Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

Kĩ thuật

LẮP RÔ- BỐT (T2)

I.MỤC TIÊU: HS cần phải

 - Chọn đúng, đủ số lương các chi tiết lắp rô- bốt.

 - Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn.

 - Với HS khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.

II. CHUẨN BỊ.

- Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài.

2.2. HĐ3:HS thực hành lắp rô- bốt

 a) Chọn chi tiết: HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.

 - GV kiểm tra việc HS chọn các chi tiết.

 b) Lắp từng bộ phận.

 - Gọi 1 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.

 - YC HS phải QS kỹ hình và đọc ND từng bước lắp trong SGK

- GV theo dõi, uốn nắn kịp thời những HS lắp sai hoặc còn lúng túng.

3. Củng cố, dặn dò

 - Nhắc HS bỏ những bộ phận đã lắp được vào hộp (hoặc túi bóng) để giờ sau lắp ráp máy bay.

-GV tổng kết ND bài, NX giờ học.

-Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp rô- bốt (T3).

- Chọn chi tiết: Chọn đúng và đủ các chi tiết theo bảng trong SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.

 - Kiểm tra việc chọn các chi tiết.

- Đọc phần ghi nhớ trong SGK để toàn lớp nắm vững quy trình lắp rô- bốt.

 - QS kỹ hình và đọc ND từng bước lắp trong SGK

 - HS lắp từng bộ phận.

 

doc25 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 431 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 31 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cầu.
 587,69 + 281,78 = 860,47 
 594,72 + 406,38 - 329,47 = 671,63
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
 c) 69,78 + 35,97 + 30,22
 = (69,78 + 30,22) + 35,97
 = 100 + 35,97
 = 135,97
 d) 83,45 – 30,98 – 42,47
 = 83,45 – ( 30,98 + 42,47)
 = 83,45 – 73,45
 = 10
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết được một số từ ngữ chỉ phẩm chất đáng quý của phụ nữ Việt Nam.
- Hiểu ý nghĩa 3 câu tục ngữ (BT2) và đặt được một câu với một trong ba câu tục ngữ ở BT2 .
II/ Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học	
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV phát phiếu học tập, 
- GV chốt lại lời giải đúng.
- HS tìm ví dụ nói về 3 tác dụng của dấu phẩy.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS thảo luận nhóm 2
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
*Lời giải:
a) + anh hùng à có tài năng khí phách, làm nên những việc phi thường.
 + bất khuất à không chịu khuất phục trước kẻ thù.
 + trung hậu à chân thành và tốt bụng với mọi người
 + đảm đang à biết gánh vác, lo toan mọi việc
b) chăm chỉ, nhân hậu, cần cù, khoan dung, độ lượng, dịu dàng, biết quan tâm đến mọi người, có đức hi sinh, nhường nhịn...
*Bài tập 2:
- GV chốt lại lời giải đúng.
ý nghĩa
- 1 HS đọc nội dung BT 2.
- Cả lớp đọc thầm lại các câu thành ngữ, tục ngữ.
- HS thảo luận nhóm 4. 
- Một số nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
- HS nhóm khác nhận xét, bổ sung. 
Phẩm chất
a. Người mẹ bao giờ cũng nhường nhịn những gì tốt nhất cho con.
b. Khi cảnh nhà khó khăn, phải trông cậy vào người vợ hiền, đất nước có loạn phải nhờ cậy vị tướng giỏi.
c. Khi đất nước có giặc, phụ nữ cũng tham gia giết giặc.
a. Lòng thương con, đức hi sinh, nhường nhịn của người mẹ.
b. Phụ nữ rất đảm đang, giỏi giang, là người giữ gìn hạnh phúc, giữ gìn tổ ấm gia đình.
c. Phụ nữ dũng cảm, anh hùng.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Bầm ơi
I/ Mục đích yêu cầu
- Đọc diễn cảm bài thơ, ngắt nhịp hợp lí theo thể thơ lục bát.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK, học thuộc lòng bài thơ).
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b)Tìm hiểu bài:
+ Điều gì gợi cho anh chiến sĩ nhớ tới mẹ? Anh nhớ hình ảnh nào của mẹ?
+ Tìm những hình ảnh so sánh thể hiện tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
+) Rút ý 1:
+ Anh chiến sĩ đã dùng cách nói như thế nào để làm yên lòng mẹ?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về người mẹ của anh?
+ Qua lời tâm tình của anh chiến sĩ, em nghĩ gì về anh?
+) Rút ý 2:
+ Nội dung chính của bài là gì?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc bài Công việc đầu tiên và trả lời các câu hỏi về nội dung bài.
- 1 HS giỏi đọc và chia đoạn.
+ Mỗi khổ thơ là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn.
- HS đọc đoạn trong nhóm.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc khổ thơ 1, 2:
+ Cảnh chiều đông mưa phùn, gió bấc làm anh chiến sĩ thầm nhớ tới người mẹ nơi quê nhà. Anh nhớ hình ảnh mẹ lội ruộng cấy mạ non, mẹ run lên vì rét.
+ Tình cảm của mẹ đối với con:
 Mạ non  mấy lần
Tình cảm của con đối với mẹ: 
Mưa phùn...bấy nhiêu
+) Tình cảm mẹ con thắm thiết, sâu nặng.
- HS đọc khổ thơ 3, 4:
+ Anh đã dùng cách nói so sánh: 
Con đi sáu mươi.
Cách nói ấy có tác dụng làm yên lòng mẹ: mẹ đừng lo lắng cho con, những việc con đang làm không thể so sánh với những vất vả, khó nhọc của mẹ nơi quê nhà.
+ Người mẹ của anh chiến sĩ là một người phụ nữ Việt Nam điển hình: chịu thương, chịu khó, hiền hậu, đầy tình yêu thương con.
+ Anh là người con hiếu thảo, giàu tình yêu thương mẹ, một chiến sĩ yêu nước.
+) Cách nói của anh chiến sĩ để làm yên lòng mẹ.
+ Tình cảm thắm thiết, sâu nặng của người chiến sĩ với người mẹ Việt Nam.
- HS 4 nối tiếp đọc bài thơ.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi khổ thơ.
- HS luyện đọc thuộc lòng và diễn cảm bài, sau đó thi đọc.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Phép nhân
I/ Mục tiêu
- HS biết thực hiện phép nhân số tự nhiên, số thập phân, phân số và vận dụng để tính nhẩm, giải bài toán.
- Làm được bài tập 1(cột 1), bài 2, bài 3, bài 4.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS làm lại bài tập 1 tiết trước.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Kiến thức:
- GV nêu biểu thức: a b = c
+ Em hãy nêu tên gọi của các thành phần trong biểu thức trên?
+ Nêu các tính chất của phép nhân?
Viết biểu thức và cho VD?
2.3- Luyện tập:
*Bài tập 1: Tính
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính nhẩm
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó HS tiếp nối nhau trình bày miệng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 4: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
+ a, b là thừa số; c là tích.
+ T/C giao hoán, tính chất kết hợp, nhân một tổng với một số, phép nhân có thừa số bằng 1, phép nhân có thừa số bằng 0
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả
 4802 324 = 1 555 848 
 35,4 6,8 = 240,72 
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Kết quả:
 a) 32,5 0,325
 b) 41756 4,1756
 c) 2850 0,285
- 1 HS đọc yêu cầu.
*VD về lời giải:
 a) 2,5 7,8 4 = (2,5 4) 7,8
 = 10 7,8
 = 78
 b) 0,5 9,6 2 = (0,5 2) 9,6
 = 1 9,6 
 = 9,6 
- 1 HS nêu yêu cầu.
*Bài giải:
Quãng đường ô tô và xe máy đi được trong 1 giờ là:
 48,5 + 33,5 = 82 (km)
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ.
 Độ dài quãng đường AB là:
 82 1,5 = 123 (km)
 Đáp số: 123km.
--------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I/ Mục đích yêu cầu
- HS tìm và kể được một câu chuyện một cách rõ ràng về một việc làm tốt của bạn.
- Biết nêu cảm nghĩ về nhân vật trong truyện.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn học sinh hiểu yêu cầu của đề bài:
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng trong đề bài đã viết trên bảng lớp.
- GV Gợi ý, hướng dẫn HS
- GV kiểm tra HS chuẩn bị nội dung cho tiết kể chuyện.
2.3. Thực hành kể chuyện và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện:
a) Kể chuyện theo nhóm
- GV đến từng nhóm giúp đỡ, hướng dẫn.
b) Thi kể chuyện trước lớp:
- Cả lớp và GV nhận xét sau khi mỗi HS kể:
+ Nội dung câu chuyện có hay không?
+ Cách kể: giọng điệu, cử chỉ.
+ Cách dùng từ, đặt câu.
- Cả lớp và GV bình chọn:
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện có tiến bộ nhất.
3- Củng cố- dặn dò:
- GV nhận xét tiết học. Khuyến khích HS về kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Dặn HS chuẩn bị trước cho tiết KC tuần sau.
- HS kể lại một đoạn (một câu) chuyện đã nghe đã đọc về một nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài.
- 1 HS đọc đề bài.
Đề bài: Kể về một việc làm tốt của bạn em.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc 4 gợi ý trong SGK. Cả lớp theo dõi SGK.
- Một số em nói nhân vật và việc làm tốt của nhân vật trong câu chuyện của mình.
- HS kể chuyện trong nhóm và trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
- Các nhóm cử đại diện lên thi kể. Mỗi HS kể xong, GV và các HS khác đặt câu hỏi cho người kể để tìm hiểu về nội dung, chi tiết, ý nghĩa của câu chuyện.
- Cả lớp bình chọn theo sự hướng dẫn của GV.
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
(tiết 2)
I/ Mục tiêu
- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
* GDBVMT: Mức độ tích hợp toàn phần: 
+ Vai trò của tài nguyên thiên nhiên đối với cuộc sống con người. + Trách nhiệm của học sinh trong việc tham gia giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên( phù hợp với khả năng)
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 14.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Giới thiệu tài nguyên thiên nhiên (Bài tập 2, SGK).
- GV kết luận: Tài nguyên thiên nhiên của nước ta là không nhiều. Do đó chúng ta càng cần phải sử dụng tiết kiệm, hợp lí và bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 4, SGK
- GV nhận xét, kết luận: 
+ a, đ, e là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ b, c, d không phải là các việc làm bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
+ Con người cần biết cách sử dụng tài nguyên thiên nhiên một cách hợp lí để phục vụ cho cuộc sống, không làm tổn hại đến thiên nhiên.
2.4- Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK
- GV kết luận: Có nhiều cách bảo vệ tài nguyên thiên nhiên. Các em cần thực hiện các biện pháp bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng của mình. 
3.Hoạt động tiếp nối:
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS bảo vệ và sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Một số HS giới thiệu về tài nguyên thiên nhiên mà mình biết (có thể kèm theo tranh, ảnh minh hoạ).
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- HS thảo luận nhóm 4 theo yêu cầu của bài tập.
- Một số nhóm HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi: Tìm biện pháp sử dụng tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn
ôn tập về tả cảnh
I/ Mục đích yêu cầu
- Liệt kê được một số bài văn tả cảnh đã học trong học kì I; lập dàn ý vắn tắt cho một trong các bài văn đó.
- Biết phân tích trình tự miêu tả (theo thời gian) và chỉ ra được một số chi tiết thể hiện sự quan sát tinh tế của tác giả (BT2).
II/ Đồ dùng dạy- học
- Một tờ phiếu khổ to kẻ bảng liệt kê những bài văn tả cảnh đã học trong các tiết Tập đọc, LTVC từ tuần 1 đến tuần 11.
III/ Các hoạt động dạy- học	
1- Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài.
2- Hướng dẫn HS luyện tập:
*Bài tập 1:
- GV nhắc HS chú ý 2 yêu cầu của bài tập:
+ Liệt kê các bài văn tả cảnh đã học trong học kì I.
+ Lập dàn ý vắn tắt cho 1 trong các bài văn đó.
+)Yêu cầu 1: Cho HS làm bài theo nhóm 4. Ghi kết quả vào bảng nhóm.
- GV chốt lời giải đúng bằng cách dán tờ phiếu đã chuẩn bị lên bảng.
- 1 HS đọc bài. Cả lớp đọc thầm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung. 
Tuần
 Các bài văn tả cảnh
 Trang
1
- Quang cảnh làng mạc ngày mùa
- Hoàng hôn trên sông Hương
- Nắng trưa
- Buổi sớm trên cánh đồng
10
11
12
14
2
- Rừng trưa
- Chiều tối
21
22
3
- Mưa rào
31
6
- Đoạn văn tả biển của Vũ Tú Nam
- Đoạn văn tả con kênh của Đoàn Giỏi
62
62
7
- Vịnh Hạ Long
70
8
- Kì diệu rừng xanh
75
9
- Bầu trời mùa thu
- Đất Cà Mau
87
89
+)Yêu cầu 2: 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS nối tiếp trình bày.
 VD về một dàn ý, Bài Hoàng hôn trên sông Hương
- Mở bài: Giới thiệu Huế đặc biệt yên tĩnh lúc hoàng hôn.
- Thân bài: Tả sự thay đổi sắc màu của sông Hương và hoạt động của con người bên sông lúc hoàng hôn. Thân bài có hai đoạn:
+ Đoạn 1: Tả sự đổi sắc của sông Hương từ lúc bắt đầu hoàng hôn đến lúc tối hẳn.
+ Đoạn 2: Tả hoạt động của con người bên bờ sông, trên mặt sông từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn.
- Kết bài: sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn.
*Bài tập 2: 
- Cả lớp và GV nhận xét.
3 - Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS đọc trước nội dung của tiết ôn tập về tả cảnh, quan sát một cảnh theo đề bài đã nêu để lập được dàn ý cho bài văn.
- 2 HS nối tiếp đọc yêu cầu của bài.
- HS làm việc cá nhân.
- Một số HS trình bày bài làm
*Lời giải: 
+ Bài văn miêu tả buổi sáng trên thành phố Hồ Chí Minh theo trình tự thời gian từ lúc trời hửng sáng đến lúc sáng rõ.
+ Những chi tiết cho thấy tác giả quan sát cảnh vật rất tinh tế, VD : Mặt trời chưa xuất hiện nhưng tầng tầng lớp lớp bụi hồng ánh sáng đã tràn lan khắp không gian như thoa phấn trên những toà nhà cao tầng của thành phố, khiến chúng trở nên nguy nga đậm nét.
+ Hai câu cuối bài: “Thành phố mình đẹp quá! Đẹp quá đi!” là câu cảm thán thể hiện tình cảm tự hào, ngưỡng mộ, yêu quý của tác giả với vẻ đẹp của thành phố
--------------------------------------------------------------------
Toán
Luyện tập
I/ Mục tiêu
- HS biết vận dụng ý nghĩa của phép nhân và quy tắc nhân một tổng với một số trong thực hành, tính giá trị của biểu thức và giải toán.
- Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu các tính chất của phép nhân.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Chuyển thành phép nhân rồi tính.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vào bảng con.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Tính 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó mời 2 HS lên bảng thực hiện.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào nháp, sau đó đổi nháp chấm chéo.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
*VD về lời giải:
a) 6,75 kg + 6,75 kg + 6,75 kg 
 = 6,75 kg 3
 = 20,25 kg
b, 7,14m2 + 7,14m2 + 7,14m2 3
 = 7,14m2 2 + 7,14m2 3 
 = 7,14m2 (3 + 2)
 = 7,14m2 5 = 35,7 m2
c) 9,26 dm3 9 + 9,26 dm3 
 = 9,26 dm3 (9 + 1)
 = 9,26 dm3 10 = 92,6 dm3
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Bài giải:
 a) 3,125 + 2,075 2 = 3,125 + 4,15
 = 7,275
 b) (3,125 + 2,075) 2 = 5,2 2
 = 10,4
- 1 HS đọc yêu cầu.
 *Bài giải:
Số dân của nước ta tăng thêm trong năm 2001 là:
 77515000 : 100 1,3 = 1 007 695 (người)
Số dân của nước ta tính đến cuối năm 2001 là:
 77515000 + 1007695 = 78 522 695 (người)
 Đáp số: 78 522 695 người.
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nắm được ba tác dụng của dấu phẩy (BT1); biết phân tích và sửa những dấu phẩy dùng sai (BT2, 3.).
II/ Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ từng câu văn, chú ý các câu văn có dấu phẩy, suy nghĩ làm việc cá nhân. 
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS nêu lại tác dụng của dấu phẩy.
- HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Một số HS trình bày.
Các câu văn
TD của dấu phẩy
+ Từ những năm 30tân thời.
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN.
+ Chiếc áo tân thời đại, trẻ trung.
Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu (định ngữ của từ phong cách).
+ Trong tà áo dài  thanh thoát hơn.
Ngăn cách trạng ngữ với CN và VN; Ngăn cách các  chức vụ trong câu (VN).
+ Những đợt sóng vòi rồng.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
+ Con tàu chìm  các bao lơn.
Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
*Bài tập 2:
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu kẻ bảng ND ; mời 3 HS lên bảng thi làm đúng, nhanh
- GV chốt lại lời giải đúng.
- 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
- Ba HS nối tiếp trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung.
Lời phê của xã
Bò cày không được thịt.
Anh hàng thịt đã thêm dấu câu gì vào chỗ nào...?
Bò cày không được, thịt.
Lời phê trong đơn cần được viết như thế nào?
Bò cày, không được thịt.
*Bài tập 3:
- GV lưu ý HS đoạn văn trên có 3 dấu phẩy bị đặt sai vị trí các em cần phát hiện và sửa lại cho đúng.
- GV chốt lại lời giải đúng.
*Lời giải:
- Sách Ghi- nét ghi nhận chị Ca- rôn là người phụ nữ nặng nhất hành tinh. (bỏ 1 dấu phẩy dùng thừa)
- Cuối mùa hè năm 1994, chị phải đến cấp cứu tại một bệnh viện ở thành phố Phơ- lin, bang Mi- chi- gân, nước Mĩ. (đặt lại vị trí một dấu phẩy)
- Để có thể đưa chị đến bệnh viện, người ta phải nhờ sự giúp đỡ của 22 nhân viên cứu hoả. (đặt lại vị trí một dấu phẩy).
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc thành tiếng yêu cầu của bài.
- HS làm bài theo nhóm 4.
- Đại diện một số nhóm trình bày kết quả. 
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
--------------------------------------------------------------------
Địa lí
Địa lí địa phương
Vị trí , địa hình , đất trồng tỉnh Hưng Yên
I. Mục tiêu: Học xong bài này, HS:
Giúp HS: Hiểu biết về địa lí địa phương tỉnh Hưng Yên trên bản đồ Việt Nam. 
- Biết được vị trí và giới hạn của tỉnh Hưng Yên qua bản đồ. 
- Biết về sự phát triển kinh tế, dân cư ở địa phương tỉnh Hưng Yên. 
- Giáo dục lòng yêu quê hương cho HS. 
 * GDBVMT: Liờn hệ việc bảo vệ mụi trường ở địa phương tỉnh Hưng Yên 
II. Đồ dùng day học
- Bản đồ hành chính Việt Nam. 
- Bản đồ Hưng Yên.
- Tranh ảnh: dân cư, về hoạt động sản xuất của người dân Hưng Yên 
III. hoạt động dạy học
1, Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS: 
+ Chỉ trên bản đồ vị trí địa lí, giới hạn của châu lục mà em thích? 
+ Nêu những đặc điểm tự nhiên của châu lục đó? 
- GV nhận xét và đánh giá.
2, Bài mới: 
2.1, Giới thiệu bài và ghi đầu bài: 
- GV nêu nhiệm vụ tiết học. 
2.2, Nội dung:
a. Vị trí, giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ Việt Nam. 
- Yêu cầu HS: 
+ Chỉ vị trí của địa phương em trên bản đồ Việt Nam?
+ Hưng Yên thuộc phía nào của đất nước? 
+ Dựa vào bản đồ nêu giới hạn của Hưng Yên? 
+ Chỉ trên bản đồ nêu lại vị trí và giới hạn của Hưng Yên trên bản đồ? 
+ Chỉ vị trí của huyện Ân Thi trên bản đồ Hưng Yên. 
+ Giới hạn? 
+ Ân Thi nằm ở phía nào của Hưng Yên
+ Muốn đi thành phố Hưng Yên, ta có thể đi bằng các phương tiện nào và đi trong bao lâu? 
 + Chỉ bản đồ những tuyến đường ta đi xưống Hưng Yên? và từ Hưng Yên đi các tỉnh khác? 
 + Lên chỉ và nêu những hiểu biết của em về địa phương?
Gv: Với vị trí ở trung tâm đồng bằng sông Hồng, nằm trong vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, lại có các tuyến đường giao thông quốc gia chạy qua như: đường số 5 Hà Nội – Hải Phòng, đường 39 từ phố Nối đi thành phố Hưng Yên, từ Thành phố Hưng Yên qua cầu Triều Dương đi Thái Bình, từ Thành phố Hưng Yên qua cầu Yên Lệnh đi Hà Nam và nối với quốc lộ 1A, rồi đường sắt chạy từ Hà Nội đi Hải Phòng, đường thuỷ trên sông Hồng, sông Luộc tạo cho Hưng Yên lợi thế để mở rộng giao lưu hợp tác và phát triển với các tỉnh, thành phố trong khu vực và cả nước
b. Địa hình và đất trồng của Hưng Yên: 
*. Địa hình, diện tích.
- Em nào cho cô biết, Hưng Yên chúng ta có diện tích là bao nhiêu km2?
- Địa hình của tỉnh Hưng Yên như thế nào?
GV: Hưng Yên là 1 trong 9 tỉnh đồng bằng không có đồi núi, địa hình tương đối bằng phẳng đây là điều kiện tốt về đất đai thuận lợi cho trồng trọt.
*. Đất trồng.
- Còn bây giờ chúng ta cùng đi tìm hiểu về đất trồng ở Hưng Yên.
- Dựa vào tài liệu, cho cô biết Hưng Yên có tài nguyên đất như thế nào?
3, Củng cố- dặn dò: 
Nhận xét giờ học. Giáo dục.
- Về nhà sưu tầm tranh ảnh về địa phương. 
- 2 HS trả lời. 
- HS trả lời.
- HS thảo luận nhóm 4 đạ

File đính kèm:

  • docTuan 31.doc
Giáo án liên quan