Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính

Kĩ thuật

LẮP RÔ- BỐT (T1)

I.MỤC TIÊU: HS cần phải

 - Chọn đúng, đủ số lương các chi tiết lắp rô- bốt.

 - Biết cách lắp và lắp được rô- bốt theo mẫu. Rô- bốt lắp tương đối chắc chắn.

 - Với HS khéo tay: Lắp được rô bốt theo mẫu. Rô-bốt lắp chắc chắn. tay rô-bốt có thể nâng lên, hạ xuống được.

II. CHUẨN BỊ.

- Mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.

- Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1.Kiểm tra:

2.Bài mới:

2.1.Giới thiệu bài.

2.2. Quan sát, nhận xét.

 - Cho HS Qs mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.

 - HD HS QS kĩ từng bộ phận của mẫu để trả lời các câu hỏi sau:

 ?:Rô- bốt gồm mấy bộ phận?

 ?: Hãy kể tên các bộ phận đó?

 2.3. HD thao tác kỹ thuật.

 a) HD chọn các chi tiết.

 - Gọi 1-2 HS lên bảng chọn đúng, đủ từng loại chi tiết theo bảng trong SGK.

 - Toàn lớp QS và bổ xung cho bạn.

 - GV nhận xét, bổ xung.

 b) Lắp từng bộ phận.

 - Lắp thân rô- bốt (H2- sgk).

 - Lắp chân rô- bốt (H3- sgk).

 - Lắp tay rô bốt (H4- sgk).

 c) Lắp giáp rô- bốt ( H1- sgk).

 - GV HD lắp ráp rô- bốt theo các bước trong SGK.

 - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa chân với thân rô - bốt để đảm bảo cho rô- bốt hoạt động được.

 d) HD tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

3. Củng cố, dặn dò.

 - GV tổng kết ND bài, NX giờ học.

 - Dặn HS chuẩn bị bài sau: Lắp rô- bốt (T2). Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.

- Cho HS Qs mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.

 Trình bày

Chọn

 - Toàn lớp QS và bổ xung cho bạn.

- Nhận xét, bổ xung.

 b) Lắp từng bộ phận.

 - Lắp thân rô- bốt (H2- sgk).

 - Lắp chân rô- bốt (H3- sgk).

 - Lắp tay rô bốt (H4- sgk).

 c) Lắp giáp rô- bốt ( H1- sgk).

 - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa chân với thân rô - bốt để đảm bảo cho rô- bốt hoạt động được.

Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.

 

doc26 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 539 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 30 - Năm học 2012-2013 - Lê Quý Tính, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ủa học sinh.
- Cho HS Qs mẫu rô- bốt đã lắp sẵn.
 Trình bày
Chọn
 - Toàn lớp QS và bổ xung cho bạn.
- Nhận xét, bổ xung.
 b) Lắp từng bộ phận.
 - Lắp thân rô- bốt (H2- sgk).
 - Lắp chân rô- bốt (H3- sgk).
 - Lắp tay rô bốt (H4- sgk).
 c) Lắp giáp rô- bốt ( H1- sgk).
 - Kiểm tra các mối ghép đã đảm bảo chưa, nhất là mối ghép giữa chân với thân rô - bốt để đảm bảo cho rô- bốt hoạt động được.
Tháo rời các chi tiết và xếp gọn vào hộp.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về đo thể tích
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Quan hệ giữa mét khối, đề- xi- mét khối, xăng- ti- mét khối.
- Viết số đo thể tích dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi các số đo thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3 (cột 1).
II/Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thể tích, mối quan hệ giữa hai đơn vị liền kề.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Yêu cầu HS làm bút chì vào SGK, 1 Hs làm bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm
- Cho HS làm vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: Viết các số đo dưới dạng số thập phân
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 2 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
a) HS làm bài theo hướng dẫn của GV.
b) - Đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền.
 - Đơn vị bé bằng một phần một nghìn đơn vị lớn hơn tiếp liền.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 1m3 = 1000dm3
 7,268m3 = 7268dm3
 0,5m3 = 500dm3
 3m3 2dm3 = 3002dm3
- 1 HS nêu yêu cầu.
 a) Có đơn vị là mét khối
 6m3 272dm3 = 6,272m3
 2105dm3 = 2,105m3
 b) Có đơn vị là đề- xi- mét khối
 8dm3 439cm3 = 8,439dm3
 3670cm3 = 3,67dm3
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ: Nam và nữ
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết một số phẩm chất quan trọng nhất của nam, của nữ (BT1).
II/ Đồ dùng dạy học
 Bút dạ, bảng nhóm. Phiếu học tập
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu MĐ, YC của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV tổ chức cho cả lớp phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận lần lượt theo từng câu hỏi.
- 1 HS làm lại BT 3 tiết LTVC trước.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài.
- HS làm việc cá nhân.
Lời giải:
- Những phẩm chất ở bạn nam: dũng cảm, cao thượng, năng nổ, thích ứng với mọi hoàn cảnh.
- Những phẩm chất ở bạn nữ: dịu dàng, khoan dung, cần mẫn, biết quan tâm đến mọi người. 
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
-------------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ tư ngày 3 tháng 4 năm 2013
Tập đọc
Tà áo dài Việt Nam
I/ Mục đích yêu cầu
-Đọc đúng các từ ngữ, câu văn, đoạn văn dài; biết đọc diễn cảm bài văn với giọng tự hào.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa: Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam. (Trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3; HS khá, giỏi trả lời được toàn bộ câu hỏi trong SGK).
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài:
a) Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS đọc đúng.
- GV kết hợp sửa lỗi phát âm và giải nghĩa từ khó.
- GV đọc diễn cảm toàn bài.
b) Tìm hiểu bài:
+ Chiếc áo dài có vai trò thế nào trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa?
+) Rút ý 1:
+ Chiếc áo dài tân thời có gì khác chiếc áo dài cổ truyền?
+) Rút ý 2:
+ Vì sao áo dài được coi là biểu tượng cho y phục truyền thống của Việt Nam?
+ Em có cảm nhận gì về vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài?
+) Rút ý 3.
+ Em hãy nêu nội dung chính của bài?
c) Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Hướng dẫn HS luyện đọc diễn cảm đoạn: Phụ nữ VN xưađến thanh thoát hơn..
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc học sinh về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc bài Thuần phục sư tử và trả lời các câu hỏi về bài.
- 1 HS giỏi đọc. Chia đoạn.
+ Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. 
- HS đọc đoạn trong nhóm đôi.
- 1- 2 HS đọc toàn bài.
- HS đọc đoạn 1:
+ Phụ nữ VN xưa hay mặc áo dài thẫm màu, phủ ra bên ngoài những lớp áo cánh nhiều màu bên trong. Trang phục như vậy, chiếc áo dài làm cho phụ nữ trở nên tế nhị, kín đáo.
+) Vai trò của áo dài trong trang phục của phụ nữ Việt Nam xưa.
- HS đọc đoạn 2,3:
+ áo dài cổ truyền có hai loại: áo tứ thân và áo năm thân. áo tứ thân được may từ bốn mảnh vải, hai mảnh sau ghép liền giữa sống lưng, đằng trước là hai vạt áo, không có khuy, khi mặc bỏ buông hoặc buộc thắt vào nhau. áo năm thân như áo tứ thân, nhưng vạt trước bên trái may ghép từ hai thân vải, nên rộng gấp đôi vạt phải.
+ áo dài tân thời là chiếc áo dài cổ truyền được cải tiến, chỉ gồm hai thân vải phía trước và phía sau. Chiếc áo tân thời vừa giữ được phong cách dân tộc tế nhị, kín đáo; vừa mang phong cách hiện đại phương tây.
+) Sự ra đời của chiếc áo dài Việt Nam.
- HS đọc đoạn còn lại:
+ Vì chiếc áo dài thể hiện phong cách vừa tế nhị, vừa kín đáo và làm cho người mặc thanh thoát hơn.
+ Em cảm thấy khi mặc áo dài, phụ nữ trở nên duyên dáng, dịu dàng hơn.
+) Vẻ đẹp của người phụ nữ trong tà áo dài
+ Chiếc áo dài Việt Nam thể hiện vẻ đẹp dịu dàng của người phụ nữ và truyền thống của dân tộc Việt Nam.
- HS nối tiếp đọc bài.
- Cả lớp tìm giọng đọc cho mỗi đoạn.
- HS luyện đọc trong nhóm 2.
- Thi đọc diễn cảm.
--------------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về đo diện tích và đo thể tích 
(tiếp theo)
I/ Mục tiêu
HS biết:
- So sánh các số đo diện tích; so sánh các số đo thể tích.
- Giải các bài toán liên quan đến diện tích, thể tích.
- Làm được bài tập 1, bài 2, bài 3a.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo diện tích và thể tích; mối quan hệ giữa hai đơn vị đo liền kề.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: > < = ?
- Hướng dẫn HS cách làm bài.
- Cho HS làm bài vào phiếu bài tập, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- HS làm bài vào vở, 1 HS lên bảng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Mời HS nêu cách làm. 
- Cho HS làm vào vở, 1 Hs làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nhắc lại.
- 1 HS nêu yêu cầu.
8m2 5dm2 = 8,05 m2
8m2 5 dm2 < 8,5 m2
8m2 5dm2 > 8,005m2
7m3 5dm3 = 7,005m3
7m3 5dm3 < 7,5m3
2,94dm3 > 2dm3 940cm3
- 1 HS đọc yêu cầu.
 Chiều rộng của thửa ruộng là:
 150 = 100 (m)
 Diện tích của thửa ruộng là:
 150 100 = 15000 (m2)
 15000m2 gấp 100m2 số lần là:
 15000 : 100 = 150 (lần)
 Số tấn thóc thu được trên thửa ruộng đó là:
 60 150 = 9000 (kg)
 9000kg = 9 tấn
 Đáp số: 9 tấn.
- 1 HS nêu yêu cầu.
 Thể tích của bể nước là:
 4 3 2,5 = 30 (m3)
 Thể tích của phần bể có chứa nước là:
 30 80 : 100 = 24 (m3)
 a) Số lít nước chứa trong bể là:
 24m3 = 24000dm3 = 24000 (l)
 Đáp số: a) 24 000 l
--------------------------------------------------------------------
Kể chuyện
Kể chuyện đã nghe đã đọc
I/ Mục đích yêu cầu
- HS biết lập dàn ý, hiểu và kể được một câu chuyện đã nghe, đã đọc (giới thiệu được nhân vật, nêu được diễn biến câu chuyện hoặc các đặc điểm chính của nhân vật, nêu được cảm nghĩ của mình về nhân vật, kể rõ ràng, rành mạch) về mọt người phụ nữ anh hùng hoặc một phụ nữ có tài).
II/ Đồ dùng dạy học
- Một số truyện, sách, báo liên quan.
- Bảng phụ ghi tiêu chuẩn đánh giá bài kể chuyện.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS kể chuyện:
a) Hướng dẫn HS hiểu đúng yêu cầu của đề:
- GV gạch chân những chữ quan trọng trong đề bài (đã viết sẵn trên bảng lớp).
- GV nhắc HS: nên kể những câu chuyện đã nghe hoặc đã đọc ngoài chương trình.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
b) HS thực hành kể truyện, trao đổi về nội dung, ý nghĩa câu truyện.
- GV quan sát cách kể chuyện của HS các nhóm, uốn nắn, giúp đỡ các em. GV nhắc HS chú ý kể tự nhiên, theo trình tự. Với những truyện dài, các em chỉ cần kể 1- 2 đoạn.
- Cả lớp và GV nhận xét, tính điểm, bình chọn: 
+ Bạn có câu chuyện hay nhất.
+ Bạn kể chuyện tự nhiên, hấp dẫn nhất.
+ Bạn đặt câu hỏi thú vị nhất.
3- Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện các em đã tập kể ở lớp cho người thân nghe.
- 2 HS kể lại chuyện Lớp trưởng lớp tôi, trả lời câu hỏi về ý nghĩa câu chuyện.
- Một HS đọc yêu cầu của đề.
Kể chuyện em đã nghe, đã đọc về một nữ anh hùng, hoặc một phụ nữ có tài.
- 4 HS đọc gợi ý 1, 2,3, 4 trong SGK. 
- HS nối tiếp nói tên câu chuyện sẽ kể.
- HS gạch đầu dòng trên giấy nháp dàn ý sơ lược của câu chuyện.
- HS kể chuyện theo cặp, trao đổi về nhân vật, chi tiết, ý nghĩa truyện.
- HS thi kể chuyện trước lớp:
+ Đại diện các nhóm lên thi kể.
+ Mỗi HS thi kể xong đều trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa truyện.
--------------------------------------------------------------------
Đạo đức
Bảo vệ tài nguyên thiên nhiên 
(tiết 1)
I/ Mục tiêu
- HS kể được một vài tài nguyên thiên nhiên ở nước ta và ở địa phương.
- Biết vì sao cần phải bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
- Biết giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên phù hợp với khả năng.
- HS đồng tình, ủng hộ những hành vi, việc làm để giữ gìn, bảo vệ tài nguyên thiên nhiên.
 - Bảo vệ môi trường : Trỡnh bày suy nghĩ,ý tưởng của mỡnh về BVTN thiờn nhiờn.
II/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nối tiếp nêu phần ghi nhớ bài 13.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Hoạt động 1: Tìm hiểu thông tin (trang 44, SGK).
- GV yêu cầu HS đọc các thông tin trong bài.
- GV kết luận và mời một số HS nối tiếp nhau đọc phần ghi nhớ.
2.3- Hoạt động 2: Làm bài tập 1, SGK
- Cho HS làm việc cá nhân.
- GV nhận xét, kết luận: Trừ nhà máy xi măng và vườn cà phê, còn lại đều là tài nguyên thiên nhiên. Tài nguyên thiên nhiên được sử dụng hợp lí là điều kiện đảm bảo cuộc sống của mọi người, không chỉ thế hệ hôm nay mà cả thế hệ mai sau; để trẻ em được sống trong môi trường trong lành, an toàn như công ước quốc tế về quyền trẻ em đã quy định. 
2.4- Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ (bài tập 3, SGK)
- GV đọc từng ý kiến trong BT1.
- Sau mỗi ý kiến, GV yêu cầu HS bày tỏ thái độ bằng cách giơ thẻ màu theo quy ước:
+ Thẻ đỏ: Tán thành.
+ Thẻ xanh: Không tán thành.
+ Thẻ vàng: Phân vân.
- GV kết luận:
+ Các ý kiến b, c là đúng ; ý kiến a là sai.
+ Tài nguyên thiên nhiên là có hạn, con người cần sử dụng tiết kiệm
 - Bảo vệ môi trường : Trỡnh bày suy nghĩ,ý tưởng của mỡnh về BVTN thiờn nhiờn?
3- Hoạt động nối tiếp: 
- Yêu cầu HS tìm hiểu về một tài nguyên thiên nhiên của nước ta hoặc của địa phương để giờ sau tiếp tục nội dung bài học.
- 2 HS đọc thông tin.
- HS thảo luận theo hướng dẫn của GV.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- 1 HS đọc yêu cầu của BT 1.
- Một số HS trình bày. Cả lớp nhận xét, bổ sung.
- Một số HS giải thích lí do.
-----------------------------------------------------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 4 tháng 4 năm 2013
Tập làm văn
ôn tập về tả con vật
I/ Mục đích yêu cầu
- HS hiểu cấu tạo, cách quan sát và một số chi tiết, hình ảnh tiêu biểu trong bài văn tả con vật (BT1).
- Viết được một đoạn văn ngắn tả con vật quen thuộc và yêu thích.
II/ Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật.
- Giấy khổ to viết sẵn lời giải BT 1a.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV treo bảng phụ đã ghi cấu tạo 3 phần của bài văn tả con vật. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung, chốt lại lời giải đúng:
a) Bài văn gồm mấy đoạn?
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng những giác quan nào?
c) Em thích chi tiết và hình ảnh so sánh nào? Vì sao?
*Bài tập 2:
- GV nhắc nhở HS trước khi viết bài. 
- GV giới thiệu tranh, ảnh: một số con vật để HS quan sát, làm bài.
- GV kiểm tra việc chuẩn bị của HS.
- Cả lớp và GV nhận xét, đánh giá.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học. 
- Dặn HS ghi nhớ những kiến thức về văn tả cây cối vừa ôn luyện.
- 1 HS đọc lại đoạn văn hoặc bài văn đã được viết lại sau tiết Trả bài văn tả cây cối tuần trước.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm lại bài, suy nghĩ làm bài cá nhân, 3 HS làm vào bảng nhóm.
- Những HS làm vào bảng nhóm treo lên bảng, trình bày. 
a, Bài văn gồm 3 đoạn:
- Đoạn 1(câu đầu) – (Mở bàểutực tiếp): Giới thiệu sự xuất hiện của hoạ mi vào các buổi chiều.
- Đoạn 2 (tiếp cho đến cỏ cây): Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi chiều.
- Đoạn 3 (tiếp cho đến đêm dày): Tả cách ngủ rất đặc biệt của hoạ mi trong đêm.
- Đoạn 4 (kết bài không mở rộng): Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của hoạ mi.
b) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót bằng thị giác và thính giác.
+ Bằng thị giác: nhìn thấy hoạ mi bay đến đậu trong bụi tầm xuân, thấy họa mi nhắm mắt, thu đầu vào lông cổ ngủ khi đêm đến, thấy hoạ mi kéo dài cổ ra mà hót, xù lông giũ hết những giọt sương, nhanh nhẹn chuyền từ bụi nọ sang bụi kia, tìm sâu ăn lót dạ rồi vỗ cánh bay đi.
+ Bằng thính giác: nghe thấy tiếng hót của hoạ mi vào các buổi chiều, nghe tiếng hót vang lừng chào nắng sớm của nó vào các buổi sáng.
c) HS phát biểu.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. 
- HS tiếp nối nhau giới thiệu con vật em chọn tả.
- HS viết bài vào vở.
- HS nối tiếp đọc đoạn văn
--------------------------------------------------------------------
Toán
Ôn tập về đo thời gian
I/ Mục tiêu
HS biết:
- Quan hệ giữa một số đơn vị đo thời gian.
- Viết số đo thời gian dưới dạng số thập phân.
- Chuyển đổi số đo thời gian.
- Xem đồng hồ.
- Làm được bài tập 1, bài 2 (cột 1), bài 3.
II/Các hoạt động dạy- học 
1- Kiểm tra bài cũ: 
- Cho HS nêu bảng đơn vị đo thời gian đã học.
2- Bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
2.2- Luyện tập:
*Bài tập 1: GV treo bảng phụ ghi nội dung bài.
- Cho HS nêu miệng tiếp sức mỗi HS 1 dòng.
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 2: 
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm bài vào vở, 1 em lên bảng. (cột 1)
- Cả lớp và GV nhận xét.
*Bài tập 3: 
- Cho HS làm bài theo nhóm 2.
- Mời một số HS trình bày.
- Cả lớp và GV nhận xét.
3- Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa ôn tập.
- 2 HS nêu.
- 1 HS nêu yêu cầu.
1 thế kỉ = 100 năm
1 năm = 12 tháng
1 tuần có 7 ngày
1 ngày = 24 giờ
- 1 HS đọc yêu cầu.
a, 2 năm 6 tháng = 30 tháng
 3 phút 40 giây = 220 giây
b, 28 tháng = 2 năm 4 tháng
 150 giây = 2 phút 30 giây
c, 60 phút = 1 giờ
 45 phút = giờ = 0,75 giờ
 15 phút = giờ = 0,15 giờ
 1 giờ 30 phút = 1,5 giờ
 90 phút = 1,5 giờ
 - 1 HS nêu yêu cầu.
*Kết quả: Lần lượt là:
 Đồng hồ chỉ: 10 giờ ; 6 giờ 5 phút ; 9 giờ 43 phút ; 1 giờ 12 phút. 
--------------------------------------------------------------------
Luyện từ và câu
Ôn tập về dấu câu
(Dấu phẩy)
I/ Mục đích yêu cầu
- HS nắm được tác dụng của dấu phẩy, nêu được ví dụ về tác dụng của dấu phẩy (BT1).
- Điền đúng dấu phẩy theo yêu cầu của BT2.
II/ Đồ dùng dạy học
 - Phiếu học tập.
III/ Các hoạt động dạy- học
1- Kiểm tra bài cũ: 
- GV cho HS làm lại BT3 tiết LTVC trước.
2- Dạy bài mới:
2.1- Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
2.2- Hướng dẫn HS làm bài tập:
*Bài tập 1:
- GV phát phiếu học tập, hướng dẫn học sinh làm bài: Các em phải đọc kĩ 3 câu văn, chú ý các dấu phẩy trong mỗi câu văn. Sau đó, xếp đúng các ví dụ vào ô thích hợp trong phiếu học tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lời giải đúng.
- 2 HS thực hiện yêu cầu.
- 1 HS nêu yêu cầu. Cả lớp theo dõi.
- HS làm việc cá nhân, ghi kết quả vào phiếu.
- Một số học sinh trình bày.
 *Lời giải :
Tác dụng của dấu phẩy
VD
- Ngăn cách các bộ phận cùng chức vụ trong câu. 
- Ngăn cách trạng ngữ với chủ ngữ.
- Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
Câu b
Câu c
Câu a
*Bài tập 2:
- GV gợi ý:
+ Điền dấu chấm hoặc dấu phẩy vào ô trống trong mẩu chuyện
+ Viết lại cho đúng chính tả những chữ đầu câu chưa viết hoa.
- GV cho HS trao đổi nhóm hai. GV phát phiếu cho 3 nhóm.
- Các nhóm làm vào phiếu dán lên bảng lớp và trình bày kết quả. 
- HS khác nhận xét, bổ sung. 
- GV chốt lại lời giải đúng.
3- Củng cố, dặn dò: 
- HS nhắc lại 3 tác dụng của dấu phẩy.
- GV nhận xét giờ học. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc ND BT 2, cả lớp theo dõi.
*Lời giải:
Các dấu cần điền lần lượt là:
 (,) ; (.) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,) ; (,)
--------------------------------------------------------------------
Địa lí
Các đại dương trên thế giới
I.Mục tiêu:
- Ghi nhớ tên 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương. Thái Bình Dương là đại dương lớn nhất.
- Nhận biết và nêu được vị trí từng đại dương trên bản đồ (lược đồ), hoặc trên quả địa cầu.
- Sử dụng bảng số liệu và bản đồ (lược đồ) để tìm một số đặc điểm nổi bật về diện tích, độ sâu của mỗi đại dương.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Quả địa cầu. 
- Bản đồ thế giới.
III Các hoạt động dạy học:
1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về tự nhiên, dân cư của châu Đại Dương?
+ Nêu đặc điểm tiêu biểu về vị trí địa lí và tự nhiên của châu Nam Cực?
2. Bài mới: 
2.1. Giới thiệu bài – ghi đề:
2.2. Tìm hiểu bài:
Hoạt động 1: Vị trí của các đại dương
GV cho học sinh quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận và làm bài tập sau:
+ Kể tên các đại dương trên thế giới?
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại dương
Thái Bình Dương
ấn Độ Dương
Đại Tây Dương
Bắc Băng Dương
Cho đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa. GV tổng hợp, bổ sung
Hoạt động 2: Một số đặc điểm của các đại dương.
- Yêu cầu HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm và trả lời các câu hỏi:
+ Xếp các đại dương theo thứ tự từ lớn đến bé về diện tích.
+ Độ sâu lớn nhất thuộc về đại dương nào?
- Yêu cầu HS đọc bài học SGK.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Lục địa châu Phi có chiều cao như thế nào so với mực nước biển ?
- Dặn HS chuẩn bị bài sau
- 2 HS trả lời.
HS quan sát quả địa cầu, bản đồ thế giới, thảo luận nhóm 4 và trả lời:
- Thái Bình Dương, ấn Độ Dương, Đại Tây Dương, Bắc Băng Dương
Tên đại dương
Giáp với các châu lục
Giáp với các đại
dương
Thái Bình Dương
Châu á, Mĩ, Đại Dương,
Đại Tây Dương
ấn Độ Dương
Châu á, Phi, Đại Dương, Nam Cực
Đại Tây Dương
Đại Tây Dương
Châu Âu, Mĩ, Phi, Nam Cực
ấn Độ Dương
Bắc Băng Dương
Châu Âu, á, Mĩ
Thái Bình Dương
Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét, sửa chữa.
HS đọc sách giáo khoa, thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi:
- Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, ấn Độ Dương, Bắc Băng Dương.
- Thái Bình Dương.
2 HS đọc, lớp theo dõi SGK.
1 HS trả lời .
--------------------------------------------------------------------
Thể dục
môn thể thao tự chọn
Trò chơi “Trao tín gậy”
I/ Mục tiêu:
- Ôn đứng ném bóng vào rổ bằng một tay trên vai. Yêu cầu thực hiện cơ bản đúng động tác và nâng cao thành tích.
- Học trò chơi “Trao tín gậy” Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm- Phương tiện.
- Trên sân trường vệ sinh nơi tập.
- Cán sự mỗi người một còi, Mỗi tổ tối thiểu 5 quả bóng rổ. Kẻ sân để chơi trò chơi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
1. Phần mở đầu
- Nhận lớp, phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp cổ chân đầu gối, hông, vai.
- Ôn bài thể dục.
*Chơi trò chơi khởi động: Tìm người chỉ huy.
2. Phần cơ bản
*Môn thể thao tự chọn : Ném bóng
- Ôn đứng

File đính kèm:

  • docTuan 30.doc
Giáo án liên quan