Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

1- Giới thiệu bài:

GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.

2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):

- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng

1- 2 phút).

- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định

trong phiếu.

- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.

- GV cho điểm theo hướng dẫn HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.

3- Bài tập 2:

- Mời một HS nêu yêu cầu.

- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.

- GV kiểm tra kiến thức:

+ Trạng ngữ là gì?

+ Có những loại trạng ngữ nào?

+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?

- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.

- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm.

- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.

- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.

- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.

4- Củng cố, dặn dò:

- GV nhận xét giờ học.

- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 413 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 35 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- HS nêu 3 dạng toán về tỉ số phần trăm và cách giải.
*VD về lời giải:
a, 
*Kết quả:
8/3
1/5
*Bài giải:
 Diện tích đáy của bể bơi là:
 22,5 19,2 = 432 (m2)
 Chiều cao của mực nước trong bể là:
 414,72 : 432 = 0,96 (m)
 Tỉ số chiều cao của bể bơi và chiều cao của mực nước trong bể là .
 Chiều cao của bể bơi là:
 0,96 = 1,2 (m)
 Đáp số: 1,2 m.
*Bài giải:
a) Vận tốc của thuyền khi xuôi dòng là:
 7,2 + 1,6 = 8,8 (km/giờ)
 Nếu đi xuôi dòng thì trong 3,5 giờ thuyền đi được quãng đường là:
 8,8 3,5 = 30,8 (km)
b) Vận tốc của thuyền khi ngược dòng là:
 7,2 – 1,6 = 5,6 (km/giờ)
Nếu đi ngược dòng thì thuyền đi quãng đường 30,8 km hết số thời gian là:
 30,8 : 5,6 = 5,5 (giờ)
 Đáp số: a) 30,8 km ; 
 b) 5,5 giờ.
 --------------------------------------------------------------------
Khoa học
ÔN TậP : MÔI TRƯƠNG Và TàI NGUYÊN THIÊN NHIÊN
I/ MụC TIÊU :- ễn tập kiến thức về nguyờn nhõn gõy ụ nhiễm mụi trường và một số biện phỏp bảo vệ mụi trường.
II/Đồ DùNG DạY HọC :
-Phiếu học tập.
III/CáC HOạT ĐộNG DạY HọC CHủ YếU:
1. Kiểm tra bài cũ:“ Một số biện pháp bảo vệ môi trường”
 -Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường.
 -Nhận xét, KTBC
2. Bài mới : 
 2.1 – Giới thiệu bài : “ Ôn tập : Môi trường & tài nguyên thiên nhiên”
 2.2 – Hoạt động : 
 a) Phương án 1: Trò chơi “ Ai nhanh , ai đúng ?”
 -GV chia lớp thành ba đội.Mỗi đội cử ba bạn tham gia chơi.Những người còn lại cổ động cho đội của mình.
 -GVđọc từng câu trong trò chơi “đoán chữ”và câu hỏi trắc nghiệm trong sách GK.Nhóm nào lắc chuông trước thì được trả lời.
 -Cuối cuộc chơi, nhóm nào trả lời được nhiều và đúng là thắng cuộc.
 GV theo dõi tuyên dương những nhóm thắng cuộc.
3.Củng cố– dặn dò : GV nhắc lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học .
 - Bài sau : “ Ôn tập & kiểm tra cuối năm”
- HS trả lời.
- HS nghe.
- HS nghe.
-HS chơi theo hướng dẫn của GV:
 +Trò chơi “Đoán chữ”.
 Dòng 1:Bạc màu; Dòng 2: đồi trọc; Dòng 3:rừng;Dòng 4:tài nguyên;
Dòng 5:Bị tàn phá; Cột màu xanh:Bọ rùa.
 +Câu hỏi trắc nghiệm:
 Câu 1b; Câu 2c ; Câu 3d; Câu 4c.
- HS nghe.
- HS nhắc lại.
- HS xem bài trước .
 --------------------------------------------------------------------
Âm nhạc
tập biểu diễn các bài hát
(Giáo viên chuyên dạy)
 --------------------------------------------------------------------
Thể dục
Trò chơi 
“ Lò cò tiếp sức ” và “ Lăn bóng ”
I/ Mục tiêu:
- Biết cỏch chơi và tham gia chơi được cỏc trũ chơi.
- Biết cỏch tự tổ chức chơi những trũ chơi đơn giản.
II/ Địa điểm- Phương tiện:
 - Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi . Kẻ sân để chơi trò chơi
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1.Phần mở đầu.
- GV nhận lớp phổ biến nhiệm vụ yêu cầu kiểm tra.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên
- Đi theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối , hông , vai.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
2.Phần cơ bản: Ôn tập
* Chơi trò chơi “Lò cò tiếp sức”
- GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
 * Chơi trò chơi “ Lăn bóng”
 - GV nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi.
- Cho HS chơi thử.
- Tổ chức cho HS chơi thật
3 Phần kết thúc.
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc vỗ tay và hát.
- GV cùng học sinh hệ thống bài
- GV nhận xét đánh giá giao bài tập về nhà.
6- 10 phút
1 phút
1- 2 phút
1- phút
1- 2 phút
3 phút
18- 22 phút
10 phút
1 phút
2 phút
10 phút
 1 phút
7 phút
2 phút
7 phút
4- 6 phút
 1 phút
2 phút
 2 phút
- ĐHNL.
GV @ * * * * * * *
 * * * * * * * 
- ĐHTC: GV
 * * * .
 * * * ..
 - ĐHKT:
 GV
 * * * * * * * * *
 * * * * * * * * * 
 -----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ ba, ngày 7 tháng 5 năm 2013
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Biết lập bảng tổng kết về các loại trạng ngữ (trạng ngữ chỉ nơi chốn, thời gian, nguyên nhân, mục đích, phương tiện) để củng cố, khắc sâu kiến thức về trạng ngữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Một tờ phiếu khổ to ghi nội dung vắn tắt cần ghi nhớ về trạng ngữ.
- Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS trong lớp HS):
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2:
- Mời một HS nêu yêu cầu.
- GV dán lên bảng tờ phiếu chép bảng tổng kết trong SGK, chỉ bảng, giúp HS hiểu yêu cầu của đề bài.
- GV kiểm tra kiến thức:
+ Trạng ngữ là gì?
+ Có những loại trạng ngữ nào?
+ Mỗi loại trạng ngữ trả lời cho câu hỏi nào?
- GV dán lên bảng tờ phiếu ghi nội cần ghi nhớ về trạng ngữ, mời 2 HS đọc lại.
- HS làm bài cá nhân. GV phát phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm. 
- HS nối tiếp nhau trình bày. GV nhận xét nhanh.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS tranh thủ đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 3, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút).
- HS đọc .
- HS trả lời.
*VD về lời giải:
Các loại TN
Câu hỏi
Ví dụ
TN chỉ nơi chốn
ở đâu?
- Ngoài đường, xe cộ đi lại như mắc cửi.
TN chỉ thời gian
Vì sao?
Mấy giờ?
- Sáng sớm tinh mơ, nông dân đã ra đồng.
- Đúng 8 giờ sáng, chúng tôi bắt đầu lên đường.
TN chỉ nguyên nhân
.
Vì sao?
Nhờ đâu?
Tại đâu?
- Vì vắng tiến cười, vương quốc nọ buồn chán kinh khủng.
- Nhờ siêng năng chăm chỉ, chỉ 3 tháng sau, Nam đã vượt lên đầu lớp.
- Tại hoa biếng học mà tổ chẳng được khen.
Kĩ thuật
LắP GHéP MÔ HìNH Tự CHọN(TIếT 3)
I/MụC TIÊU:
HS phải:
-Lắp được mô hình đã chọn
-Tự hào về mô hình đã lắp được
II/Đồ DùNG DạY HọC:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK
-Bộ lắp ghép mô hình kỷ thuật
III/CáC HOạT ĐộNG CHủ YếU:	
1/Kiểm tra sự chuẩn bị của HS:
2/Bài mới:	
2.1.Giới thiệu bài:GV nêu MĐ,YC của tiết học.
2.2.Hoạt động1 :HS thực hành lắp mô hình đã chọn
a)chọn chi tiết
b)Lắp từng bộ phận
c)Lắp ráp mô hình đã chọn
2.3.Hoạt động 2:Đánh giá sản phẩm
-GV tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm theo nhóm hoặc chỉ định một số em
-GV nêu những tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm theo mục III SGK
-Cử 2 HS dựa vào tiêu chuẩn để đánh giá sản phẩm của bạn.
-GV nhận xét đánh giá theo 2 mức : hoàn thành(A); chưa hoàn thành(B); những HS mang tính sáng tạo được đánh giá ở mức hoàn thành (A+ )
-GV nhắc HS tháo các chi tiết và xếp đúng vị trí của từng ngăn hộp
3.Củng cố – dặn dò:
-HS nhắc lại cách lắp từng vật mẫu
-Dặn HS tiết sau tiép tục thực hành
-HS tự chọn mô hình lắp ghép trong SGK
-HS nghiên cứu kỹ mô hình lắp ghép
-HS đánh giá 
-HS xếp các chi tiết vào vị trí của từng ngăn hộp.
 --------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết tớnh giỏ trị của biểu thức; tỡm số trung bỡnh cộng; giải cỏc bài toỏn liờn quan đến tỉ số phần trăm.
II/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1 (176): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào bảng con.
- GV nhận xét.
*Bài tập 2 (177): 
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3 (177): 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
*Kết quả:
0,08
9 giờ 39 phút 
*Kết quả:
33
*Bài giải:
Số HS gái của lớp đó là: 
 19 + 2 = 21 (HS)
Số HS của cả lớp là: 
 19 + 21 = 40 (HS)
Tỉ số phần trăm của số HS trai và số HS của cả lớp là:
 19 : 40 = 0,475 = 47,5%
Tỉ số phần trăm của số HS gái và số HS của cả lớp là:
 21 : 40 = 0,525 = 52,5%
 Đáp số: 47,5% và 52,5%.
 --------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 3)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 1).
- Củng cố kĩ năng lập bảng thống kê qua bài tập lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta. Từ các số liệu, biết rút ra những nhận xét đúng.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (1/4 số HS):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV cho điểm theo hướng dẫn HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
3- Bài tập 2: 
Nhiệm vụ 1: Lập mẫu thống kê
+ Các số liệu về tình hình phát triển GD tiểu học của nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
+ Như vậy, cần lập bảng thống kê gồm mấy cột dọc?
+ Bảng thống kê sẽ có mấy hàng ngang?
- Cho HS thi kẻ bảng thống kê trên bảng nhóm. 
- Cả lớp và GV nhận xét.
Nhiệm vụ 2: Điền số liệu vào bảng thống kê
- GV hỏi: So sánh bảng thống kê với bảng liệt kê trong SGK, các em thấy điểm gì khác?
4- Bài tập 3:
- GV nhắc HS: để chọn được phương án trả lời đúng, phải xem bảng thống kê đã lập, gạch dưới ý trả lời đúng trong VBT. GV phát bút dạ và bảng nhóm cho 3 HS làm.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giả đúng.
5- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về đọc trước để chuẩn bị ôn tập tiết 4, dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng
1- 2 phút). 
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu. 
- HS làm bài cá nhân.
- HS điền số liệu vào vào từng ô trống trong bảng. 
- Một số HS làm vào phiếu.
- HS dán phiếu lên bảng. Cả lớp và GV nhận xét. 
- HS đọc nội dung bài tập. 
- Những HS làm bài trên bảng nhóm treo bảng nhóm, trình bày kết quả.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 8 tháng 5 năm 2013
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 4)
I/ Mục tiêu:
Lập được biờn bản cuộc họp (theo yờu cầu ụn tập) đỳng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Vở bài tập Tiếng Việt 5, tập 2.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại bài.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng
- GV cùng cả lớp trao đổi nhanh, thống nhất mẫu biên bản cuộc họp của chữ viết. GV dán lên bảng tờ phiếu ghi mẫu biên bản.
- Mời HS làm vào bảng nhóm, treo bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn những HS viết biên bản chưa đạt về nhà hoàn chỉnh lại ; những HS chưa kiểm tra tập đọc, học thuộc lòng hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
+ Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng. Bạn này không biết dùng dấu chấm câu nên đã viết những câu văn rất kì quặc.
+ Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu. 
- 1 HS nêu cấu tạo của một biên bản.
- HS viết biên bản vào vở. 2 HS làm vào bảng nhóm. 
- Một số HS đọc biên bản. GV chấm điểm một số biên bản.
 --------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
-Biết tớnh tỉ số phần trăm và giải toỏn về tỉ số phần trăm; tớnh diện tớch, chu vi của hỡnh trũn.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
Phần 2:
*Bài tập 1 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào C
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 Ghép các mảnh đã tô màu của hình vuông ta được một hình tròn có bán kính là 10cm, chu vi hình tròn này chính là chu vi của phần không tô màu.
a) Diện tích của phần đã tô màu là:
 10 10 3,14 = 314 (cm2)
b) Chu vi phần không tô màu là:
 10 2 3,14 = 62,8 (cm)
 Đáp số: a) 314 cm2 ; 
 b) 62,8 cm.
 --------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kì II
(tiết 5)
I/ Mục tiêu:
- Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và HTL (yêu cầu như tiết 1).
- Hiểu bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống
động ; biết miêu tả một hình ảnh trong bài thơ.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (số HS còn lại):
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét, cho điểm.
3- Bài tập 2:
- GV nói thêm về Sơn Mỹ.
- GV nhắc HS: Miêu tả một hình ảnh (ở đây là một hình ảnh sống động về trẻ em) không phải diễn lại bằng văn xuôi câu thơ, đoạn thơ mà là nói tưởng tượng, suy nghĩ mà hình ảnh thơ đó gợi ra cho các em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ gợi ra những hình ảnh rất sống động về trẻ em.
- Yêu cầu HS đọc những câu thơ tả cảnh buổi chiều tối và ban đêm ở vùng quê ven biển.
- HS đọc kĩ câu hỏi; chọn một hình ảnh mình thích nhất trong bài thơ để viết.
- Một số HS trả lời bài tập 2 và đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn.
- Dặn những HS chưa kiểm tra tập đọc, HTL hoặc kiểm tra chưa đạt yêu cầu về nhà tiếp tục luyện đọc.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1- 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc thầm bài thơ.
- HS nghe.
+ Những câu thơ đó là: từ Tóc bết đầy gạo của trời và từ Tuổi thơ đứa bécá chuồn.
+ Đó là những câu thơ từ Hoa xương rồng chói đỏ đến hết.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
 --------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Thực hành cuối học kì II
I/ Mục tiêu:	
Giúp HS củng cố kiến thức các bài từ bài 12 đến bài 14, biết áp dụng trong thực tế những kiến thức đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập cho hoạt động 2
III/ Các hoạt động dạy học 
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới: 
2.1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học
2.2- Hoạt động 1: Làm việc cá nhân
*Bài tập 1: Em hãy ghi những hành động, việc làm thể hiện lòng yêu hoà bình trong cuộc sống hằng ngày. 
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét.
2.3- Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm
*Bài tập 2: Em hãy chọn một trong các từ sau: hợp tác quốc tế, Liên Hợp Quốc, hoà bình để điền vào chỗ trống trong đoạn văn dưới đây cho phù hợp.
 LHQ là tổ chức..lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của .. Nước ta luôn .. chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì .., công bằng và tiến bộ xã hội. 
- GV phát phiếu học tập, cho HS thảo luận nhóm 4.
- Mời đại diện một số nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
2.4- Hoạt động 3: Làm việc theo cặp
*Bài tập 3: Em hãy cùng bạn lập một dự án để bảo vệ tài nguyên thiên nhiên ở quê hương.
- GV cho HS trao đổi với bạn ngồi cạnh.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, dặn HS về tích cực thực hành các nội dung đã học.
- Cho HS nêu phần ghi nhớ bài 11.
- HS làm bài ra nháp.
- 1 số HS trình bày.
- HS khác nhận xét.
*Lời giải:
LHQ là tổ chức quốc tế lớn nhất. Việt Nam là một nước thành viên của LHQ. Nước ta luôn hợp tác chặt chẽ với các nước thành viên khác của LHQ trong các hoạt động vì hoà bình, công bằng và tiến bộ xã hội. 
- HS trao đổi với bạn.
- HS trình bày trước lớp.
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 9 tháng 5 năm 2013
Tiếng Việt
Ôn tập cuối học kì II 
(tiết 6)
I/ Mục tiêu:
-.Nghe – viết đúng chính tả 11 dòng đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
- Củng cố kĩ năng viết đoạn văn tả người, tả cảnh dựa vào hiểu biết của em và những hình ảnh được gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
II/ Đồ dùng dạy học:
	Bảng lớp viết 2 đề bài.
III/ Các hoạt động dạy học:
1- Giới thiệu bài:
GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2- Nghe- viết:
- GV Đọc bài viết.
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: nín bặt, bết, à à u u, xay xay,
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
3- Bài tập 2:
- GV cùng học sinh phân tích đề.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
4- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn những HS viết đoạn văn chưa đạt về nhà hoàn chỉnh đoạn văn. Cả lớp làm thử bài kuyện tập ở tiết 7, 8 ; chuẩn bị giấy để làm bài kiểm tra kết thúc cấp Tiểu học.
- HS theo dõi SGK.
- HS viết bảng con.
- 1 HS hãy nêu cách trình bày bài.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS suy nghĩ chọn đề gần gũi với mình.
- Nhiều HS nói nhanh đề tài em chọn.
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
 --------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập chung
I/ Mục tiêu: 
- Biết giải bài toỏn về chuyển động cựng chiều, tỉ số phần trăm, thể tớch hỡnh hộp chữ nhật.
II/Các hoạt động dạy học 
1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2- Luyện tập:
Phần 1:
- Mời 1 HS nêu cách làm.
- Cho HS làm bài vào SGK.
- Mời một số HS nêu kết quả, giải thích.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 Bài 1: Khoanh vào C
 Bài 2: Khoanh vào A
 Bài 3: Khoanh vào B
 --------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
KIểM TRA ĐọC HIểU(CUốI HọC Kì )
(Đề, đáp án do Phòng giáo dục ra)
 --------------------------------------------------------------------
Địa lí
Kiểm tra học kì 
(Đề, đáp án do Phòng giáo dục ra)
 ----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ sáu, ngày 10 tháng 5 năm 2013
Tiếng Việt
KIểM TRA viết (CUốI HọC Kì)
(Đề, đáp án do Phòng giáo dục ra)
 --------------------------------------------------------------------
Toán
Kiểm tra học kì 
(Đề, đáp án do Phòng giáo dục ra)
 --------------------------------------------------------------------
Khoa học
Kiểm tra học kì 
(Đề, đáp án do Phòng giáo dục ra)
 --------------------------------------------------------------------
Mĩ thuật
TổNG KếT N

File đính kèm:

  • docTuan 35.doc