Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Hương

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức:

- Giúp HS: thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

2. Kỹ năng:

- Củng cố kĩ năng thực hành phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.

3. Thái độ:

- HS cẩn thận, chính xác khi làm bài.

II. CHUẨN BỊ

- GV: Bảng phụ.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

1. Ổn định tổ chức:( 1')

 

doc37 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Ngày: 04/01/2022 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 33 - Năm học 2018-2019 - Phạm Thị Hương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
C KÌ II ( Tiết 3 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Kiểm tra đọc – hiểu (yêu cầu như tiết 1).
2. Kĩ năng:
- Lập bảng thống kê về tình hình phát triển giáo dục ở nước ta và rút ra những nhận xét về tình hình phát triển giáo dục. 
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Bảng phụ kẻ sẵn bảng tổng kết.
Năm học
Số trường
Số học sinh
Số giáo viên
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số 
2000 – 2001 
2001 – 2002 
2002 – 2003 
2003 – 2004 
2004 – 2005 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’	
	- Sĩ số: 27 vắng:................
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2.Bài mới
a.Giới thiệu bài
b. Kiểm tra đọc
- Tiến hành như tiết 1.
- HS đọc
c. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
+ Các số liệu về tình hình phát triển giáo dục tiểu học ở nước ta trong mỗi năm học được thống kê theo những mặt nào?
- Các số liệu được thống kê theo 4 mặt:
 Số trường.
 Số học sinh.
 Số giáo viên.
 Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
+ Bảng thống kê có mấy hàng? Nội dung mỗi hàng là gì?
- Bảng thống kê có 5 cột. Nội dung mỗi cột là:
1. Năm học.
2. Số trường.
3. Số học sinh.
4. Số giáo viên.
5. Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Gọi HS nhận xét bài bạn làm trên bảng?
- Nhận xét, kết luận.
+ Bảng thống kê có 6 hàng. Nội dung mỗi hàng là:
1. Tên các mặt cần thống kê.
2. 2000 – 2001.
3. 2001 – 2002.
4. 2002 – 2003.
5. 2003 – 2004.
6. 2004 – 2005.
- 1 HS làm trên bảng phụ, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
- Nhận xét bài làm của bạn đúng / sai, nếu sai thì sửa lại cho đúng.
Năm học
Số trường
Số học sinh
Số giáo viên
Tỉ lệ học sinh dân tộc thiểu số 
2000 – 2001
13 859
9 741 100
355 900
15,2%
2001 – 2002
13 903 
9 315 300
359 900
15,8%
2002 – 2003
14 163
8 815 700
363 100
16,7%
2003 – 2004
14 346
8 346 000
366 200
17,7%
2004 – 2005
14 518
7 744 800
362 400
19,1%
+ Bảng thống kê có tác dụng gì?
- Bảng thống kê giúp cho người đọc dễ dàng tìm thấy có số liệu để tính toán, so sánh một cách nhanh chóng, thuận tiện.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận, làm bài.
- Gọi HS phát biểu ý kiến.
- 4 HS nối tiếp nhau phát biểu.
- Nhận xét và câu trả lời của từng HS.
3. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và xem trước bài lập biên bản.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
=======================
Kể chuyện
Tiết 33: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 4 )
I. MỤC TIÊU:
. Kiến thức:
- Thực hành kỹ năng lập biên bản cuộc họp qua bài Cuộc họp của chữ viết. 
2. Kĩ năng:
- Lập được biên bản cuộc họp đúng thể thức, đầy đủ nội dung cần thiết.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt. 
II. CHUẨN BỊ
- Mẫu biên bản cuộc họp viết sẵn vào bảng phụ:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1’
	- sĩ số: 27 vắng:....................
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Kiểm tra VBT của học sinh.
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1’) Ôn tập cuối học kì 2
b. Nội dung: 30’
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài:
+ Bài yêu cầu gì?
Viết biên bản cuộc họp:
+ Gọi học sinh đọc bài: Cuộc họp của chữ viết.
+ Các chữ cái và dấu câu họp bàn việc gì?
- Bàn việc giúp đỡ bạn Hoàng...
+ Cuộc họp đề ra cách gì để giúp bạn Hoàng?
- Giao cho anh Dấu Chấm yêu cầu Hoàng đọc lại câu văn mỗi khi Hoàng định chấm câu.
+ Biên bản là gì?
- Là văn bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Nội dung biên bản gồm mấy phần?
- Gồm 3 phần:
+ Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
+ Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
+ Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm trên phiếu.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò: 4’	
+ Biên bản là gì?
- Là văn bản ghi lại nội dung 1 cuộc họp hoặc 1 sự việc đã diễn ra để làm bằng chứng.
+ Nội dung biên bản gồm mấy phần?
- Gồm 3 phần:
+ Phần mở đầu: ghi quốc hiệu, tiêu ngữ, tên biên bản.
+ Phần chính ghi thời gian, địa điểm, thành phần có mặt, nội dung sự việc.
+ Phần kết thúc ghi tên, chữ kí của người có trách nhiệm.
+ Nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM 
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
===================================
Toán 
Tiết 162: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về giải các bài toán có nội dung hình học.
2. Kỹ năng: rèn kĩ năng giải các bài toán có nội dung hình học.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1'
Sĩ số: 27 vắng:...... 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò 
2. Kiểm tra bài cũ: 3'
- Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật?
- Hình hộp chữ nhật:
Sxq = (a + b) 2 c
STP= Sxq + Sđáy 2
V= a b c
- Hình lập phương:
Sxq= a a 4
STP= a a 6
V= a a a
- Nhận xét – đánh giá.
- Hình hộp chữ nhật:
Sxq = (a + b) 2 c
STP= Sxq + Sđáy 2
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1') Luyện tập.
b. Nội dung:
Bài 1: 10'
- Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
+ Bài yêu cầu gì?
- GV treo bảng phụ có sẵn nội dung bài tập.
Viết số đo thích hợp vào chỗ chấm:
 Yêu cầu học sinh lên bảng làm bài – nhận xét.
Hình lập phương
Cạnh
12cm
3,5cm
Sxung quanh
576cm2
49cm2
SToàn phần
864 cm2
73,5cm2
Thể tích
1728 cm3
42,875cm3
Hình hộp chữ nhật
Chiều cao
5cm
0,6m
Chiều dài
8cm
1,2m
chiều rộng
6cm
0,5m
Sxung quanh
140cm2
2,04m2
SToàn phần
236 cm2
3,24 m2
Thể tích
240 cm3
0,36 m3
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật ?
- Hình hộp chữ nhật:
Sxq = (a + b) 2 c
STP= Sxq + Sđáy 2
V= a b c
- Hình lập phương:
Sxq= a a 4
STP= a a 6
V= a a a
Bài 2: 10'
- Gọi học sinh đọc bài toán:
Tóm tắt:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
V: 1,8m
 a: 1,5m
 b: 0,8m
 c: ?m
+ Để tính được chiều cao của bể hình hộp chữ nhật ta có thể làm như thế nào?
- Ta có thể lấy thể tích đã biết chia cho diện tích đáy bể.
+ Vậy để giải bài toán này chúng ta cần làm mấy bước, đó là những bước nào?
- Ta làm hai bước:
Bước 1: Tính diện tích đáy bể.
Bước 2: Tính chiều cao của bể.
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Diện tích đáy bể là:
1,5 0,8 = 1,2 (m2)
Chiều cao của bể là:
1,8 : 1,2 = 1,5 (m)
 Đáp số: 1,5m
Bài 3: 9'
- Gọi học sinh đọc bài toán:
+ Bài toán cho biết gì? Hỏi gì?
+ Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta phải làm gì?
- Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Để so sánh được diện tích toàn phần của hai khối hình lập phương với nhau chúng ta phải tính được diện tích toàn phần của hai khối rồi mới so sánh được.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Diện tích toàn phần của khối lập phương nhựa là:
(10 10) 6 = 600 (cm2) 
Cạnh của khối lập phương gỗ là:
10 : 2 = 5 (cm) 
Diện tích toàn phần của khối lập phương gỗ là :
(5 5) 6 = 150 (cm2)
Diện tích toàn phần của khối nhựa gấp diện tích toàn phần của khối gỗ số lần là:
600 : 150 = 4 (lần)
 Đáp số : 4 lần
4. Củng cố, dặn dò: 1'
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật?
- Hình hộp chữ nhật:
Sxq = (a + b) 2 c
STP= Sxq + Sđáy 2
V= a b c
- Hình lập phương:
Sxq= a a 4
STP= a a 6
+ Nhận xét giờ học.
V = a a a
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................========================
Ngày soạn: 5 -5-2019
Ngày giảng: Thứ Tư, ngày 8 tháng 5 năm 2019
Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
================================
Lịch sử địa lí- Địa lí
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
============================
Toán 
Tiết 163: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: 
- Giúp HS củng cố về: Tính diện tích và thể tích của các hình đã học.
2. Kỹ năng:
- Tính đúng diện tích và thể tích của các hình đã học.
3. Thái độ:
- Rèn cho HS tính cẩn thận
II. CHUẨN BỊ
- Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
1. ổn định tổ chức:( 1') 
- Sĩ số 27, vắng..
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
+ Nêu cách tính diện tích xung quanh, diện tích toàn phần, thể tích của hình lập phương, hình hộp chữ nhật?
+ Nhận xét giờ học.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1')
b. Hướng dẫn làm bài tập:
- Hình hộp chữ nhật:
Sxq = (a + b) 2 c
STP= Sxq + Sđáy 2
V= a b c
- Hình lập phương:
Sxq= a a 4
STP= a a 6
V = a a a
Bài 1:(11')
- 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
P: 160m
b: 30m
10 m2: 15kg
Thu hoạch:? kg rau
+ Muốn biết thu hoạch được bao nhiêu kg rau ta làm thế nào?
- Ta lấy diện tích mảnh vườn chia cho 10m2 rồi nhân với số kg rau thu hoạch trên 10m2.
- Yêu cầu HS làm bài,
- 1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Nửa chu vi của mảnh vườn hình chữ nhật là:
160 : 2 = 80 (m)
Chiều dài mảnh vườn hình chữ nhật là:
80 - 30 = 50 (m)
Diện tích mảnh vườn hình chữ nhật là:
50 30 = 1500 (m2)
Số ki-lô-gam rau thu hoạch được là:
15 ( 1500 :10) = 2250 (kg)
 Đáp số : 2250kg
- GV mời HS nhận xét bài làm của bạn trên trên bảng lớp.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
- GV nhận xét bài làm và đánh giá bài của HS HS.
Bài 2: (10')
- Gọi HS đọc yêu cầu bài toán.
- 1 HS đọc đề bài
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
a: 60cm
b: 40cm
Sxq: 6000cm2
c: ?
+ Muốn tìm chiều cao của HHCN ta làm thế nào?
- HS thực hiện chuyển đổi công thức:
Sxq = (a + b) 2 h
_ h =
Sxq
(a + b) 2
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Chu vi đáy của hình hộp chữ nhật là:
(60 + 40) 2 = 200 (cm)
Chiều cao của hình hộp chữ nhật là:
60000 : 200 = 30 (cm)
 Đáp số : 30cm
Bài 3:( 10')
- HS đọc đề bài và quan sát hình.
+ Để tính được chu vi và diện tích của mảnh đất có dạng như trên chúng ta cần biết những gì ?
- Chúng ta cần biết độ dài các cạnh của mảnh đất trong thực tế sau đó mới tính được chu vi và diện tích của nó.
+Mảnh đất có dạng phức tạp nên để tính được diện tích của nó ta phảI làm thế nào?
 - chia thành một hình chữ nhật và một tam giác vuông (như hình vẽ)
1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Bài giải
Độ dài cạnh AB trong thực tế là:
1000 5= 5000 (cm); 5000cm = 50m
Độ dài của cạnh BC trong thực tế là:
1000 2,5 = 2500 (cm); 2500cm = 25m
Độ dài của cạnh CD trong thực tế.
1000 3= 3000 (cm); 3000cm = 30m
Độ dài của cạnh DE trong thực tế.
1000 4= 4000 (cm); 4000cm = 40m
Chu vi của mảnh đất là:
50 + 25 + 30 + 40 + 25 = 170 (m)
Diện tích của mảnh đất hình chữ nhật ABCE
50 25 = 1250 (m2)
Diện tích của phần đất hình tam giác CDE là
30 40 : 2 = 600(m2)
Diện tích cả mảnh đất hình ABCDE là:
1250 + 600 = 1850(m2)
Đáp số : Chu vi 170m; 
diện tích 1850m2
- GV nhận xét bài làm và đánh giá bài của HS.
4. Củng cố - dặn dò:( 2')
+ Nêu cách tính diện tích hình tam giác, hình chữ nhật? 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS nhận xét bài làm của bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
=================================
Tiếng Việt
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
( Đọc thành tiếng)
================================
Tập đọc
Tiết 66: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 5 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Đọc, hiểu nội dung bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tìm và cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ.
2. Kĩ năng:
- HS cảm nhận được vẻ đẹp của những chi tiết, hình ảnh sống động trong bài thơ.
3. Thái độ:
- Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt.
II. CHUẨN BỊ
- Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc và học thuộc lòng (như tiết 1).
- Phiếu học tập cá nhân.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1 Ổn định tổ chức (1) 
 Sĩ số 27, vắng
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
- Gọi học sinh đọc bài văn giờ trước.
- Nhận xét – đánh giá.
1. Giới thiệu bài:1’
Nêu mục tiêu của tiết học 
2. 2. Kiểm tra tập đọc:16’- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc
- Yêu cầu HS đọc bài gắp thăm được và trả lời 1 đến 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
3.Đọc bài thơ và trả lời câu hỏi?
- Bài thơ gơi ra những hình ảnh sống động về tre em. Hãy miêu tả một hình ảnh mà em thích nhất,
- HS làm bài- trình bày.
2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- HS làm việc cá nhân.
- HS nêu hình ảnh mình thích và miêu tả
3. Củng cố - dặn dò:3’
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
- HS chuẩn bị bài sau.
IV. RÚT KINH NGHIỆM
.............................................................................................................................................................................................................................................................................
==============================
Ngày soạn: 5/5/2019
Ngày giảng: Thứ Năm, ngày 9 tháng 5 năm 2019
Toán
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
===========================
Khoa học
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II
============================
Tập làm văn
Tiết 65: ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ II ( Tiết 6 )
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- Nghe - viết đúng chính tả 11 đòng thơ đầu của bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút, trình bày đúng thể thơ tự do.
2. Kĩ năng:
- Thực hành viết đoạn văn khoảng 5 câu tả người theo đề bài cho sẵn (dựa vào nội dung và những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ.
3. Thái độ:
- HS tích cực tham gia các hoạt động
II. CHUẨN BỊ
- Bảng lớp viết sẵn 2 đề bài. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC 
1. Ổn định tổ chức
- Sĩ số 27, vắng..
Hoạt động dạy
Hoạt động học
2. Giới thiệu bài ( 1’ )
- Nêu mục tiêu của tiết học.
3. Viết chính tả ( 22’ )
a) Tìm hiểu nội dung đoạn thơ 
- Gọi HS đọc đoạn thơ. 
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng.
- Hỏi: Nội dung của đoạn thơ là gì?
- Trả lời: Đoạn thơ là những hình ảnh sống động về các em nhỏ đang chơi đùa bên bãi biển.
b) Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- HS tìm và nêu các từ khó. 
- Yêu cầu HS luyện đọc và viết các từ vừa tìm được.
c) Viết chính tả. 
d) Thu, chấm bài. 
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 2 ( 7’ )
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập và đề bài.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc thành tiếng trước lớp.
- GV phân tích đề, dùng phấn màu gạch chân dưới các từ:
a) đám trẻ, chơi đùa, chăn trâu, chăn bò
b) buổi chiều tối, một đêm yên tĩnh, làng quê.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
Gợi ý HS: Em viết đoạn văn ngắn không chỉ dựa vào hiểu biết riêng của mình mà cần dựa vào những hình ảnh gợi ra từ bài thơ Trẻ con ở Sơn Mỹ, đưa những hình ảnh thơ đó vào đoạn văn của mình.
- Viết đoạn văn vào vở.
- Gọi HS đọc đoạn văn của mình.
- 3 – 5 HS đọc đoạn văn của mình.
Nhận xét, đánh giá HS viết đạt yêu cầu.
4. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm tiết 7, tiết 8
IV. RÚT KINH NGIỆM
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
=============================
Toán
Tiết 164: MỘT SỐ DẠNG BÀI TOÁN ĐÃ HỌC
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hệ thống hoá một số dạng toán có lời văn đặc biệt đã học.
2. Kỹ năng: Thực hiện giải các bài toán có lời văn ở lớp 5.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
1. Ổn định tổ chức lớp: 1'
Sĩ số: 27 vắng:...... 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2. Kiểm tra bài cũ: 3'
- Gọi học sinh lên bảng làm bài 2.
- Nhận xét – đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: (1') Một số dạng toán đặc biệt đã học.
b. Nội dung:
Tổng hợp một số dạng toán đã học: 7'
+ Em hãy kể tên các dạng toán có lời văn đặc biệt mà em đã được học?
1. Tìm số trung bình cộng.
2. Tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
3. Tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của hai số đó.
4. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó.
5. Bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
6. Bài toán về tỉ số phần trăm.
7. Bài toán về chuyển động đều.
8. Bài toán có nội dung hình học.
Bài tập:
Bài 1: 6' 
- Gọi học sinh đọc bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
Giờ thứ nhất: 12 km
Giờ thứ hai: 18 km
Giờ thứ ba: 2 giờ đầu
1 giờ: ? km
+ Muốn biết trung bình mỗi giờ người đó đi được bao nhiêu ki-lô-mét ta làm thế nào?
- Lấy tổng độ dài quãng đường đi trong 3 giờ chia cho 3
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Giờ thứ ba người đó đi đợc quãng đường là:
(12 + 18) : 2 = 15 (km)
Trung bình mỗi giờ người đó đi được là:
(12 + 18 + 15) : 3 = 15 (km)
 Đáp số: 15km
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Muốn tính trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng chia cho số hạng.
Bài 2: 8'
- Gọi học sinh đọc bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
P: 120m
a - b: 10 m
S:?m2
+ Muốn tìm diện tích mảnh đất đó ta làm thế nào?
 S = a b
+ Cần tìm gì trước và tìm thế nào?
- Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất
+ Tìm chiều dài và chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật là đi giải loại toán nào?
- Giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Nửa chu vi của hình chữ nhật (hay tổng chiều dài và chiều rộng) hình chữ nhật là:
120 : 2 = 60 (m)
Chiều rộng của mảnh đất là:
(60 - 10) : 2 = 25 (m)
Chiều dài của mảnh đất là:
25 + 10 = 35 (m)
Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là:
25 35 = 875 (m2)
 Đáp số: 875m2
+ Nêu lại cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
- Số lớn = ( T + H ) : 2
- Số bé = ( T – H ): 2
Bài 3: 7'
- Gọi học sinh đọc bài toán:
+ Bài toán cho biết gì?
+ Bài toán hỏi gì?
Tóm tắt:
3,2cm2: 22,4g
4,5cm2:?g
+ Nêu cách giải bài toán?
- Học sinh nêu.
+ Yêu cầu học sinh làm bài – 1 học sinh làm bảng phụ.
- Học sinh làm bài – đọc – nhận xét.
Bài giải
Khối kim loại 4,5cm3 cân nặng là:
22,4 : 3,2 4,5 = 31,5 (g)
 Đáp số: 31,5g
4. Củng cố, dặn dò: 1’
+ Muốn tìm số trung bình cộng của nhiều số ta làm thế nào?
- Muốn tính trung bình cộng của các số ta tính tổng các số đó rồi lấy tổng chia cho số hạng.
+ Nêu lại cách giải bài toán về tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó?
- Số lớn = ( T + H ) : 2
- Số bé = ( T – H ): 2
- Nhận xét giờ học.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..................................................................................................................................................................................................................................................................................=====================

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_lop_5_tuan_33_nam_hoc_2018_2019_pham_thi_hu.doc