Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 4 - Năm học 2010-2011
I.Mục tiêu:
-Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa.
-Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp trừ trái nghĩa.
II.Đồ dùng dạy – học.
GV:-Phô tô vài trang Từ điển tiếng việt.
- 3,4 tờ phiếu khổ to.
HS : sgk, đồ dùng học tập.
III.Các hoạt động dạy – học.
1. Kiểm tra bài cũ :
2. Bài mới : Giới thiệu bài.
HĐ1: Nhận xét
*Hướng dẫn HS làm bài 1.
- Cho HS đọc yêu cầu của BT1.
- GV nêu nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển.
+Phi nghĩa: Trái với đạo lí cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa .
C Bỉ I.Mục tiêu: -Nghe - viết đúng chính tả bài Anh bộ đội Cụ Hồ gốc Bỉ. -Tiếp tục củng cố những hiểu biết về mô hình cấu tạo tiếng và quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng. II.Đồ dùng dạy – học: GV:-Bút dạ-phiếu phô tô sẵn mô hình cấu tạo tiếng. HS : vở chính tả III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ 1 : Hướng dẫn HS nghe – viết . - GV đọc bài chính tả một lượt. - HD cho HS luyện viết những chữ dễ viết sai: Phrăng-đơ Bô-en - GV đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu. Mỗi câu, đọc 2,3 lượt. - GV đọc lại bài 1 lần. - GV chấm 5-7 bài. - GV nhận xét. HĐ 2 : Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả . *Cho HS đọc yêu cầu của BT1. -GV giao việc: -Cho HS làm bài dán 2 phiếu đã kẻ sẵn mô hình lên bảng lớp. -Sự giống nhau giữa 2 tiếng là: âm chính của mỗi tiếng đều là nguyên âm đôi ia, iê. -Sự khác nhau là: tiếng nghĩa không có âm cuối, tiếng chiến có âm cuối. *Cho HS đọc yêu cầu của BT2. -GV giao việc : -Cho HS làm bài. -Cho HS trình bày bài làm.=>GV nhận xét và chốt lại. +Trong tiếng nghĩa (không có âm cuối ) nên dấu thanh ghi trên chữ cái đứng trước của nguyên âm đôi. +Trong tiếng chiến (có âm cuối ): đặt dấu thanh ở chữ cái thứ hai ghi nguyên âm đôi. -GV có thể cho HS tìm thêm 1 số VD cho quy tắc trên. 3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS ghi nhớ quy tắc đánh dấu thanh trong tiếng, làm vào vở BT2. -Dặn HS chuẩn bị cho bài học sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYệN Từ Và CâU Tiết 7: Từ TRáI NGHĩA I.Mục tiêu: -Hiểu thế nào là từ trái nghĩa, tác dụng của từ trái nghĩa. -Biết tìm từ trái nghĩa trong câu và đặt câu với những cặp trừ trái nghĩa. II.Đồ dùng dạy – học. GV:-Phô tô vài trang Từ điển tiếng việt. 3,4 tờ phiếu khổ to. HS : sgk, đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy – học. 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1: Nhận xét *Hướng dẫn HS làm bài 1. - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV nêu nghĩa của từ phi nghĩa và từ chính nghĩa trong từ điển. +Phi nghĩa: Trái với đạo lí cuộc chiến tranh phi nghĩa là cuộc chiến tranh có mục đích xấu xa. +Chính nghĩa: Đúng với đạo lí * Hướng dẫn HS làm bài 2 - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả bài làm. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. - Những từ trái nghĩa trong câu. Sống –chết. Vinh – nhục. -GV chốt lại: ngưới Việt Nam có quan niệm sống rất cao đẹp. HĐ 2 : Ghi nhớ. - Cho HS đọc lại phần ghi nhớ trong SGK. - Cho HS tìm VD . HĐ 3 : Luyện tập Bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT1. - GV giao việc: Các em tìm các cặp trái nghĩa trong các câu a, b, c . - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại các cặp trái nghĩa. Bài 2 ( tổ chức như bài 1 ) - Cho HS đọc yêu cầu BT2. - GV giao việc : HS tìm và điền vào ô trống các từ trái nghĩa với từ in đậm . - Nhận xét – chữa bài. Bài 3 H : Nêu yêu cầu của bài - Cho HS làm bài GV dán lên bảng lớp 4 tờ phiếu đã chuẩn bị trước. - Cho HS trình bày kết quả. - GV chốt lại lời giải đúng. Các từ trái nghĩa với những từ đã cho là. a) Hoà bình / chiến tranh, xung đột b) Thương yêu / căm ghét , căm giận , căm hờn c) Đoàn kết / chia rẽ , bè phái , xung khắc d) Giừ gìn / phá hoại , phá phách , huỷ hoại Bài 4 - GV giao việc : - Cho HS làm bài. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khen những HS đặt câu hay. 3. Củng cố , dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà giải nghĩa các từ ở BT2. - Dặn HS về nhà chuẩn bị trước bài học ở tiết tới. LICH Sử Tiết 4: Xã HộI VIệT NAM CuốI THế Kỉ XIX- ĐầU THế Kỉ XX I. Mục tiêu : Sau bài học nêu được: -Cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX, xã hội nước ta có nhiều biến đổi do hệ quả của chính sách khai thác thuộc địa của thực dân pháp. -Bước đầu nhận biết mối quan hệ giữa kinh tế xã hội. II. Đồ dùng: GV-Các hình minh hoạ trong SGK phóng to . -Phiếu học tập cho HS. -Tranh ảnh, tư liệu về kinh tế xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX- đầu thế kỉ XX. HS : sgk, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới : giới thiệu bài. HĐ1: Những thay đổi của nền kinh tế Việt Nam cuối thể kỉ 19 đầu thề kỉ 20. - GV yêu cầu HS làm việc theo cặp cùng đọc sách, quan sát các hình minh hoạ để trả lời các câu hỏi: - GV gọi HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV cho HS quan sát các hình ảnh SGK . KL: Từ cuối thế kỉ 19 thực dân pháp tăng cường khai mỏ. HĐ2: Những thay đổi trong xã hôi VN cuối thế kỉ 19 đầu thế kỉ 20. -GV tiếp tục yêu cầu HS thảo luận theo cặp để trả lời các câu hỏi - GV cho HS phát biểu ý kiến trước lớp. - GV nhận xét kết quả làm việ của HS và hỏi thêm. -KL: Những nét chính về sự biến đổi trong xã hội nước ta - GV yêu cầu HS lập bảng so sánh tình hình kinh tế, xã hội Việt Nam trước khi thực dân Pháp xâm lược nước ta và sau khi thực dân pháp xâm lược nước ta. -GV nhận xét phần lập bảng của HS. 3 . Củng cố , dặn dò : - Nhận xét tiết học ; dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau - Sưu tầm tranh ảnh tư liệu về nhân vật lịch sử Phan Bội Châu và Phong trào Đông Du. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều THứ BA NGàY 14 THáNG 9 NĂM 2010 Kĩ thuật Tiết 7:Thêu dấu nhân (Tiết 2) I. Mục tiêu : HS cần phải: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu đợc các mũi thêu dấu nhân đúng kĩ thuật, đúng quy trình. - Yêu thích tự hào về sản phẩm làm được. II. Chuẩn bị : GV: Mẫu thêu dấu nhân (đượcbằng len hoặc sợi trên vải hoặc trên tờ bìa màu. Kích thước mũi thêu 3 – 4 cm ) Một số sản phẩm trang trí bằng mũi thêu dấu nhân Vật liệu và dụng cụ cần thiết: HS: Một mảnh vải trắng hoặc màu kích thớc 35cm x 35cm. Kim khâu len hoặc sợi khác màu vải. Len hoặc sợi, chỉ khâu, phấn vạch, kéo. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ * Kiểm tra việc chuẩn bị đò dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. 2.Bài mới: GTB HĐ1: * HS để các vật dụng lên bảng. -Nhóm trưởng kiểm tra báo cáo. HĐ2:Thực hành - HS làm bài - GV quan sát , hướng dẫn thêm cho HS còn chậm. HĐ3: Nhận xét, đánh giá. - Trưng bày bài, nhận xét. 3.Dặn dò: - Nhận xét giờ - Chuẩn bị : Bài : Một số dụng cụ nấu ăn. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày15 tháng 09 năm 2010 Kể CHUYệN Tiết 4: TIếNG Vĩ CầM ở Mỹ LAI I. Mục tiêu: -Dựa vào băng phim, dựa vào lời kể của GV và những hình ảnh phim đợc minh hoạ trong SGK, HS tìm được lời thuyết minh cho mỗi hình ảnh. Sau đó, các em biết kể sáng tạo câu chuyện theo lời nhân vật. - Rèn kỹ năng nói , kể một câu chuyện có nội dung ,lưu loát . -Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi hành động dũng cảm của những người lính Mỹ có lương tri đã ngăn chặn và tố cáo tội ác man rợ của quân đội Mỹ trong cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam. II.Chuẩn bị: GV-Các hình ảnh minh hoạ phim trong SGK. -Băng phim nếu có. HS : sgk, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2 . Bài mới : Giới thiệu bài. *HĐ1: GV kể lần 1 - Chú ý giọng kể. -Đ1: kể với giọng chậm rãi, trầm lắng. -Đ2: kể với giọng nhanh hơn, thể hiện sự căm hờn, nhấn giọng ở những từ ngữ tả tội ác của Lính Mỹ. -Đ3: Kể với giọng hôì hộp. -Đ4: Kể với giọng trần thuật. -Đ5; Kể với gọng tự nhiên. *HĐ2 : GV kể lần 2 kết hợp ghi tên các nhân vật lên bảng và kể theo tranh . *HĐ 3 : Hướng dẫn HS kể chuyện. + Hướng dẫn HS tìm hiểu yêu cầu của đề. - Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV lưu ý. khi kể các em cần dựa vào lời thuyết minh cho mỗi cảnh và dựa vào nội dung câu chuyện thầy kể.. + Cho HS kể chuyện. - Cho HS kể đoạn. - Cho HS thi kể. - GV nhận xét và khen những học sinh kể đúng, kể hay. - GV nêu câu hỏi hoặc cho 1 học sinh đặt câu hỏi. HĐ4 : Trao đổi về ý nghĩa của truyện. - GVnêu câu hỏi - HS trả lời - nhận xét 3 . Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét tiết học, cho cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay nhất -Yêu cầu HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần 5. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TậP ĐọC Tiết 8: BàI CA Về TRáI ĐấT I.Mục tiêu: -Đọc trôi chảy, diễn cảm bài thơ với giọng đọc hồn nhiên, vui tươi, rộn ràng. -Hiểu bài: +Hiểu các từ ngữ khó trong bài : Khói hình nấm , Hành tinh, Hải âu. +Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài thơ : Kêu gọi thế giới đoàn kết chống chiến tranh, bảo vệ cuộc sống bình yên và quyền bình đẳng giữa các dân tộc trên trái đất. -Học thuộc bài thơ. II. Chuẩn bị: GV :-Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK. -Bảng phụ để ghi những câu cần luyện đọc. HS : sgk, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1 : Luyện đọc - Gọi 1 -2 HS khá đọc bài . - Gọi 3-4 em đọc nối tiếp bài thơ . - Cho HS phát hiện bạn đọc sai từ và y/c HS đọc phát âm lại . - Cho HS đọc từng khổ nối tiếp . Với y/c : +Cần đọc với giọng sôi nổi, tha thiết. +Ngắt nhịp: ở khổ 1và 3 chủ yếu ngắt nhịp ắ.Khổ 2 chú ý câu thứ 4 ngắt nhịp 4/4. +Nhấn giọng ở những từ ngữ: Của chúng mình, quả bóng. HĐ2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài . - GV đọc diễn cảm bài thơ . - Cho HS đọc lướt toàn bài . - GV nêu câu hỏi- HS trả lời - nhận xét , bổ sung. - KL : nd HĐ3 : Đọc diễn cảm – Đọc thuộc lòng . - Cho HS đọc diễn cảm khổ thơ, bài thơ. - GV đưa bảng phụ đã chép trước khổ thơ cần luyện đọc lên. - Cho HS đọc khổ thơ được luyện. - GV lưu ý: Các em có thể học thuộc lòng tại lớp cả bài hoặc một khổ cũng được. Về nhà các em sẽ tiếp tục HTL. - GV nhận xét và khen những học sinh đọc hay thuộc lòng tốt. 3. Củng cố , dặn dò: - Cho HS hát bài Trái đất này của chúng em. - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tiếp tục HTL bài thơ. - Dặn HS đọc trước bài Một chuyên gia máy xúc. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TOáN Tiết 18: ôN TậP Và Bổ SUNG Về GIảI TOáN (Tiếp theo) I/Mục tiêu : Giúp học sinh: - Qua ví dụ cụ thể , làm quen với một dạng quan hệ tỉ lệ và giải được bài toán liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó (tỉ lệ nghịch). - Rèn kỹ năng giải và làm thành thạo loại toán này . II/ Đồ dùng học tập: GV:Bảng phụ kẻ sẵn ví dụ 1 SGK. HS : sgk, đồ dùng học tập. III/ Các hoạt động dạy – học: 1. Bài cũ: 2.Bài mới : GTB HĐ1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. -Nêu bài toán SGK. -Với số gạo đã cho không đổi là 100kg, nhìn vào bảng, em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai đại lượng số kg gạo mỗi bao và số bao? -Gọi HS nhắc lại nhận xét. HĐ2: Giới thiệu bài toán và cách giải. - GV đọc và ghi bài toán lên bảng . -Yêu cầu HS đọc đề bài. -HD HS phân tích đề và ghi tóm tắt lên bảng. - GV trình bày bài giải như SGK. - GV HD và trình bày cách 2. *Cách 1: Rút về đơn vị Muốn đắp xong nền nhà trong 1 ngày, cần số người là: 12 x 2 = 24 ( người ) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 24 : 4 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người Cách 2: Tìm tỉ số 4 ngày gấp 2 ngày số lần là: 4 : 2 = 2 ( lần ) Muốn đắp xong nền nhà trong 4 ngày, cần số người là: 12 : 2 = 6 ( người ) Đáp số: 6 người HĐ 3: Luyện tập. Bài 1. -Yêu cầu HS đọc đề toán. - Gọi HS lên bảng làm. - Nhận xét cho điểm. Giải: Muốn làm xong công việc trong 1 ngày , cần số người là: 10 x 7 = 70 ( người ) Muốn làm xong công việc trong 5 ngày , cần số người là: 70 : 5 = 14 ( người ) Đáp số: 14 người 3. Củng cố- dặn dò: -Chốt kiến thức. -Nhắc HS về nhà làm bài tập. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 16 tháng 09 năm 2010 KHOA HọC Tiết 7: Từ Vị THàNH NIêN ĐếN TUổI GIà A. Mục tiêu : Giúp HS: +Nêu một số đặc diểm chung của tuổi vị thành niên, tuổi trưởng thành , tuổi già. + Xác định bản thân HS đang ở giai đoạn nào của cuộc đời. + GD cho HS tinh thần , ý thức trong cuộc sống để có thêm kinh nghiệm sống . - GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức và xác định giá trị của lứa tuổi học trò nói chung và giá trị bản thân nói riêng. B. Đồ dùng dạy học: GV:-Thông tin hình 16,17 SGK. -Sưu tầm tranh ảnh của người lớn các lứa tuổi khác nhau và làm các nghề khác nhau. HS : sgk, đồ dùng học tập. C. Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới : GTB HĐ1:Làm việc với SGK * Giao nhiệm vụ và HD : đọc các thông tin 16,17,SGK thảo luận theo nhóm về đặc điểm nổi bật của từng giai đoận lứa tuổi .Thư kí ghi ý kiến. -Yêu cầu các nhốm treo sản phẩm nhận xét. - Nhận xét , chốt ý chung. -Liên hệ cho HS cần ăn uống luyện tập ở những lứa tuổi cho phù hợp. HĐ2:Cung cấp thêm kiến thức cho HS * HD cho HS hiểu các giai đoạn: - Tuổi vị thành niên chia thành 3 giai đoạn : + Giai đoạn đầu : 10-13 tuổi + Giai đoạn giữa : 14-16 tuổi. + Giai đoạn cuối 17-19 tuổi HĐ3:Trò chơi ( ai ? họ đang ở giai đoạn nào của cuộc đời * Cho HS xem các tranh ảnh GV đã chuẩn bị : nam nữ , trai gái đủ các lứa tuổi , các nghành nghề khác nhau. - Chia lớp thành 4 nhóm , mỗi nhóm 4 búc tranh nêu các giai đoạn các giai đoạn cuộc đời và các đặc điểm của giai đoạn đó. -Yêu cầu các nhóm lên trình bày - Nhận xét. KL: Chúng ta đang ở giai đoạn đang ở giai đoạn nào của cuộc đời sẽ giúp chúng ta hình dung được sự phát triển mọi mặt của cơ thể Từứ đó chúng ta hiểu và làm chủ bản thân , tránh đựoc những sai lầm không đáng có. 3. Củng cố , dặn dò: * Nêu lại nội dung bài học . -Nhận xét tiết học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- TậP LàM VăN Tiết 7: LUYệN TậP Tả CảNH I. Mục tiêu: - Từ kết quả quan sát cảnh trường học của mình, học sinh biết lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả ngôi trường. Một dàn ý riêng của mỗi học sinh. - Biết chuyển một phần của dàn ý thành đoạn văn hoàn chỉnh. - GD cho các em ý thức , trách nhiệm với ngôi trường thân yêu . II. Đồ dùng dạy học: GV-Những ghi chép của HS khi quan sát cảnh trường học. -Bút dạ và 3 tờ phiếu khổ to. HS : sgk, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ : 2 Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn HS làm bài 1 - Cho HS đọc yêu cầu của BT. - GV giao việc. - Cho HS làm việc. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và bổ sung ý để có một dàn bài hoàn chỉnh. HĐ2: Cho HS làm bài 2 - Cho HS đọc yêu cầu của BT2. - GV giao việc. - GV lưu ý: Các em nên chọn một phần ở thân bài. - Cho HS viết. - Cho HS trình bày kết quả. - Gv nhận xét và khen những học sinh viết văn hay. 3. Củng cố dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Yêu cầu HS về nhà chuẩn bị cho tiết kiểm tra viết sắp tới bằng việc xem lại các tiết TLV tả cảnh đã học. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- LUYệN Từ Và CâU Tiết 8: LUYệN TậP Về Từ TRáI NGHĩA I. Mục tiêu: -HS biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số cặp từ trái nghĩa tìm được. - Rèn kỹ năng tìm và sử dụng đúng văn cảnh . - GD cho HS ý thức và cách sử dụng từ TV . II. Đồ dùng dạy – học: GV-Từ điển học sinh. -Bút dạ và 3 tờ phiếu. HS : sgk, đồ dùng học tập. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới : Giới thiệu bài. HĐ1: Hướng dẫn làm bài tập 1. -Cho HS đọc yêu cầu của bài 1. - GV giao việc: Các em phải tìm được những từ trái nghĩa nhau trong 4 câu a,b,c,d. - Cho HS làm bài giáo viên phát phiếu cho 3 HS. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét và chốt lại kết quả đúng. a) ít-nhiểu. b) chìm-nổi HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài 2. -GV chốt lại:Các từ trái nghĩa cần điền vào ô trống là. a)Lớn. b)Già. HĐ3: Hướng dẫn HS làm bài 3. - GV chốt lại: Các từ thích hợp cần điền vào chỗ trống là: a)Nhỏ. b)Lành. c)Khuya. HĐ4: Cho HS làm bài 4. - Cho HS đọc yêu cầu của BT4. - GV giao việc các em có nhiệm vụ tìm những từ trái nghĩa nhau tả hình dáng, tả hành động, tả trạng thái và tả phẩm chất. - Cho HS làm việc: GV phát phiếu cho các nhóm. - Cho HS trình bày kết quả. - GV nhận xét +những cặp từ tìm đúng. a)Tả hình dáng: -Cao, thấp, cao lùn, cao vống-lùn tịt. -Béo –gầy. b)Tả phẩm chất: Buồn –vui. hiền –dữ. HĐ5: Hướng dẫn HS làm bài 5 - Cho HS đọc yêu cầu của bài tập. - GV giao việc: Các em chọn một cặp từ trong các cặp từ vừa tìm được các đặt câu với cặp từ đó. - Cho HS đặt câu. - Cho HS trình bày. - GV nhận xét và khẳng định những câu HS đặt đúng, đặt hay. 3. Củng cố dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu HS về nhà xem lại các bài đã làm. ---------------------------------------------------------------------------------------------------- TOáN Tiết 19: LUYệN TậP I/Mục tiêu : Giúp học sinh: Củng cố và rèn luyện các kĩ năng giải bài toán liên quan đến tỉ lệ. Vận dụng vào luyện tập thực hành các bài tập một cách thành thạo . II/ Đồ dùng học tập : GV : nội dung HS : sgk, đồ dùng học tập. III/ Các hoạt động dạy – học : 1. Bài cũ : 2. Bài mới : GTB Hướng dẫn HS luyện tập . Bài 1 -Yêu cầu HS đọc đề toán và tóm tắt. -Cho HS thảo luận cặp đôi tìm ra cách giải. - Nhận xét chữa bài . Giải 3000 đồng gấp đôi 1500 đồng số lần là: 3000 : 1500 = 2 ( lần ). Nếu 1 quyển giá 1500 đồng thì mua được số vở là: 25 x 2 = 50 (quyển) Đáp số: 50 quyển Bài 2 - Yêu cầu HS đọc đề toán. - Cho HS tự làm bài. - Yêu cầu HS thảo luận tìm ra cách giải. - GV liên hệ giáo dục dân số. Nếu gia đình có nhiều con mà rổng thu nhập không đổi thì bình quân thu nhập của mỗi người sẽ giảm. Giải: Tổng thu nhập của gia đình đó là: 800000 x 3 = 2400000 (đồng) Khi có thêm 1 con thì thu thập trung bình của một người là: 2400000 : 4 = 600000 (đồng) Trung bình hàng tháng mỗi người giảm: 800000 - 600000 = 200000 (đồng) Đáp số: 200000 đồng 3. Củng cố- dặn dò : -Nhận xét chung. GV chốt nội dung cần nhớ . -Nhắc HS về nhà làm bài. ------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ năm ngày 16 tháng 9 năm 2010 mĩ THUậT tiết 4: vẽ theo mẫu khối hộp và khối cầu I. Muùc tieõu: - Hs hieồu caỏu truực cuỷa khoỏi hoọp vaứ khoỏi caàu; bieỏt quan saựt, so saựnh, nhaõn xeựt hỡnh daựng chung cuỷa m aóu vaứ hỡnh daựng cuỷa tửứng vaọt maóu. - HS bieỏt caựch veừ vaứ veừ ủửụùc maóu khoỏi hoọp vaứ khoỏi caàu. - HS quan taõm tỡm hieồu caực ủoà vaọt coự daùng hỡnh khoỏi hoọp vaứ khoỏi caàu. II: Chuaồn bũ: GV-Maóu khoỏi hoọp vaứ khoỏi caàu (moõ hỡnh baống aỏthch cao hoaởc giaỏy bỡa hay goó sụn traộng). -Baứi veừ cuỷa HS naờm trửụực. HS: SGK - Vụỷ veừ hoaởc giaỏy veừ. - Buựt chỡ, taồy. III. Hoaùt ủoọng daùy hoùc chuỷ yeỏu. 1Kieồm tra baứi cuừ. 2. Baứi mụựi. Hẹ 1: Quan saựt vaứ nhaọn xeựt. -ẹaởt vaọt maóu ụỷ vũ trớ thớch hụùp. GV - Cho hoùc sinh quan saựt moọt soỏ khoỏi hoọp khaực nhau. Giụựi thieọu cho hoùc sinh thaỏy sửù phong phuự cuỷa khoỏi hoọp. HS - Tửứng nhoựm, caự nhaõn neõu yự kieỏn cuỷa mỡnh veà sửù khaực nhau cuỷa caực khoỏi hoọp maứu saộc, kớch thửụực, vuoõng, chửừ nhaọt.. GV- ẹaởt caõu hoỷi ủeồ hoùc sinh thaỏy ủửụùc taực duùng cuỷa khoỏi hoọp ủoỏi vụựi ủụứi soỏng . GV- Giụựi thieọu moọt soỏ doà duứng coự daùng khoỏi hoọp. HS- Tửù giụựi thieọu moọt soỏ ủoà vaọt coự daùng khoỏi hoọp maứ caực em bieỏt. Hẹ 2: HD caựch veừ. GV- Hửụựng daón hoùc sinh caựch ve ừkhoỏi hoọp . + Veừ khung hỡnh chung + Khi veừ caàn chuự yự ủeỏn boỏ cuùc + Xaực ủũnh caực ủieồm ủeồ noỏi caùnh khoỏi hoọp + Chuự yự ủeỏn hửụựng quan saựt maóu ủeồ xaực ủũnh caực maởt caàn veừ cuỷa khoỏi hoọp + Caàn chuự yự ủeỏn hửụựng aựnh saựng chieỏu vaứo vaọt maóu ủeồ xaực ủũnh ủoọ saựng, toỏi (ủoọ ủaọm , ủoọ nhaùt.) Hẹ 3: Thửùc haứnh. + HS xem moọt soỏ baứi veừ maóu , quan saựt maóu veừ baứi thửùc haứnh. Hẹ 4: Nhaọn xeựt ủaựnh giaự. - Goùi HS leõn baỷng trửng baứy saỷn phaồm. 3.Cuỷng coỏ daởn doứ. GV- Nhaọn xeựt baứi , giụứ hoùc, cho HS chuaồn bũ baứi hoùc sau: Veừ theo ủeà taứi: trửụứng em. -----------------------------------------------------------------------------------------------------Thứ sáu ng
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_4_nam_hoc_2010_2011.doc