Giáo án Tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2017-2018
I. MỤC TIÊU:
Nêu được những việc nên làm hoặc không nên làm để chăm sóc phụ nữ mang thai.
(Không yêu cầu tất cả học sinh học bài này. Giáo viên hướng dẫn học sinh cách tự học bài này phù hợp với điều kiện gia đình mình)
* Các KNS cơ bản được giáo dục : Đảm nhận trách nhiệm của bản thân với mẹ và em bé
- Cảm thông, chia sẻ và có ý thức giúp đỡ phụ nữ có thai
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Các hình ảnh trong SGK.
HS: SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
cầu bài. - 1 học sinh đọc đề bài - cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu học sinh phân tích đề - Lưu ý câu chuyện học sinh kể là câu chuyện em phải tận mắt chứng kiến hoặc những việc chính em đã làm. - Học sinh vừa đọc thầm, vừa gạch dưới từ ngữ quan trọng. - HS lần lượt đọc gợi ý trong SGK. - Có thể học sinh kể việc làm chưa tốt của bản thân. Từ đó rút ra suy nghĩ của bản thân và bài học thấm thía cho mình. - Học sinh có thể trao đổi những việc làm khác. - Lần lượt học sinh nêu đề tài em chọn kể. - Học sinh nối tiếp nhau đọc gợi ý 2 (Tìm các câu chuyện ở đâu?) ý 3 (Kể như thế nào?). - Học sinh đọc thầm ý 3. * Hoạt động 2: T.hành, luyện tập - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, kể chuyện. b) Thực hành kể chuyện trong nhóm. - Học sinh viết nhanh ra nháp dàn ý câu chuyện định kể (Mở đầu - Diễn biến - Kết thúc). - Dựa vào dàn ý, học sinh kể câu chuyện của mình cho nhóm nghe và trao đổi ý nghĩa câu chuyện. Giáo viên theo dõi từng nhóm để uốn nắn – sửa chữa. c)Thực hành kể chuyện trước lớp. - Đại diện nhóm kể câu chuyện của mình. Giáo viên theo dõi chấm điểm - Cả lớp theo dõi * Hoạt động 3: Củng cố - Khen ngợi, tuyên dương - Lớp chọn bạn kể chuyện hay nhất 5. Tổng kết - dặn dò: - Tập kể lại câu chuyện - Chuẩn bị: Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai - Nhận xét tiết học Ngày dạy: Thứ tư ngày 9 tháng 9 năm 2017 BUỔI SÁNG Tiết 1 TẬP ĐỌC LÒNG DÂN (tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng ngữ điệu các câu kể, hỏi, cảm, khiến; biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc phù hợp tính cách nhân vật và tình huống trong đoạn kịch. - Hiểu nội dung, ý nghĩa vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí lừa giặc, cứu cán bộ (trả lời được các câu hỏi 1, 2, 3). * HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính cách nhân vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh kịch phần 2 và 1 - Bảng phụ hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. - HS: Bìa cứng có ghi câu nói khó đọc III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Khởi động: - Hát 2. Bài cũ: Lòng dân - Yêu cầu học sinh lần lượt đọc theo kịch bản. - 6 em đọc phân vai - Học sinh tự đặt câu hỏi - Học sinh trả lời Giáo viên nhận xét. 3. Giới thiệu bài mới: - Trong tiết học hôm nay, các em sẽ tìm hiểu phần tiếp của trích đoạn vở kịch”Lòng dân”. - Học sinh lắng nghe 4. Phát triển các hoạt động: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản kịch - Hoạt động lớp, cá nhân Phương pháp: Thực hành, đàm thoại - Yêu cầu học sinh nêu tính cách nhân vật, thể hiện giọng đọc. - Học sinh đọc thầm - Giọng cai và lính: dịu giọng khi mua chuộc, dụ dỗ, lúc hống hách, lúc ngọt ngào xin ăn. - Giọng An: thật thà, hồn nhiên - Lần lượt từng nhóm đọc theo cách phân vai. - Giọng dì Năm, chú cán bộ: tự nhiên, bình tĩnh. - Yêu cầu học sinh chia đoạn. - Học sinh chia đoạn (3 đoạn): Đoạn 1: Từ đầu... để tôi đi lấy Đoạn 2: Từ”Để chị...chưa thấy” Đoạn 3: Còn lại - 1 học sinh đọc toàn vở kịch * Hoạt động 2: Tìm hiểu bài - Hoạt động nhóm, lớp Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại - Tổ chức cho học sinh thảo luận - Tổ chức cho học sinh trao đổi nội dung vở kịch theo 3 câu hỏi trong SGK - Nhóm trưởng nhận câu hỏi - Giao việc cho nhóm - Các nhóm bàn bạc, thảo luận - Thư kí ghi phần trả lời - Đại diện nhóm trình bày kết hợp tranh + An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào? - Khi bọn giặc hỏi An: chú cán bộ có phải tía em không, An trả lời không phải tía làm chúng hí hửng sau đó, chúng tẽn tò khi nghe em giải thích: kêu bằng ba, không kêu bằng tía. - Dì vờ hỏi chú cán bộ để giấy tờ chỗ nào, vờ khôngtìm thấy, đến khi bọn giặc toan trói chú, dì mới đưa giấy tờ ra. Dì nói tên, tuổi của chồng, tên bố chồng tưởng là nói với giặc nhưng thực ra thông báo khéo cho chú cán bộ để chú biết và nói theo. Giáo viên chốt lại ý. - Vì vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân với cách mạng. + Nêu nội dung chính của vở kịch phần 2. - Học sinh lần lượt nêu - Lần lượt 4 học sinh đứng lên và nêu (thi đua ® tìm ý đúng). Giáo viên chốt: Vở kịch nói lên tấm lòng sắc son của người dân với cách mạng. - Cả lớp nhận xét và chọn ý đúng. * Hoạt động 3: Đọc diễn cảm - Hoạt động cá nhân, lớp Phương pháp: Thực hành, đ.thoại - Giáo viên đọc màn kịch. - Học sinh ngắt nhịp, nhấn giọng - Học sinh lần lượt đọc theo từng nhân vật và nhận xét * Hoạt động 4: Củng cố - Thi đua phân vai (có kèm động tác, cử chỉ, điệu bộ) - 6 học sinh diễn kịch + điệu bộ, động tác của từng nhân vật (2 dãy) Giáo viên nhận xét, tuyên dương. 5. Tổng kết - dặn dò: - Rèn đọc đúng nhân vật - Chuẩn bị: “Những con sếu bằng giấy” - Nhận xét tiết học Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU: - Cộng, trừ phân số, hỗn số. - Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo. - Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó. * Bài 1 (a, b), bài 2 (a, b), bài 4 (3 số đo: 1, 3, 4), bài 5 II. CHUẨN BỊ: - GV: Phấn màu, bảng phụ - HS: Vở bài tập, bảng con, SGK III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ 1.- Kiểm tra bài cũ: Hãy viết các độ dài dưới đây có đơn vị là m. 5m 6dm; 9m 64cm 2m 45mm; 9m4cm - 2 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - GV nhận xét 2. Dạy bài mới: 2.1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, cô cùng các em ôn luyện phép cộng, phép trừ các phân số; giải toán về tìm một số khi biết giá trị phân số của số đó. - HS nghe để xác định nhiệm vụ của tiết học. 2.2. Hướng dẫn luyện tập Bài 1 - GV yêu cầu HS tự làm bài, nhắc HS khi quy đồng mẫu số các phân số chú ý chọn mẫu số chung bé nhất có thể. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV yêu cầu HS đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. Bài 2 - GV yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở nài tập a) b) c) - GV cho HS chữa bài trước lớp, sau đó nhận xét . Bài 3 - GV cho HS tự làm bài và nêu đáp án mình chọn trước lớp. - HS tự làm bài. Khoanh vào C. Bài 4 - GV yêu cầu các HS khá tự làm bài, sau đó đi hướng dẫn các HS kém. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. - GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng lớp, sau đó nhận xét và cho điểm HS. - Nhận xét bài bạn, nếu bạn làm sai thì sửa lại cho đúng. Bài 5 - GV gọi HS đọc đề bài toán. - 1 HS đọc đề bài toán trước lớp, HS cả lớp đọc thầm đề bài trong vở bài tập. + GV yêu cầu HS khá làm bài, hướng dẫn riêng cho các HS yếu: - HS làm bài vào vở bài tập. Bài giải: Từ sơ đồ ta nhận thấy nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km. Mỗi phần dài là (hay quãng đường AB dài là): 12: 3 = 4 (km) Quãng đường AB dài là: 4 x 10 = 40 (km) Đáp số: 40km. CỦNG CỐ - DẶN DÒ - GV tổng kết tiết học, dặn dò HS chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung. Tiết 4 KHOA HỌC TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ I. MỤC TIÊU: - Nêu được các giai đoạn phát triển của con người từ lúc mới sinh đến tuổi dậy thì. - Nêu được một số thay đổi về sinh học và mối quan hệ xã hội ở tuổi dậy thì. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: Hình vẽ 1, 2, 3 trang 14 phô tô và cắt rời từng hình; 3 tấm thẻ cắt rời. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: Người có thai cần làm gì để em bé sinh ra khoẻ mạnh? - HS nêu. - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “TỪ LÚC MỚI SINH ĐẾN TUỔI DẬY THÌ”. - HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy học nội dung: Hoaït ñoäng1: Thảo luận cả lớp - Yêu cầu học sinh xem ảnh em bé sưu tầm được và thảo luận trả lời câu hỏi: - Xem ảnh, thảo luận và trả lời câu hỏi - Em bé khoảng mấy tuổi? - Trả lời. - Em bé biết làm gì? - Nhận xét, kết luận về câu trả lời của học sinh. - HS lắng nghe - GV nhận xét kết luận: Từ khi sinh ra đến nay các em trải qua nhiều thời kỳ, mỗi năm ta lớn thêm một ít, biết thêm nhiều điều, sau mỗi năm ta thấy mình biến đổi khá nhiều: lớn lên về thể chất, khôn hơn về nhận thức. - HS lắng nghe * Hoạt động 2: Trò chơi”Ai nhanh, ai đúng?” - Phổ biến cách chơi, luật chơi: Yêu cầu học sinh đọc thông tin và quan sát hình vẽ ở trang 14 – SGK xem mỗi thông tin trong khung chữ ứng với hình nào; ghi đáp án vào bảng con và giơ nhanh bảng có ghi kết quả; nhóm nào nhanh và đúng là thắng cuộc. - Lắng nghe, ghi nhớ. - Tổ chức cho 4 nhóm chơi trò chơi. - Chơi trò chơi - Nhận xét, kết luận, khen nhóm thắng cuộc. (Đáp án: 1 – b; 2 – a; 3 – c) - Lắng nghe, ghi nhớ. * Hoạt động 3: Thực hành - Yêu cầu học sinh đọc thông tin ở SGK và trả lời câu hỏi: Nêu tầm quan trọng của tuổi dậy thì đối với cuộc đời mỗi người. - Đọc thông tin và trả lời câu hỏi. - Nhận xét, chốt lại câu trả lời đúng như mục: Bạn cần biết (SGK) - Lắng nghe. - Yêu cầu học sinh đọc mục: Bạn cần biết - Đọc: Bạn cần biết. 4. Củng cố, Nêu các giai đoạn phát triển của con người? - HS nêu. 5. Dặn dò: GV nhận xét giờ học, dặn học sinh học bài ở nhà. Lắng nghe, ghi nhớ. BUỔI CHIỀU TiÕt 1 ĐỊA LÍ KHÍ HẬU I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số đặc điểm chính của khí hậu Việt Nam: + Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa. + Có sự khác nhau giữa hai miền: miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa phùn; miền Nam nóng quanh năm với 2 mùa mưa, khô rõ rệt. - Nhận biết ảnh hưởng của khí hậu tới đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Ảnh hưởng tích cực: cây cối xanh tốt quanh năm, sản phẩm nông nghiệp đa dạng; ảnh hưởng tiêu cực: thiên tai, lũ lụt, hạn hán, ... - Chỉ ranh giới khí hậu Bắc-Nam (dãy núi Bạch Mã) trên bản đồ (lược đồ). - Nhận xét được bảng số liệu khí hậu ở mức độ đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:. 1. Học sinh: SGK...... 2. GV: - Bản đồ địa lí tự nhiên việt nam. - Bản đồ khí hậu việt nam hoặc hình 1 SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2HS lên bảng TLCH Trình bày đặc điểm chính của địa hình nước ta? - HS trả lời: +3/4 diện tích là đồi núi nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, ¼ diện tích là đồng bằng. Kể tên một số loại khoáng sản của nước ta? Nước ta có nhiều loại khoáng sản như dầu mỏ, khí tự nhiên, than, sắt, thiếc, đồng, bô – xít, vàng, a – pa – tit... Than đá là loại khoáng sản có nhiều nhất - GV nhận xét - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: GV Hôm nay các em học bài: “KHÍ HẬU”. - HS nhắc tên bài nối tiếp. b. Dạy nộ dung: Hoạt động 1: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa Chỉ vị trí của VN trên quả Địa cầu và cho biết nước ta nằm ở đới khí hậu nào? Ở đới khí hậu đó nước ta có khí hậu nóng hay lạnh? Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới gió mùa. Ở đới khí hậu đó, nước ta có khí hậu nóng. Nêu đặc điểm của khí hậu nước ta? Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa - Yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết quả - Nhận xét kết luận: Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa: nhiệt độ cao, gió và mưa thay đổi theo mùa. HS trình bày kết quả Hoạt động 2: Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau - Yêu cầu HS đọc SGK xem lược đồ thực hiện nhiệm vụ sau: Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa miền Bắc và miền Nam nước ta HS làm việc cá nhân Chỉ vị trí và nêu: Dãy núi Bạch Mã là ranh giới khí hậu giữa hai miền Bắc và Nam nước ta Dựa vào bảng số liệu, hãy nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ trung bình giữa tháng 1 và tháng 7 của Hà Nội và TP HCM? Nhiệt độ trung bình vào tháng 1 của Hà Nội thấp hơn nhiều so với của TPHCM Nhiệt độ trung bình vào tháng 7 của Hà Nội và TP HCM gần bằng nhau. Chỉ trên lược đồ miền khí hậu có mùa đông và miền khí hậu có nóng quanh năm? Dùng que chỉ, chỉ theo đường bao quanh của từng miền khí hậu. Kết luận: Khí hậu nước ta có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. Miền Bắc có mùa đông lạnh, mưa - HS lắng nghe. phùn; miền Nam nóng quanh năm với mùa mưa và mùa khô rõ rệt. Hoạt động 3: Ảnh hưởng của khí hậu - Yêu cầu hs qs tranh hình1, hình 3 SGK, đọc SGK. - Qs tranh, đọc SGK. Khí hậu nóng và mưa nhiều giúp gì cho sự phát triển cây cối của nước ta? Tại sao nói nước ta có thể trồng được nhiều loại cây khác nhau? Vào mùa mưa, khí hậu nước ta thường xẩy ra hiện tượng có hại gì với đời sống và sản xuất của nhân dân ta? Mùa khô kéo dài gây hại gì cho đời sống và sản xuất? - Khí hậu nóng, mưa nhiều giúp cây cối dễ phát triển. - Vì mỗi loại cây có yêu cầu về khí hậu khác nhau nên sự thay đổi của khí hậu theo mùa và theo vùng giúp nhân dân ta có thể trồng được nhiều loại cây. - Vào mùa mưa, lượng mưa nhiều gây ra bão, lũ lụt gây thiệt hại về người và của cho nhân dân. - Mùa khô kéo dài làm hạn hán, thiếu nước cho đời sống và sản xuất. Kết luận: Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều giúp cây cối phát triển nhanh, xanh tốt quanh năm. Sự thay đổi của khí hậu theo vùng, theo miền đóng góp tích cực cho việc đa dạng hoá cây trồng. Tuy nhiên hằng năm, khí hậu cũng gây ra những trận bão, lũ lụt, hạn hán làm ảnh hưởng không nhỏđến đời sống và sản xuất của nhân dân ta. Tổng kết bài rút ra bài học HS đọc bài học 4. Củng cố: Lũ lụt gây thiệt hại như thế nào đối với đời - HS nêu. sống, sản xuất của nhân dân địa phương em? 5. Dặn dò: - Nhận xét giờ học +YC HS về nhà học bài ở nhà và chuẩn bị bài mới. - HS lắng nghe ghi nhớ. Tiết 2 LỊCH SỬ CUỘC PHẢN CÔNG Ở KINH THÀNH HUẾ I. MỤC TIÊU: - Kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế do Tôn Thất Thuyết và một số quan lại yêu nước tổ chức: + Trong nội bộ triều đình Huế có hai phái: chủ hoà và chủ chiến (đại diện là Tôn Thất Thuyết). + Đêm mồng 4 rạng sáng mồng 5/7/2885, phái chhủ chiến dưới sự chỉ huy của Tôn Thất Thuyết chủ động tấn công quân Pháp ở kinh thành Huế. + Trước thế mạnh của giặc, nghĩa quân phải rút lui lên vùng rừng núi Quảng Trị. + Tại vùng căn cứ, vua Hàm Nghi ra Chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân đứng lên đánh Pháp. - Biết tên một số người lãnh đạo các cuộc khởi nghĩa của phong trào Cần Vương: Phạm Bành-Đinh Công Tráng (khởi nghĩa Ba Đình), Nguyễn Thiện Thuật (Bãi Sậy), Phan Đình Phùng (Hương Khê). - Nêu tên một số đường phố, trường học, liên đội thiếu niên tiến phong, ... ở địa phương mang tên những nhân vật nói trên. * HS khá, giỏi: Phân biệt điểm khác nhau giữa phái chủ chiến và phái chủ hoà: phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với Pháp; phái chủ chiến chủ trương cùng nhân dân tiếp tục đánh Pháp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Học sinh: SGK, . 2. GV: - Lược đồ kinh thành Huế năm 1885, có các vị trí kinh thành huế, đồn Mang cá, toà khâm Sứ. - Bản đồ hành chính VN - Hình minh hoạ trong SGK - Phiếu học tập của HS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Ổn định tổ chức: - HS hát. 2. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên trả lời câu hỏi Nêu những đề nghị canh tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ? Những đề nghị đó có được vua quan nhà Nguyễn nghe theo không? GV nhận xét - 2 HS lần lượt trả lời câu hỏi + Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. + Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. + Xây dựng quân đội hùng mạnh. + Mở trườnh dạy cách sử dụng máy móc đóng tàu. Triều đình nhà Nguyễn các đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua Tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi. - HS lắng nghe. 3. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài: Trong phần lịch sử lớp 4 các em đã được biết về một kinh thành huế uy nghiêm, tráng lệ ven dòng Hương Giang. Trong bài học hôm nay chúng ta cùng trở về với sự việc bi tráng diễn ra đêm 5- 7- 1885 tại kinh thành Huế - HS nhắc nối tiếp tên bài. b. Dạy nội dung: *Tình hình nước ta sau khi triều đình nhà Nguyễn kí Hiệp ước công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp. - GV: năm 1884 triều đình nhà Nguyễn kí hiệp ước công nhận quyền đô hộ của TDP trên toàn đất nước ta. Sau hiệp ước này, tình hình nước ta có những nét chính nào? hãy đọc SGK và trả lời câu hỏi sau: - 1 HS đọc, lớp theo dõi. Quan lại triều đình nhà Nguyễn có thái độ đối với TDP như thế nào? - Quan lại triều đình nhà Nguyễn chia thành 2 phái + Phái chủ hoà chủ trương thương thuyết với TDP. + Phái chủ chiến, đại diện là Tôn Thất Thuyết, chủ trương cùng nhân dân tiếp tục chiến đấu chống thực dân Pháp, giành lại độc lập dân tộc. để chuẩn bị kháng chiến lâu dài. Tôn thất thuyết cho lập các căn cứ ở vùng rừng núi từ Quảng Trị đến Thanh Hoá. Ông còn lập các đội nghĩa binh ngày đêm luyện tập sẵn sàng đánh Pháp. Nhân dân ta phản ứng như thế nào trước sự việc triều đình kí hiẹp ước với TDP? - Nhân dân ta không chịu khuất phục thực dân Pháp. - Tôn Thất Thuyết làm gì để chuẩn bị chống Pháp? + Lập căn cứ.... + Lập các đội nghĩa binh.... - GV: Năm 1884, triều đình Huế đã kí hiệp ước Pa- tơ- nốt công nhận quyền đô hộ của thực dân Pháp trên toàn lãnh thổ nước ta. Tuy triều đình đầu hàng song một bộ phận quan lại và nhân dân không chịu khuất phục đã đứng lên khởi nghĩa. - HS lắng nghe. *. Diễn biến cuộc phản công ở kinh thành Huế - YC HS đọc sách trả lời các câu hỏi. - HS đọc thầm. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc phản công ở kinh thành Huế? - Tôn Thất Thuyết, người đứng đầu phái chủ chiến đã tích cực chuẩn bị để chống pháp. Giặc pháp lập mưu để bắt ông nhưng không thành. Trước sự uy hiếp của kẻ thù, Tôn Thất Thuyết quyết định nổ súng trước để giành thế chủ động. - Cuộc phản công ở kinh thành Huế xảy ra khi nào?Do ai chỉ huy? - Đêm mùng 4 do Tôn Thất Thuyết chỉ huy. Hãy kể lại một số sự kiện về cuộc phản công ở kinh thành Huế (cuộc phản công diễn ra khi nào? Ai là người lãnh đạo? Tinh thần phản công của quân ta như thế nào?) - Đêm mồng 5- 7- 1885, cuộc phản công ở kinh thành Huế bắt đầu bằng tiếng nổ rầm trời của súng thần công. Quân ta do Tôn Thất Thuyết chỉ huy tấn công vào đồn Mang Cá và toà Khâm sứ Pháp. Bị đánh bất ngờ, quân Pháp vô cùng bối rối. Nhưng nhờ có ưu thế về vũ khí, đến gần sáng thì đánh trả - Kết quả cuộc phản công? Vì sao? - Thất bại.. Quân ta chiến đấu oanh liệt, dũng cảm nhưng vũ khí lạc hậu, lực lượng ít. - GV treo lược đồ, chỉ, miêu tả lại cuộc phản công. - HS lắng nghe *Ý nghĩa cuộc phản công ở kinh thành Huế Sau khi cuộc phản công ở kinh thành Huế thất bại. Tôn Thất Thuyết đã làm gì? Việc làm đó có ý nghĩa như thế nào với phong trào Cần Vương? + Tôn thất Thuyết đã đưa vua Hàm Nghi và đoàn tuỳ tùng lên núi Quảng Trị để tiếp tục kháng chiến. Tại đây ông đã lấy danh nghĩa vua Hàm Nghi ra chiếu Cần Vương kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên giúp vua. - GV giảng. - HS lắng nghe. - Cuộc phản công thất bại nhưng để lại ý nghĩa gì? - Thể hiện lòng yêu nước của một bộ phận quan lại trong triều đình nhà Nguyễn, khích lệ nhân dân đấu tranh chống Pháp. - Chiếu Cần Vương có tác dụng gì? Kêu gọi nhân dân cả nước đứng lên cứu vua giúp nước 4. Củng cố: - Em biết gì thêm về phong trào Cần Vương? - Nêu lại nội dung tóm tắt trong SGK. 5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Xã hội Việt Nam cuối thế kỉ XIX TiÕt 3 KĨ THUẬT THÊU DẤU NHÂN (Tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cách thêu dấu nhân. - Thêu được mũi thêu dấu nhân. Các mũi thêu tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm dấu nhân. Đường thêu có thể bị dúm. * - Không bắt buộc HS nam thực hành tạo ra sản phẩm thêu. HS nam có thể thực hành đính khuy. - Với HS khéo tay: + Thêu được ít nhất tám dấu nhân. Các mũi thêu đều nhau. Đường thêu ít bị dúm. + Biết ứng dụng thêu dấu nhân để thêu trang trí sản phẩm đơn giản. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu thêu dấu nhân. - Một số sản phẩm may mặc thêu trang trí bằng mũi thêu dấu nhân. - Vật liệu và dụng cụ cần thiết như ở SGK trang 20. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC 1. Kiểm tra bài cũ: +Em hãy nêu cách thực hiện đính khuy hai lỗ. - GV kiểm tra sản phẩm những HS hoàn thành chậm ở tiết trước. - GV nhận xét 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Hôm nay các em học bài: “Thêu dấu nhân (tiết 1)” b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét mẫu. MT: HS quan sát và nêu được nhận xét. Cách tiến hành: - GV giới thiệu mẫu thêu dấu nhân và yêu cầu HS nêu nhận xét về đặc điểm của đường thêu dấu nhân ở
File đính kèm:
- giao_an_tong_hop_lop_5_tuan_3_nam_hoc_2017_2018.doc