Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 32 - Năm học 2010-2011
I) Mục tiêu :
1. Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết.
2. Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy.
II) Đồ dùng dạy học :
- Bút dạ, giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư BT1.
- Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2.
III) Các hoạt động dạy học :
A Kiểm tra bài cũ.
B Dạy bài mới :
1. Giới thiệu bài.
2. Hướng dẫn HS làm BT :
Bài tập 1 : - Một HS đọc nội dung BT1 – Một HS đọc bức thư đầu – Một HS đọc bức thư thứ hai.
- HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư còn thiếu dấu.
- HS làm bài trên phiếu, trình bày kết quả - GV và lớp nhận xét, chốt lại.
Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu của BT; viết đoạn văn của mình trên nháp.
- GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Phát phiếu cho các nhóm làm bài.
- Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn, nêu tác dụng của từng dấu phẩy. Nhóm khác nhận xét – GV chốt lại.
ờ phiếu kẻ bảng nội dung ở BT2 - Bảng lớp viết các cơ quan, đơn vị,... III) Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra bài cũ. B Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS nhớ viết : - GVnêu yêu cầu – 1HS đọc bài thơ Bầm ơi – Lớp theo dõi - 1HS xung phong đọc thuộc lòng bài thơ - Lớp nhận xét. - Lớp đọc lại 14 dòng đầu – HS nhớ lại và viết bài - GV chấm chữa bài, nêu nhận xét 3. Hướng dẫn HS làm bài tập chính tả : Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu – Làm bài vào vở – GV phát phiếu cho 3 -4 HS - HS 3 – 4 em làm bài trên phiếu - GV giúp HS đi đến kết luận Bài tập 3 : - HS đọc yêucầu BT3; sửa lại tên các cơ quan đơn vị. - HS phát biểu ý kiến – 1HS sửa lại cho đúng. a) Nhà hát Tuổi trẻ b) Nhà xuất bản Giáo dục c) Trường Mầm non Sao Mai 4. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học; nhắc HS ghi nhớ cách viết hoa tên cơ quan, đơn vị. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Tiết 63: Ôn tập về dấu câu(Dấu phẩy) I) Mục tiêu : 1. Tiếp tục luyện tập sử dụng đúng dấu phẩy trong văn viết. 2. Thông qua việc dùng dấu phẩy, nhớ được các tác dụng của dấu phẩy. II) Đồ dùng dạy học : - Bút dạ, giấy khổ to viết nội dung 2 bức thư BT1. - Một vài tờ giấy khổ to kẻ bảng để HS làm BT2. III) Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra bài cũ. B Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm BT : Bài tập 1 : - Một HS đọc nội dung BT1 – Một HS đọc bức thư đầu – Một HS đọc bức thư thứ hai. - HS đọc thầm lại mẩu chuyện vui Dấu chấm và dấu phẩy, điền dấu chấm và dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong 2 bức thư còn thiếu dấu. - HS làm bài trên phiếu, trình bày kết quả - GV và lớp nhận xét, chốt lại. Bài tập 2 : - HS đọc yêu cầu của BT; viết đoạn văn của mình trên nháp. - GV chia lớp thành nhiều nhóm nhỏ. Phát phiếu cho các nhóm làm bài. - Đại diện mỗi nhóm trình bày đoạn văn, nêu tác dụng của từng dấu phẩy. Nhóm khác nhận xét – GV chốt lại. 3. Củng cố, dặn dò : GV nhận xét tiết học. Dặn HS xem lại kiến thức về dấu hai chấm, chuẩn bị cho bài ôn tập về dấu hai chấm. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Lịch sử Tiết 32: Lịch sử địa phương (Tiết 2) I) Mục tiêu : - HS nắm được các căn cứ địa cách mạng thuộc xã mình, huyện mình đang sống. - Biêt tôn trọng, có ý thức bảo vệ các di tích lịch sử ở địa phương và đất nước. II) Đồ dùng dạy học : Tư liệu, số liệu, địa danh III) Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : - HS nêu các câu chuyện đã sưu tầm được - HS kể chuyện - HS nhận xét bổ sung - GV đấnh giá, kết luận - Tuyên dương HS đã sưu tầm được nhiều mẩu chuyện, địa danh, nhiều di tích lịch sử. ? Tiếp bước trang sử đó, HS phải làm gì ? - HS nêu nhiệm vụ của mình. C Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS chuẩn bị bài ôn tập tuần sau. ----------------------------------------------------------------------------------------------------- Chiều Thứ ba ngày 19 tháng 04 năm 2011 Kĩ thuật Tiết 31: Lắp rô bốt(Tiết 2) I. Mục tiêu: HS cần phải: - Chọn đúng và đủ các chi tiết để lắp rô bốt. - Lắp được rô bốt đúng kĩ thuật, đúng qui trình. - Rèn luyện tính khéo léo kiên nhẫn khi lắp, tháo các chi tiết rô bốt, cẩn thận và đảm bảo an toàn trong khi thực hành. II. Chuẩn bị: - Mẫu rô bốt đã lắp sãn. - Bộ lắp ghép mô hình kĩ thuật. III.Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1.Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra việc chuẩn bị đồ dùng cho tiết thực hành. -Yêu cầu các tổ kiểm tra báo cáo. -Nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. * Nêu yêu cầu tiết luyện tập. GT bài ghi đề bài lên bảng. HĐ1:Kiểm tra dụng cụ và HD chọn các chi tiết. * Yêu cầu HS mang bộ lắp ghép GV kiểm tra. - Yêu cầu chọn các chi tiết : + Chọn đúng đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp. + Kiểm tra nhận xét. HĐ2: HS thực hành lắp rô bốt. a) Lắp từng bộ phận : Trước khi thực hành GV cần : - Gọi HS đọc ghi nhớ để cả lớp nắm vững qui trình lắp rô bốt. - Yêu cầu HS phải quan sát kĩ hình và đọc nội dung từng bước lắp trong SGK. + Trong quá trình HS thực hành lắp từng bộ phận, GV nhắc HS cần chú ý một số điểm sau: - Lắp chân rô bốt là chi tiết khó lắp, vì vậy khi lắp cần chú ý vị trí trên, dưới của thanh chữ U dài. Khi lắp vào tấm nhỏ hoằc lắp thanh đỡ chân rô bốt cần lắp các ốc, vít ở phía trước, phía ngoài sau. -Lắp tay rô bốt phải quan sát kĩ H5 và chú ý lắp 2 tay đối nhau. -Lắp đầu rô bốt cần chú ý vị trí thanh chữ U ngắn và thanh thẳng 5 lỗ phải vuông góc với nhau. -Cần uốn nắn theo dõi kịp thời, HS chưa thực hiện được. HĐ3: Nhận xét, đánh giá. * Yêu cầu thu dọn sản phẩm. Nhận xét một số ưu điểm, của sản phẩm hoàn thành trước. 3.Dặn dò: -Nhận xét tinh thần học tập của HS . -Chuẩn bị bài sau. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 20 tháng 04 năm 2011 Kể chuyện Tiết 32: Nhà vô địch I) Mục tiêu : 1. Dựa vào lời kể của thầy (cô) và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn của câu chuyện bằng lời người kể, kể được toàn bộ câu chuyện bằng lời của nhân vật Tôm Chíp. 2. Hiểu nội dung câu chuyện; trao đổi được với các bạn về một chi tiết trong truyện, về nguyên nhân dẫn đến thành tích bất ngờ của Tôm Chíp, về ý nghĩa câu chuyện. II) Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ truyện. - Máy cát-xét và băng ghi âm lời kể câu chuyện. - Bảng phụ ghi tên các nhân vật trong câu chuyện. III) Các hoạt động dạy học : Kiểm tra. B Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. GV kể chuyện Nhà vô địch 2 3 lần. 3. Hướng dẫn HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. Một HS đọc 3 yêu cầu của tiết kể chuyện – GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu : - 1HS đọc yêu cầu 1- HS quan sát lần lượt từng tranh minh hoạ - suy nghĩ cùng bạn bên cạnh kể lại nội dung từng đoạn câu chuyện theo tranh. - HS xung phong kể lại từng đoạn câu chuyện theo tranh. - 1HS đọc yêu cầu 2, 3 – GV nhắc HS kể câu chuyện theo lời nhân vật để xưng “tôi”, kể theo cách nhìn, cách nghĩ của nhân vật. Từng cặp HS “nhập vai” nhân vật, kể cho nhau nghe câu chuyện, ... HS thi kể chuyện. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân; đọc trước đề bài và gợi ý của tiết kể chuyện đã nghe, đã đọc tuần 33. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập đọc Tiết 64: Những cánh buồm I) Mục tiêu : 1. Đọc lưu loát, diễn cảm toàn bài; giọng chậm dãi, dịu dàng, trầm lắng, diễn tả được tình cảm của người cha với con; ngắt giọng đúng nhịp thơ. 2. Hiểu ý nghĩa bài thơ : Cảm xúc tự hào của người cha khi thấy con mình cũng ấp ủ những ước mơ đẹp như ước mơ của mình thời thơ ấu 3. Học thuộc lòng bài thơ. II) Đồ dùng dạy học : - Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK - Một tờ phiếu khổ to có ghi lời nói trực tiếp của cha, con III) Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra bài cũ. B Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài : a) Luyện đọc : - 2HS KG đọc nối tiếp - HS quan sát tranh – HS đọc nối tiếp. GV sửa lỗi phát âm, đọc. - HS luyện đọc – HS đọc cả bài - GV đọc diễn cảm b) tìm hiểu bài : ? Dựa vào những hình ảnh đã được gợi ra trong bài thơ hãy tưởng tượng và miêu tả cảnh 2 cha con dạo trên bãi biển, HS trả lời ? ? Thuật lại cuộc trò chuyện giữa 2 cha con ? - HS đọc khổ thơ 2, 3, 4, 5 – GV treo bảng dẫn lời nói của cha và con - HS tiếp nối nhau thuật lại cuộc trò chuyện ? Những câu hỏi ngây thơ cho thấy con có ước mơ gì ? – HS trả lời ? Ước mơ của con gợi cho cha nhớ đến điều gì ? HS đọc lại khổ thơ cuối trả lời c) Đọc diễn cảm và HTL bài thơ : - 5HS tiếp nói nhau luyện đọc diễn cảm 5 khổ thơ. Gv hướng dẫn HS thể đúng nội dung khổ thơ theo gợi ý ở mục 2a. - Cả lớp luyện đọc khổ 2, 3 – GV giúp HS thể hiện đúng lời nhân vật - HS nhẩm HTL từng khổ, cả bài thơ. - HS thi HTL từng khổ, cả bài. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại ý nghĩa bài thơ - GV nhận xét, dặn dò. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán Tiết 158: Ôn tập về các phép tính với số đo thời gian I) Mục tiêu : Giúp HS củng cố kĩ năng tính với số đo thời gian và vận dụng trong giải bài toán. KT : chữa bài đúng. II) Các hoạt động dạy học chủ yếu : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : GV tổ chức, hướng dẫn HS tự làm bài rồi chữa các bài tập. Bài 1 : Cho Hs tự làm bài rồi chữa bài. Khi chữa bài nên lưu ý HS về đặc điểm của mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 2 : Cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Khi HS chữa bài nên lưu ý HS, khi lấy số dư của hàng đơn vị lớn hơn để chia tiếp phải đổi sang hàng đơn vị bé hơn. Bài 3 : Cho HS tự giải rồi chữa bài. Giải: Thời gian người đi xe đạp đã đi là: 18 : 10 = 1,8 ( giờ ) = 1 giờ 48 phút Đáp số: 1 giờ 48 phút C – Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 21 tháng 04 năm 2011 Khoa học Tiết 63: Tài nguyên thiên nhiên I) Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Hình thành khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. - Kể tên 1 số tài nguyên thiên nhiên của nước ta. - Nêu ích lợi của tài nguyên thiên nhiên. II) Đồ dùng dạy học : - Hình trang 130, 131 SGK. - Phiếu học tập. III) Hoạt động dạy học : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát và thảo luận. * Mục tiêu : Hình thành cho HS khái niệm ban đầu về tài nguyên thiên nhiên. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm. Nhóm trưởng điều khiển nhóm thảo luận tìm hiểu tài nguyên thiên nhiên là gì ? Quan sát hình trang 130, 131 SGK phát hiện tài nguyên thiên nhiên thể hiện trong mỗi hình – công dụng của nó. Thư ký ghi kết quả vào phiếu. Bước 2 : Làm việc cả lớp. Đại diện từng nhóm trình bày kết quả của nhóm mình. Các nhóm khác bổ sung. Hoạt động 2 : Trò chơi “Thi kể tên các tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng”. * Mục tiêu : HS kể được tên 1 số tài nguyên thiên nhiên và công dụng của chúng. * Cách tiến hành : Bước 1 : GV nói tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi. Bước 2 : - HS chơi như hướng dẫn. - Kết thúc trò chơi, GV tuyên dương đội thắng cuộc. C Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học - Dặn dò HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn Tiết 63: Trả bài văn tả con vật I) Mục tiêu : 1. HS biết rút kinh nghiệm về cách viết bài văn tả con vật theo đề bài đã cho. 2. Có ý thức tự đánh giá những thành công và hạn chế trong bài viết của mình. Biết sửa bài; viết lại một đoạn trong bài cho hay hơn. II) Đồ dùng dạy học : - Bảng phụ ghi một số lỗi điển hình cần chữa chung trước lớp. - Vở BTTV5 tập 2, phiếu để HS thống kê các lỗi và sửa lỗi. III) Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra bài cũ. B Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài. 2. Nhận xét kết quả bài viết của HS. a) Nhận xét chung về kết quả bài viết của cả lớp: - Những ưu điểm chính - Những thiếu sót, hạn chế b) Thông báo điểm số cụ thể 3. Hướng dẫn HS chữa bài: - GV trả bài cho từng HS - 2HS đọc các nhiệm vụ 2, 3, 4 của tiết học a) Hướng dẫn HS chữa lỗi chung b) Hướng dẫn HS sửa lỗi trong bài c) Hướng dẫn HS học tập những đoạn văn, bài văn hay d) HS chọn viết lại một đoạn văn cho hay hơn : HS viết GV chấm 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Yêu cầu những HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại . Cả lớp chuẩn bị bài mới. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Luyện từ và câu Tiết 64: Ôn tập về dấu câu( Dấu hai chấm) I) Mục tiêu : 1. Củng cố kiến thức về dấu hai chấm, tác dụng của dấu hai chấm : để dẫn lời nói trực tiếp; dẫn lời giải thích cho điều đã nêu trong đó. 2. Củng cố kĩ năng sử dụng dấu hai chấm. II) đồ dùng dạy học : - Bảng phụ. - Một tờ phiếu bài tập III) Các hoạt động dạy học : A- Kiểm tra bài cũ. B Dạy bài mới : 1. Giới thiệu bài 2. Hướng dẫn HS làm bài tập : Bài tập 1 : HS đọc yêu cầu của bài - HS đọc ghi nhớ về dấu hai chấm HS nêu lại, GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng BT2. HS đọc nối tiếp BT2. HS đọc thầm từng khổ thơ cấu văn. HS phát biểu ý kiến – GV dán lên bảng tờ phiếu đã viết lời giải. Bài tập 3 : - HS đọc nội dung BT3. - Cả lớp đọc thầm mẩu chuyện vui, làm bài vào vở. - GV dán lên bảng 2, 3 tờ phiếu, 2 – 3 HS lên bảng thi làm bài. Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3. Củng cố, dặn dò : - HS nhắc lại 2 tác dụng của dấu hai chấm. - GV nhận xét tiết học. Dặn HS ghi nhớ kiến thức dấu hai chấm để vận dụng đúng. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Toán Tiết 159: Ôn tập về tính chu vi, diện tích một số hình I) Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức và kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hình đã học (hình vuông, HCN, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn). II) Các hoạt động dạy học chủ yếu : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : 1. Ôn tập các công thức tính chu vi, diện tích một số hình : GV treo bảng phụ có ghi công thức tính chu vi, diện tích HCN, hình vuông, hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình thoi, hình tròn, rồi cho HS ôn tập, củng cố lại các công thức đó. 2. Thực hành : Bài 1 : GV cho HS tự làm bài rồi chữa bài. Giải: Chiều rộng khu vườn hình chữ nhật là: 120 x 2/3 = 80 ( m ) Chu vi khu vườn hình chữ nhật là: ( 120 + 80 ) x 2 = 400 ( m ) Diện tích khu vườn hình chữ nhật: 120 x 80 = 9600 ( m2 ) = 0,96 ha Bài 3 : Vẽ sẵn hình trên bảng – GV gợi ý để HS làm. Giải: a) Diện tích hình vuông ABCD bằng 4 lần diện tích tam giác vuông BOC, mà diện tích tam giác vuông BOC có thể tính theo 2 cạnh Diện tích hình vuông ABCD là: ( 4 x 4 : 2 ) x 4 = 32 ( cm2 ) b) Diện tích của hình tròn 4 x 4 x 3,14 = 50,24 ( cm2 ) Diện tích phần tô màu của hình tròn là 50,24 – 32 = 18,24 ( cm2 ) C – Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều thứ năm ngày 21 tháng tư năm 2011 Mĩ thuật Tiết 32: ve theo mẫu vẽ tĩnh vật I. Mục tiêu - HS hiểu đặc điểm của mẫu về hình dáng mầu sắc và cách sắp xếp - HS biết cách vẽ và vẽ được mẫu có hai hoặc ba vật mẫu - HS yêu thích vẻ đẹp của tranh tĩnh vật II. Chuẩn bị. - GV : SGK,SGV - Hình gợi ý cách vẽ - Mẫu để vẽ theo nhóm , tranh tĩnh vật hoặc bìa vẽ lọ, hoa ,quả . - HS :SGK, vở ghi, giấy vẽ ,vở thực hành III. Các hoạt động dạy học chủ yếu Hoạt động 1: quan sát nhận xét (5’) - GV cùng học sinh bày mãu vẽ gợi ý để các em nhận ra + tỉ lệ chung của mẫu vẽ + vị trí của mẫu + hình dáng đặc điểm của mẫu GV gợi ý và yêu cầu HS quan sát nhận xét mẫu Hoạt động 2: cách vé tranh (5’) - GV gợi ý HS + ước lượng chiều cao , ngang của mẫu để vẽ khung hình chung + tìm tỉ lệ của các mẫu vật + vẽ phác mẫu bằng các nét thẳng + nhìn mẫu vẽ chi tiết cho rõ đặc đIúm của mẫu Hoạt động 3: Thực hành (20’) + Tập vẽ cá nhân : vHoạt động 4: Nhận xét đánh giá (5’) GV nhận xét chung tiết học Khen ngợi những nhóm, cá nhân tích cực phát biểu ý kiến XD bài và có bài đẹp. Nhắc một số em chưa hoàn thành về nhà thực hiện tiếp + Dặn H chuẩn bị tiết sau ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Thứ sáu ngày 22 tháng 04 năm 2011 Toán Tiết 160: Luyện tập I) Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố và rèn kĩ năng tính chu vi, diện tích một số hìn II) Các hoạt động dạy học chủ yếu : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : Bài 1 : GV hướng dẫn HS dựa vào tỉ lệ bản đồ 1 : 1000, HS tìm được kích thước thật của sân bóng, rồi áp dụng công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật để tính. Chiều dài thực sân bóng là: 11 x 1000 = 11000 ( cm ) = 110 m Chiều rộng thực sân bóng là: 9 x 1000 = 9000 ( cm ) = 90 m Chu vi sân bóng là: ( 110 + 90 ) x 2 = 400 ( m ) b) Diện tích san bóng là: 110 x 90 = 9900 ( m2 ) Bài 2 : GV hướng dẫn HS từ chu vi hình vuông, tính được cạnh hình vuông, rồi tính được diện tích hình vuông. Giải: Cạnh sân gạch hình vuông là: 48 : 4 = 12 ( m ) Diện tích sân gạch hình vuông là: 12 x 12 = 144 ( m2 ) Bài 4 : Biết diện tích hình thang. Từ đó có thể tính được chiều cao h bằng cách lấy diện tích hình thang chia cho trung bình cộng của 2 đáy. Giải: Diện tích hình thang bằng diện tích hình vuông, đó là: 10 x 10 = 100 ( cm2 ) Trung bình cộng hai đáy hình thang là: ( 12 + 8 ) : 2 = 10 ( cm ) Chiều cao hình thang là: 100 : 10 = 10 ( cm ) C.Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Tập làm văn Tiết 64: Tả cảnh ( Kiểm tra viết ) I) Mục tiêu : HS viết được 1 bài văn tả cảnh hoàn chỉnh có bố cục rõ ràng, đủ ý, thể hiện được những quan sát riêng; dùng từ, đặt câu, liên kết câu đúng; câu văn có hình ảnh, cảm xúc. II) Đồ dùng dạy học : - Dàn ý cho đề bài của mỗi HS. - Một số tranh ảnh. III) Các hoạt động dạy học : 1. Giới thiệu bài. 2. Hướng dẫn HS làm bài : - Một HS đọc 4 đề bài trong SGK. - GV nhắc HS : + Nên viết theo đề bài cũ và dàn ý đã lập. + HS vẫn kiểm tra lại dàn ý đã lập, chỉnh sửa. Sau đó, dựa vào dàn ý, viết hoàn chỉnh bài văn. 3.HS làm bài. 4. Củng cố, dặn dò : - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị bài ôn tập về tả người. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Địa lí Tiết 32: Địa lí địa phương I) Mục tiêu : - HS chỉ trên bản đồ tỉnh Nam Định vị trí huyện Trực Ninh, thị trấn Cát Thành. - Biết tính diện tích, mật độ dân số, giao thông vận tải, địa hình. KT : chú ý lắng nghe. II) Đồ dùng dạy học : Tranh ảnh, tư liệu về địa lí, môi trường của tỉnh ta. III) Các hoạt động dạy học : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : - HS biết chỉ ranh giới tỉnh. - Tỉnh ta tiếp giáp với những tỉnh nào ? Địa hình, giao thông vận tải : đường bộ, đường thuỷ, đường biển. - Nêu đặc điểm dân số, diện tích, kinh tế của tỉnh ta. - GV bổ sung hoàn thiện giải thích cho HS. ------------------------------------------------------------------------------------------------------ Chiều thứ sáu ngày 22 tháng 4 năm 2011 Khoa học Tiết 64: Vai trò của môi trường tự nhiên đối với đời sống con người I) Mục tiêu : Sau bài học, HS biết : - Nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. - Trình bày tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. - GDKNS: + Kĩ năng tự nhận thức hành động của con người và bản thân đã tác động vào môi trường những gì. + Kĩ năng tư duy tổng hợp, hệ thống các thông tin và kinh nghiệm bản thân để thấy con người đã nhận từ môi trường các tài nguyên môi trường và thải ra môi trường các chất độc hại trong quá trình sống. II) Đồ dùng dạy học : - Hình trang 132 SGK. - Phiếu học tập. III) Hoạt động dạy học : A Kiểm tra. B Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Quan sát * Mục tiêu : Giúp HS : Biết nêu VD chứng tỏ môi trường tự nhiên có ảnh hưởng lớn đến đời sống của con người. Trình bày được tác động của con người đối với tài nguyên thiên nhiên và môi trường. * Cách tiến hành : Bước 1 : Làm việc theo nhóm Nhóm trưởng điều khiển nhóm quan sát các hình trang 132 SGK phát hiện : môi trường tự nhiên cung cấp cho con người những gì và nhận ở con người những gì ? Thư kí ghi kết quả vào phiếu học tập Bước 2 : Làm việc cả lớp Đại diện các nhóm trình bày kết quả, nhóm khác bổ sung Kết luận Hoạt động 2 : Trò chơi Nhóm nào nhanh hơn ? * Mục tiêu : Củng cố cho HS những kiến thức về vai trò của môi trường đối với đời sống của con người đã học ở hoạt động trên. * Cách tiến hành : GV yêu cầu các nhóm thi liệt kê vào giấy những gì mà môi trường cung cấp... Hết thời gian chơi
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_32_nam_hoc_2010_2011.doc