Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 34 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)
LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2)
I/ Mục tiêu: HS cần phải :
-Lắp được mô hình đã chọn.
-Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được.
II/ Đồ dùng dạy học:
-Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK.
-Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật.
III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu:
.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS theo dõi SGK. - HS viết - HS viết bài, sau đó tự soát bài. - Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, tìm tên các cơ quan, tổ chức. - 2 HS đọc nội dung bài tập. - 1 HS phân tích cách viết hoa tên mẫu. - HS làm bài vào vở. - Một số HS lên bảng làm. LỊCH SỬ ÔN TẬP CUỐI KÌ II I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS biết: - Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ và Hiệp định Pa-ri. - Nêu được diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. -Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ hành chính Việt Nam. -Tranh, ảnh, tư liệu liên quan tới kiến thức các bài. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Tung bóng -Ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng mùa xuân năm 1975? -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: HĐ1:GV cho HS làm việc cả lớp -GV cho HS thảo luận cả lớp các câu hỏi sau: +Nội dung của Hiệp định Giơ-ne-vơ là gì? +Em hãy nêu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc Hội khoá VI HĐ2: làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành 4 nhóm học tập. Các nhóm thảo luận theo nội dung sau: +Nêu diễn biến của trận chiến đấu diễn ra trên bầu trời thủ đô Hà Nội vào ngày 26 – 12 – 1972. +Hãy nêu nội dung cơ bản của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam? -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV nhận xét, chốt ý ghi bảng. -Làm việc theo nhóm 2: -Làm việc cả lớp: -GV nhận xét, tuyên dương những nhóm trình bày tốt. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận nhóm 4 theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện nhóm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. HS nêu lại ý nghĩa lịch sử của Cách mạng tháng Tám và đại thắng 30 – 4 – 1975. -Đại diện các nhóm nối tiếp nhau trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. KHOA HỌC TÁC ĐỘNG CỦA CON NGƯỜI ĐẾN MÔI TRƯỜNG KHÔNG KHÍ VÀ NƯỚC I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: -Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc môi trường không khí và nước bị ô nhiễm. -Liên hệ thực tế về những nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trường nước và không khí ở địa phương. -Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. II/ Đồ dùng dạy học: -Hình trang 138, 139 SGK. Phiếu học tập. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Hùng biện -Nêu những nguyên nhân dẫn đến việc đất trồng ngày càng bị thu hẹp và thoái hoá? -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: HĐ1:Gv cho HS làm việc theo nhóm -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình quan sát các hình trang 134, 135 để trả lời các câu hỏi: +Nêu nguyên nhân dẫn đến việc làm ô nhiễm không khí và nước. +Điều gì sẽ xảy ra nếu tàu biển bị đắm hoặc những đường ống dẫn dầu đi qua đại dương bị rò rỉ? +Tại sao những cây trong hình 5 bị trụi lá? Nêu mối liên quan giữa ô nhiễm MT không khí với ô nhiễm MT đất và nước? -Bước 2: Làm việc cả lớp +Mời đại diện một số nhóm trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận: Phân tích những nguyên nhân dẫn đến việc rừng bị tàn phá? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 212. HĐ2: Thảo luận +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, kết luận. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Câu 1: -Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí: Khí thải, tiếng ồn. -Nguyên nhân gây ô nhiễm nước: Nước thải, phun thuốc trừ sâu, phân bón HH, Sự đi lại của tàu thuyền thải ra khí độc và dầu nhớt, Câu 2: Dẫn đến hiện tượng biển bị ô nhiễm làm chết những ĐV, TV. Câu 3: Trong không khí chứa nhiều khí thải độc hại của các nhà máy, khu công nghiệp. Khi trời mưa cuốn theo những chất độc hại đó xuống làm ô nhiễm môi trường đất, nước, khiến cho cây cối ở những vùng đó bị trụi lá và chết. -Bước 1: Làm việc theo nhóm 4 Các nhóm thảo luận câu hỏi: + Liên hệ những việc làm của người dân địa phương gây ra ô nhiễm MT nước, không khí +Nêu tác hại của việc ô nhiễm không khí và nước. -Bước 2: Làm việc cả lớp. +Đại diện một số nhóm trình bày. KĨ THUẬT LẮP GHÉP MÔ HÌNH TỰ CHỌN (tiết 2) I/ Mục tiêu: HS cần phải : -Lắp được mô hình đã chọn. -Tự hào về mô hình mình đã tự lắp được. II/ Đồ dùng dạy học: -Lắp sẵn 1 hoặc 2 mô hình đã gợi ý trong SGK. -Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III/ Các hoạt động dạy-học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Chọn đúng chi tiết -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: HĐ1:HS chọn mô hình lắp ghép. -GV cho các nhóm HS tự chọn một mô hình lắp ghép theo gợi ý trong SGK hoặc tự sưu tầm. -GV yêu cầu HS quan sát và nghiên cứu kĩ mô và hình vẽ trong SGK hoặc hình vẽ tự sưu tầm. HĐ2:HS thực hành lắp mô hình đã chọn. a) Chọn các chi tiết b) Lắp từng bộ phận. c) Lắp ráp mô hình hoàn chỉnh. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS thực hành theo nhóm 4. Thứ 3 ngày 4 tháng 5 năm 2018 TOÁN LUYỆN TẬP I/ Mục tiêu: Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng giải bài toán có nội dung hình học. II/Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Bài giải: Chiều rộng nền nhà là: 8 = 6(m) Diện tích nền nhà là: 8 6 = 48 (m2) = 4800 (dm2) Diện tích một viên gạch là: 4 4 = 16 (dm2) Số viên gạch để lát nền là: 4800 : 16 = 300 (viên) Số tiền mua gạch là: 20000 300 = 6 000 000 (đồng) Đáp số: 6 000 000 đồng. *Bài giải: a) Cạnh mảnh đất hình vuông là: 96 : 4 = 24 (m) Diện tích mảnh đất hình vuông (hình thang) là: 24 24 = 576 (m2) Chiều cao mảnh đất hình thang là: 576 : 36 = 16 (m) b) Tổng hai đáy hình thang là: 36 2 = 72 (m) Độ dài đáy lớn của hình thang là: (72 + 10) : 2 = 41 (m) Độ dài đáy bé của hình thang là: 72 – 41 = 31 (m) Đáp số: a) Chiều cao : 16m ; b) Đáy lớn : 41m, đáy bé : 31m *Bài giải: a) Chu vi hình chữ nhật ABCD là: (28 + 84) 2 = 224 (cm) b) Diện tích hình thang EBCD là: (84 + 28) 28 : 2 = 1568 (cm2) c) Ta có : BM = MC = 28cm : 2 = 14cm Diện tích hình tam giác EBM là: 28 14 : 2 = 196 (cm2) Diện tích hình tam giác MDC là: 84 14 : 2 = 588 (cm2) Diện tích hình tam giác EDM là: 156 – 196 – 588 = 784 (cm2) Đáp số: a) 224 cm ; b) 1568 cm2 ; c) 784 cm2. LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUYỀN VÀ BỔN PHẬN I/ Mục tiêu: -Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ, hiểu nghĩa các từ nói về quyền và bổn phận của con người nói chung, bổn phận của thiếu nhi nói riêng. -Biết viết đoạn văn trình bày suy nghĩ về nhân vật Út Vịnh, về bổn phận của trẻ em thực hiện an toàn giao thông. II:Hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Ai tìm từ giỏi -Tìm các từ nói về trẻ em. -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời một số HS trình bày. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc nội dung BT 2. -GV chốt lại lời giải đúng Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét, kết luận lời giải đúng. Bài tập 4 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào vở. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Lời giải: a) quyền lợi, nhân quyền. b) quyền hạn, quyền hành, quyền lực, thẩm quyền. *Lời giải: Từ đồng nghĩa với bổn phận là: nghĩa vụ, nhiệm vụ, trách nhiệm, phận sự. Lời giải: a) Năm điều Bác Hồ dạy nói về bổn phận của thiếu nhi. b) Lời Bác dạy thiếu nhi đã trở thành những quy định được nêu trong điều 21 của Luật Bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. KỂ CHUYỆN KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I/ Mục tiêu: -Tìm và kể được một câu chuyện có thực trong cuộc sống nói về việc gia đình, nhà trường, xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi hoặc câu chuyện về công tác xã hội em cùng các bạn than gia. -Biết sắp xếp các sự việc thành một câu chuyện hợp líCách kể giản dị, tự nhiên. Biết trao đổi cùng các bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện. - II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi kể chuyện -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: -Cho 1 HS đọc đề bài. -GV cho HS phân tích đề - gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp. -Cho 2 HS nối tiếp nhau đọc gợi ý 1, 2 trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK. -GV Gợi ý, hướng dẫn HS -GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện. -Mời một số em nói tên câu chuyện của mình. -HS lập nhanh dàn ý câu chuyện. a) Kể chuyện theo cặp -Cho HS kể chuyện theo cặp, cùng trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn. b) Thi kể chuyện trước lớp: -Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện. -Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể: +Nội dung câu chuyện có hay không? 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Đề bài: 1) Kể một câu chuyện mà em biết về việc gia đình, nhà trường hoặc xã hội chăm sóc, bảo vệ thiếu nhi. 2) Kể về một lần em cùng các bạn trong lớp hoặc trong chi đội tham gia công tác xã hội. -HS giới thiệu câu chuyện định kể. -HS kể chuyện ĐỊA LÍ ÔN TẬP HỌC KÌ II I/ Mục tiêu: Học xong bài này, HS: -Nêu được vị trí địa lí và dân cư của châu Á, châu Phi. -Nêu được một số đặc điểm nổi bật của các nước Liên Bang Nga, Hoa Kì, Việt Nam. II/ Đồ dùng dạy học: -Bản đồ Thế giới. Quả Địa cầu. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Hướng dẫn viên du lịch Nêu một số đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên dân cư và hoạt động kinh tế của châu Á, châu Âu, châu Phi, châu Mĩ, châu Đại Dương. -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: HĐ1:(Làm việc cả lớp) -GV cho cả lớp thảo luận các câu hỏi: + Châu Á tiếp giáp với các châu lục và đại dương nào? + Nêu một số đặc điểm về dân cư, kinh tế của châu Á? +Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu Phi? HĐ2:Làm việc theo nhóm) -GV chia lớp thành 4 nhóm. -Phát phiếu học tập cho mỗi nhóm. Nội dung phiếu như sau: +Nêu một số đặc điểm chính về Liên Bang Nga. + Hoa Kì có đặc điểm gì nổi bật? + Hãy kể tên những nước láng giềng của Việt Nam? -Mời đại diện các nhóm trình bày. -Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS thảo luận theo hướng dẫn của GV. -HS thảo luận nhóm theo hướng dẫn của GV. -Đại diện các nhóm trình bày. -Nhận xét, đánh giá. Thứ 4 ngày 5 tháng 5 năm 2018 TOÁN ÔN TẬP VỀ BIỂU ĐỒ I/ Mục tiêu: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc số liệu trên biểu đồ, bổ sung tư liệu trong một bảng thống kê số liệu. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 2 -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 3 HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Bài giải: a) Có 5 HS trồng cây ; Lan (3 cây), Hoà (2 cây), Liên (5 cây), Mai (8 cây), Dũng (4 cây). b) Bạn Hoà trồng được ít cây nhất. c) Bạn Mai trồng được nhiều cây nhất. d) Bạn Liên, Mai trồng được nhiều cây hơn bạn Dũng. e) Bạn Dũng, Hoà, Lan trồng được ít cây hơn bạn Liên. -HS làm bài theo hướng dẫn của GV. *Kết quả: Khoanh vào C TẬP ĐỌC NẾU TRÁI ĐẤT THIẾU TRẺ CON I/ Mục tiêu: -Đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ thể tự do. -Hiểu các từ ngữ trong bài. -Hiểu ý nghĩa của bài : Tình cảm yêu mến và trân trọng của người lớn đối với thế giới tâm hồn ngộ nghĩnh của trẻ thơ. II/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Đọc bài -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: a) Luyện đọc: -Mời 1 HS giỏi đọc.Chia đoạn. -Cho HS đọc nối tiếp đoạn, -Cho HS đọc đoạn trong nhóm. -Mời 1-2 HS đọc toàn bài. -GV đọc diễn cảm toàn bài. b)Tìm hiểu bài: +Nhân vật “tôi” và “Anh” trong bài thơ là ai? Vì sao chữ “Anh” được viết hoa? +Cảm giác thích thú của vị khách về phòng tranh được bộc lộ qua những chi tiết nào? +Tranh vẽ của các bạn nhỏ có gì ngộ nghĩnh? +Em hiểu ba dòng thơ cuối như thế nào? -Nội dung chính của bài là gì? c) Hướng dẫn đọc diễn cảm: -Cho HS luyện đọc diễn cảm khổ thơ 2 trong nhóm 2. -Thi đọc diễn cảm. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -Mỗi khổ thơ là một đoạn. + “tôi” là tác giả, “Anh” là Pô-pốp. Chữ “Anh” được viết hoa để bày tỏ lòng kính +Qua lời mời xem tranh : Anh hãy nhìn xem, Anh hãy nhìn xem! Qua các từ ngữ biểu +) Sự thích thú của vị khách về phòng tranh. +Đầu phi công vũ trụ Pô-pốp rất to, +Người lớn làm mọi việc vì trẻ em, +) Tranh vẽ của các bạn nhỏ rất ngộ nghĩnh -HS tìm giọng đọc DC cho mỗi khổ thơ. -HS luyện đọc diễn cảm. TẬP LÀM VĂN TRẢ BÀI VĂN TẢ CẢNH I/ Mục tiêu: - HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả cảnh theo 4 đề bài đã cho: bố cục, trình tự miêu tả, quan sát và chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt, trình bày. - Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài ; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II/ Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: HĐ1:GV sử dụng bảng lớp đã viết sẵn các đề bài và một số lỗi điển hình để: a) Nêu nhận xét về kết quả làm bài: -Những ưu điểm chính: -Những thiếu sót, hạn chế: dùng từ, đặt câu còn nhiều bạn hạn chế. b) Thông báo điểm. HĐ2:-Hướng dẫn HS chữa bài: a) Hướng dẫn chữa lỗi chung: -GV chỉ các lỗi cần chữa đã viết sẵn ở bảng -Mời HS chữa, Cả lớp tự chữa trên nháp. -HS trao đổi về bài các bạn đã chữa trên bảng. b) Hướng dẫn HS tự đánh giá bài làm– c) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài. -HS phát hiện lỗi và sửa lỗi. -Đổi bài cho bạn để rà soát lại việc sửa lỗi. -GV theo dõi, Kiểm tra HS làm việc. d) Hướng dẫn học tập những đoạn văn hay, bài văn hay: + GV đọc một số đoạn văn, bài văn hay. + Cho HS trao đổi, thảo luận tìm ra cái hay, cái đáng học của đoạn văn, bài văn. e) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn: + Y/c mỗi em tự chọn một đoạn văn viết chưa đạt trong bài làm cùa mình để viết lại. + Mời HS trình bày đoạn văn đã viết lại 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. -HS chú ý lắng nghe phần nhận xét của GV để học tập những điều hay và rút kinh nghiệm cho bản thân. -HS trao đổi -HS đọc lại bài của mình, tự chữa. -HS đổi bài soát lỗi. -HS nghe. -HS trao đổi, thảo luận. -HS viết lại đoạn văn mà các em thấy chưa hài lòng. -Một số HS trình bày. Thứ 5 ngày 6 tháng 5 năm 2018 ĐỌC SÁCH THƯ VIỆN THI ĐỌC TRUYỆN ------------------********------------- TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ Mục tiêu: Giúp HS tiếp tục củng cố các kĩ năng thực hành tính cộng, trừ ; vận dụng để tính giá trị của biểu thức số, tìm thành phần chưa biết của phép tính và giải bài toán về chuyển động cùng chiều. II/Các hoạt động dạy học Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Thi giải toán -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: Bài tập 1 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -Mời 1 HS nêu cách làm. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. Bài tập 2 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cho HS làm bài vào bảng con. -GV nhận xét. Bài tập 3 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu cách làm. -Cho HS làm vào vở. -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 4 -Mời 1 HS đọc yêu cầu. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét. Bài tập 5 -Mời 1 HS lên bảng chữa bài. -Cả lớp và GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Kết quả: 52 778 515,97 *VD về lời giải: x + 3,5 = 4,72 + 2,28 x + 3,5 = 7 x = 7 – 3,5 x = 3,5 *Bài giải: Độ dài đáy lớn của mảnh đất hình thang là: 150 = 250 (m) Chiều cao của mảnh đất hình thang là: 250 = 100 (m) Diện tích mảnh đất hình thang là: (150 + 250) 100 : 2 = 20 000 (m2) 20 000 m2 = 2 ha Đáp số: 20 000 m2 ; 2 ha. *Bài giải: Thời gian ô tô chở hàng đi trước ô tô du lịch là: 8 – 6 = 2 (giờ) Quãng đường ô tô chở hàng đi trong hai giờ là: 45 2 = 90 (km) Sau mỗi giờ ô tô du lịch đến gần ô tô chở hàng là: 60 – 45 = 15 (km) Thời gian ô tô du lịch đi để đuổi kịp ô tô chở hàng là: 90 : 15 = 6 (giờ) Ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng lúc: 8 + 6 = 14 (giờ) Đáp số: 14 giờ hay 2 giờ chiều. *Kết quả: x = 20 KHOA HỌC MỘT SỐ BIỆN PHÁP BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG I/ Mục tiêu: Sau bài học, HS có khả năng: -Xác định một số biện pháp nhằm bảo vệ môi trường ở mức độ quốc gia, cộng đồng và gia đình. -Gương mẫu thực hiện nếp sống vệ sinh, văn minh, góp phần giữ vệ sinh môi trường. -Trình bày các biện pháp bảo vệ môi trường. II:Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Phóng viên -Nguyên nhân gây ô nhiễm không khí ? -Nguyên nhân gây ô nhiễm nước? -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: Quan sát các hình và đọc ghi chú, tìm xem mỗi ghi chú ứng với hình nào. Làm việc cả lớp +Mời một số HS trình bày. +Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV cho cả lớp thảo luận xem mỗi biện pháp bảo vệ môi trừng nói trên ứng với khả năng thực hiện ở cấp độ nào và thảo luận câu hỏi: Bạn có thể làm gì để góp phần bảo vệ môi trường ? +GV nhận xét, kết luận: SGV trang 215 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. *Đáp án: Hình 1 – b ; hình 2 – a ; hình 3 – e ; hình 4 – c ; hình 5 – d Thứ 6 ngày 7 tháng 5 năm 2018 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU:(Dấu gạch ngang) I/ Mục tiêu: -Củng cố khắc sâu kiến thức đã học ở lớp 4 về dấu gạch ngang. -Nâng cao kĩ năng sử dụng dấu gạch ngang. III/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động : Trò chơi Truyền điện -Nêu tác dụng của dấu ngoặc kép -Nhận xét các hoạt động của học sinh. 2. Bài mới: Bài tập 1 -Mời 1 HS nêu yêu cầu. -Mời HS nêu nội dung ghi nhớ về dấu gạch ngang. -GV treo bảng phụ viết nội dung cần ghi nhớ về dấu gạch ngang, mời một số HS đọc lại. -GV hướng dẫn HS làm bài. -Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng. Bài tập 2 -Mời 2 HS đọc nối tiếp nội dung bài tập 2, cả lớp theo dõi. -GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của BT: +Tìm dấu gạch ngang trong mẩu chuyện. +Nêu tác dụng của dấu gạch ngang trong từng trường hợp. -Cho HS làm bài theo nhóm 7. -Mời đại diện một số nhóm trình bày. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -GV chốt lại lời giải đúng. 3.Củng cố, dặn dò: -GV nhận xét giờ học - Quản trò điều hành cả lớp lên chơi trò chơi. -Lớp nhận xét bổ sung. Lời giải : Tác dụng của dấu gạch ngang Ví
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_34_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.docx