chức vụ,tên riêng của những người lính Mỹ lên bảng: +GV kể lần 2 kết hợp giới thiệu từng hình ảnh minh hoạ hình minh hoạ. 3.Hướng dẫn HS kể:: -Chia lớp thành 6 nhóm yêu cầu HS tập kể và trao đổi trong nhóm -Nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS nắm được nội dung truyện. +Câu chuyện diễn ra ở đâu?Chuyện kể về điều gì?Người đàn ông trong ảnh có mơ ước gì? 4.Tổ chức cho HS kể và trao đổi nội dung ý nghĩa của câu chuyện. -Tổ chức cho HS tập kể ,trao đổi trong nhóm. -Tổ chức cho HS thi kể nối tiếp từng đoạn,kể toàn bộ câu chuyện,đặt câu hỏi cho bạn trả lời về nội dung ý nghĩa câu chuyện.Nhận xét bạn kể.GV nx đánh giá.Chốt ý nghĩa câu chuyện C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét. HS quan sát lên chỉ bản đồ vị trí vùng Sơn Tịnh-Quảng Ngãi. -HS nghe, quan sát ảnh.Đọc lại những sự kiện trên bảng -HS nghe quan sát các bức ảnh. -.Đọc lại câu thuyết minh dưới mỗi bức ảnh. -Học sinh kể nối tiếp trong nhóm.Trao đổi về nội dung chuyện. Thi kể trước lớp,nhận xét bạn kể.Bình chọn bạn kể hay nhất. TẬP ĐỌC BÀI CA VỀ TRÁI ĐẤT I.Mục đích yêu cầu: 1. Bước đầu đọc diễn cảm bà thơ với giọng vui tươi,hồn nhiên,tự hào. 2. Hiểu ý nghĩa bài:Bài thơ kêu gọi đoàn kết chống chiến tranh,bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc. 3. Đọc thuộc một khổ thơ. 4.Giáo dục:Có ý thức đoàn kết dân tộc, không phân biệt màu da,tôn giáo. II.Đồ dùng -Tranh minh hoạ bài học -Bảng phụ ghi khổ thơ đầu. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Thi đọc diễn cảm HS đọc bài “Những con sếu bàng giấy”Trả lời câu hỏi 1,2 4 sgk tr37. NX,đánh giá,ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài:Giới thiệu bài bằng tranh minh hoạ 2.2.Luyện đọc: -Gọi HS khá đọc bài.NX. -Tổ chức cho HS đọc nối tiếp 3 khổ thơ kết hợp giải nghĩa từ khó (chú giải sgk). Lưu ý HS đọc đúng một số tiếng :trái đất,bom H,bom A; ngắt nghỉ theo nhịp:3/4 -GV đọc mẫu toàn bài giọng đọcvui,tự hào,ngắt nhịp 3/4 3.Tìm hiểu bài: Tổ chức cho học sinh đọc thầm thảo luận và trả lời các câu hỏi trong sgk tr42. -Chúng ta cần tỏ rõ thái độ của mình với chiến tranh;Phải có tinh thần đoàn kết giữa các dân tộc trên thế giới 4.Luyện đọc diễn cảm: -Hướng dẫn giọng đọc toàn bài.Treo bảng phụ chép khổ thơ1 hướng dẫn đọc diễn cảm và học thuộc lòng. -Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm và học thuộc lòng khổ thơ1 trong nhóm,thi đọc diễn cảm và đọc thuộc lòng trước lớp.NX bạn đọc.GV NX đánh giá. C.Củng cố-dặn dò: -Em cảm nhận được điều gì khi đọc bài thơ? - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp NX,bổ sung. -HS quan sát tranh,NX. -1HS khá đọc toàn bài. -HS luyện đọc nối tiếp khổ thơ. -Luyện đọc tiếng từ và câu khó. Đọc chú giải trong sgk. -HS nghe,cảm nhận. -HS đọc thầm thảo luận trả lời câu hỏi trong sgk,NX bổ sung,thống nhất ý đúng. -HS liên hệ phát biểu theo ý hiẻu của bản thân -Học sinh luyện đọc trong nhóm.Thi đoc diễn cảm trước lớp.Nhận xét bạn đọc. HS liên hệ phát biểu ,nêu ý nghĩa bài thơ. TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích - HS Biết giải dạng toán này bằng phương pháp rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số. - GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -GV:Bảng phụ -HS:bảng nhóm III. Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Tìm đúng nhà mình. -Nhận xét.ghi điểm B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học Hoạt động2.Củng cố kiến thức: Lần lượt tổ chức hướng dẫn cho HS làm các bài tập tr19-20sgk Bài 1(tr19 sgk):Gọi HS đọc yêu cầu của bài.Hướng dẫn HS khai thác đề bài: +Bài toán yêu cầu gì? +Muốn biết giá tiền 30 quyển vở thì phải biết cái gì? +Muốn tính giá tiền 1 quyển vở làm thế nào? Cho HS tóm tắt .làm bài vào vở.1 HS làm bài vào bảng nhóm.Nhận xét bài trên bảng nhóm.GV nhận xét bổ sung. Nhấn mạnh đây là cách giải bằng phương pháp rút về đơn vị. Bài 3(tr 20 sgk):GV gọi HS đọcthầm bài toán,dùng bút chì gạch dưới những sự kiện chính của bài toán.Thảo luận nhóm đôi tìm cách giải.Làm bài vào vở.! HS làm bảng nhóm. GV chấm vở,chấm chữa bài trên bảng nhóm: Bài giải: Một ô tô chở được số HS là: 120:3 = 40(học sinh) Để chở 160HS cần dùng số xe là: 160:40 = 4(ô tô) Đáp số: 4 ô tô C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. Lớp nhận xét bổ sung. Học sinh đọc đề toán.làm bài vào vở.nhận xét bài trên bảng nhóm. HS tìm hiểu yêu cầu bài.thảo luận tìm phương pháp giải.Làm bài vào vở,bảng nhóm.Chữa bài. S nhắc lại 2 cách giải toán tỉ lệ. ĐỊA LÝ SÔNG NGÒI I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: Nêu được một số đặc điểm chính của và vai trò của sông ngòi Việt Nam. Chỉ đựoc vị trí một số con sông trên bản đồ(lượcđồ) Xác lập được mối quan hệ địa lý giữa khí hậu và sông ngòi. *GDMT:Bảo vệ rừng,chống xói mòn đất.. *GD ATGT:Thực hiện đúng luật giao thông đường thuỷ. II.Đồ dùng : - Bản đồ địa lý tự nhiênViệt Nam; - Tranh ảnh về mùa lũ,mùa cạn.. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi: Tung bóng -Khí hậu nước ta có đặc điểm gì? GV nhận xét.ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tìm hiểu về đặc điểm của mạmg lướ sông ngòi của nước ta bằng hoạt động thảo luận nhóm đôi với hình trong sgk.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận,chỉ vị trí của một số con sông trên bản đồ.GVnhận xét,bổ sung. Kết luận:mạng lưới sông ngòi nước ta dày đặc và phân bố rộng khắp trên cả nước. Hoạt động3: Tìm hiểu mối quan hệ giữa khí hậu và sông ngòi bằng hoạt động nhóm với tranh ảnh sưu tầm.Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm. -GV.nhận xét ,bổ sung. Nước ta có ¾ diện tích đất liền là đồi núi dốc;mưa lớn làm cho đất đai bị bào mòn rồi đưa xuống lòng sông làm cho sông có nhiều ohù sa nhưng cũng làm cho đất ngày càng xấu đi.Nếu rừng bị mất thì đất càng bị bào mòn mạnh ngoài ra còn gây lũ lụ tvì vậy chúng ta cần bảo vệ rừng và trồng rừng. Hoạt động4: Tìm hiểu về vai trò của sông ngòi bằng thảo luận cả lớp. Kết Luận:Sông ngòi bồi đắp phù sa tạo nên đồng bằng.Ngoài ra sông ngòi còn là đường giao thông quan trọng ,là nguồn thuỷ điện,cung cấp nước cho SX và đời sống,đồng thời cho ta nhiều thuỷ sản. +Kể tên các phương tiện gia thông đường thuỷ? +Những điểm cần chú ý khi tham gia giao thông đường thuỷ? C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. Lớp nhận xét bổ sung. HS theo dõi. -HS đọc SGK trao đổi theo cặp,chỉ vị trí một số con sông lớn trên bản đồ. -Nhắc lại KL. -HS thảo luận nhóm,trình bày kết quả thảo luận. -Liên hệ bản thân. HS thảo luận,phát biểu ý kiến. -HS thảo luận,phát biểu,thông nhất ý kiến. -Nhắc lại KL tr76 sgk. Thứ tư ngày 27 tháng 9 năm 2017 TẬP LÀM VĂN LUYỆN TẬP TẢ CẢNH I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS: 1. Lập được dàn ý tả ngôi trường ;Biết chọn những nét nổi bật để tả ngôi trường. 2. Dựa vào dàn ý viết một đoạn văn miêu tả hoàn chỉnh,sắp xếp các chi tiết hợp lý 3. GD:Yêu trường lớp,giữ gìn vệ sinh trường lớp. II.Đồ dùng –Bảng phụ,vở bài tập Tiếng Việt. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Văn ai hay hơn. HS đọc đoạn văn tả cơn mưa tiết trước. -Kiểm tra kết quả quan sát cảnh trường học đã chuẩn bị. B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:-Giới thiệu nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Hướng dẫn HS làm Bài tập nhận xét. Bài 1:HS đọc yêu cầu bài.Làm vào vở bài tập.Gọi HS đọc dàn ý của mình.Nhận xét,bổ sung. Treo bảng phụ ghi dàn bài chung: Mở bài:Giới thiệu bao quát về ngôi trường. Thân bài:Tả từng phần của cảnh trường: +Sân trường:Cảnh vật ,hoạt động +Các phòng học,phòng chức năng. +Quang cảnh xung quanh trường.. Kết bài:Tình cảm đối với ngôi trường. Bài 2:HS đọc yêu cầu đề.Viết đoạn văn vào vở.Một HS viết vào bảng nhóm. -GVchấm vở,nhận xét.Nhận xét bài trên bảng nhóm. Lưu ý HS chọn viết đoạn trong phần thân bài. C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. HS trình bày kết quả quan sát. -HS theo dõi -HS đọc yêu cầu.Lập dàn ý vào vở.trình bày trước lớp. Nhận xét bổ sung. -HS viết đoạn văn vào vở.Một HS viết bài trên bảng nhóm. -Nhận xét chữa bài. HS nhắc lại dàn ý chung của bài văn tả cảnh. TOÁN ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN(Tiếp theo) I.Mục đích yêu cầu: 1. HS biết dạng quan hệ tỉ lệ :đại lượng này tăng lên bao nhiêu lần thì đại lượng kia giảm đi bấy nhiêu lần.Biết giải dạng toán này bằng cách rút về đơn vị hoặc tìm tỉ số 2. Rèn kĩ năng giả toán có lời văn 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: -Bảng phụ -Bảng nhóm III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán nhanh -Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2 tiết trước. -Kiểm tra vở bài tập ở nhà của HS -GV nhận xét bài trên bảng lớp,ghi điểm. B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2. Giới thiệu dạng toán qua các ví dụ (a) trong sgk (tr20): -Nêu bài toán.Treo bảng phụ kẻ bảng biểu thị số gạo mỗi bao và số bao lên bảng cho HS đọc và nhận xét -GV chốt ý,rút nhận xét trang(20 sgk). -Hướng dẫn hai cách giải qua Bài toán (b) tr20 sgk. -Chốt lại hai cách giải Rút về đơn vị và Tìm tỉ số Hoạt động3:Luyện tập -Lần lượt tổ chức cho HS làm các bài tập trong sgk tr21: Bài 1: Cho HS đọc yêu cầu đề toán.Dùng bút chì gạch dưới những điều bài toán hỏi và bài toán cho biết. -Yêu cầu HS tự tóm tắt và giải bài toán vào vở.Một HS giải vào bảng nhóm. -GV chấm vở,nhận xét,nhận xét chữa bài trên bảng nhóm: Đáp án: Tóm tắt: 7 ngày : 10 người 5ngày : người? Bài giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày cần: 10 x 7 = 70 (người) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày cần: 70 : 5 = 14(người) Đáp án: 14 người Bài 2,3: Hướng dẫn HS khai thác đề .Yêu cầu HS về nhà làm . C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi ví dụ,Nêu nhận xét về dạng toán (sgk tr20) -Nhắc lại hai cách giải HS đọc đề bài.Khai thác đề toán. -HS làm bài vào vở. NX bài trên bảng nhóm. Chữa bài thống nhất kết quả. -HS đọc đề,tìm hiểu yêu cầu của đề. -HS nhắc lại dạng toán tỉ lệ vừa học LỊCH SỬ XÃ HỘI VIỆT NAM CUỐI THẾ KỈ XIX-ĐẦU THẾ KỈ XX I.Mục đích yêu cầu: Giúp HS : Biết một vài điểm đổi mới về tình hình kinh tế -xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. Bước đầu nhận biết nguyên nhân của sự thay đổi và mối quan hệ giữa kinh tế và xã hội. Có ý thức tìm hiểu về lịch sử dân tộc II.Đồ dùng -Hình trong sgk.Bản đồ hành chính Việt Nam. Tranhn ảnh sưu tầm về kinh tế xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Truyền điện -Nêu diễn biến của cuộc phản công ở kinh thành Huế? -Kể tên một số người lãnh đạo trong phong trào Cần Vương? -GV nhận xét ghi điểm. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài: Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học. 2.Tìm hiểu một vài điểm mới về kinh tế xã hội nước ta thời kì cuối thế kỉ XIX-đầu thế kỉ XX bằng hình thức thảo luận nhóm với hình trong sgk và tranh ảnh sưu tầm. -Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận(kết hợp hình ảnh minh hoạ.) -GV nhận xét ,bổ sung(chỉ trên bản đồ VN một số vùng kinh tế đề cập đến trong bài) Kết luận:Một số điểm mới: + Về kinh tế:xuất hiện nhà máy, hầm mỏ, đồn điền,đường ô tô,đường sắt. + Về xã hội:Xuất hiện các tầng lớp mới:chủ xưởng,chủ nhà buôn,công nhân Hoạt động3: Giới thiệu sơ lược nguyên nhân của sự biến đổi xã hội và mối quan hệ giữa sự thay đổi kinh tế và mối quan hệ xã hội bằng hoạt động cả lớp.GV nêu câu hỏi thảo luận.gọi một số HS trả lời.Gv nhận xét bổ sung. Kết Luận:Nguyên nhân của sự biến đổi kinh tế-xã hội là do chính sách tăng cường khai thác thuộc địa của thực dân pháp.Sự xuất hiện những ngành kinh tế mới tạo ra các tầng lớp mới trong xã hội. C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhậnn xét bổ sung HS theo dõi. -HS thảo đọc sgk, thảo luận nhóm.đại diện nhóm báo cáo kết hợp với hình ảnh minh hoạ. Nhận xét,bổ sung. Nhắc lại kết luận. -HSthảo luận trả lời.Nhận xét bổ sung.. HS nhắc lại KL trong sgk ĐẠO ĐỨC CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (TIẾT 2) I.Mục đích yêu cầu: Kiến thức:Củng cố cho HS biết thế nào là có trách nhiệm về việc làm của mình. Kĩ năng:Biiết làm việc sai biết nhận lỗi và sủa chữa;Biết đưa ra quyết định và kiên định bảo vệ ý kiến của mình. Thái độ:Có ý thức suy nghĩ triứơc khi hành động,tránh những hành động sai lầm. II.Đồ dùng: -Đồ dùng đóng vai. III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi –Đóng vai -Kiểm tra sự chuẩn bị ở nhà của HS B.Bài mới: Hoạt động 1:Thực hiện yêu cầu bài tập 3.SGK bằng hình thức tổ chức thảo luận theo nhóm.Chia mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống.Gọi đại diện các nhóm trình bày trước lớp.Khuyến khích các nhóm trình bày dưới hình thức đóng vai.Lớp nhận xét,bổ sung.GV nhận xét. Kết luận:Mỗi tình huống đều có nhiều cách giả quyết người có trách nhiệm cần phải chọn cách giải quyết thể hiện rõ trách nhiệm của mình và phù hợp hoàn cảnh. Hoạt động 2: . Tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân.Mỗi HS kể về một việc làm của mình và tự rút ra bài học.Gọi một số HS trình bày trước lớp;lớp nhận xét .GV nhận xét . Kết luận:Người có trách nhiệm là người làm việc gì cũng suy nghĩ cẩn thận nhằm mục đích tốt đẹp và với cách thức phù hợp.Khi làm sai sẵn sàng nhận lỗi và dám nhận trách nhiệm và sẵn sàng làm lại cho tốt hơn C.Củng cố dặn dò : Hệ thống lại nội dung bài. - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -HS nhắc lại phần ghi nhớ. -HS chuẩn bị. -HS thảo luận nhóm.trình bày trước lớp.nhận xét bổ sung. -HS tự liên hệ về việc làm của bản thân -Đọc ghi nhớ trong sgk. Thứ năm ngày 28 tháng 9 năm 2017 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN ĐỌC TO NGHE CHUNG ------------*****--------------- TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục đích yêu cầu: 1 . HS biết giải bài toán liên quan đến tỉ lệ bằng một trong 2 cách:Rút về đơn vị hoặc Tìm tỉ số 2. Rèn kĩ năng giải toán có lời văn. 3. GD tính cẩn thận,trình bày khoa học. II.Đồ dùng: Bảng nhóm . III.Các hoạt động: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán +Gọi HS lên bảng làm bài2 .GV kiểm tra vở làm ở nhà của HS .Nhận xét vở,nhận xét bài trên bảng. B.Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài:Giới thiệu,nêu yêu cầu tiết học. Hoạt động2: Tổ chức cho HS làm các bài tập thực hành trang 21sgk: Bài 1: Gọi HS đọc đề bài,hướng dẫn HS làm theo cách tìm tỉ số.Yêu cầu HS làm bài vào vở,một HS làm bảng nhóm.Nhận xét,chữa bài: Tóm tắt:30000đ/quyển: 25 quyển 15000đ/quyển:..quyển? Giải: 30000đ gấp 15000đ số lần là:30000:15000 = 2(lần) Nếu mua với giá 15000đ/quyển thì mua được số quyển là: 25000 x 2 = 50000(quyển) Đáp số: 50000 quyển Bài 2:Hướng dẫn HS làm;Cho HS làm vào vở.Gọi HS lên bảng làm bài.GV nhận xét,chữa bài: Giải: Với 3 người thì tổng thu nhập của gia điình là: 80000 x 3 = 240000 (đồng). Nếu thêm 1 người thì thu nhập bình quân của mỗi người là: 240000 : 4 = 60000 (đồng) Vậy bình quân thu nhập của mồi người sẽ giảm đi là: 8000
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2017_2018_tran_thi_ai.docx