Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy

1- Nước ta có khí hậu nhiệt đới gió mùa:

- Chia nhóm HS: yêu cầu thảo luận nhóm theo nội dung GV yêu cầu. Viết kết quả vào giấy.

? Việt Nam nằm trong đới khí hậu nào?

? Điểm nổi bật của khí hậu nhiệt đới là gì?

? Việt Nam nằm gần hay xa biển?

? Gió mùa có hoạt động trên lãnh thổ Việt Nam hay không? - HS lắng nghe

- HS thảo luận nhóm 4 trả lời câu hỏi.

 + Nhiệt đới

+ Nóng

 + Gần biển

 + Có gió mùa hoạt động

? Thay đổi của gió mùa và biển => khí hậu Việt Nam như thế nào?

?Nêu hướng gió tháng 1 và tháng 7?

- Yêu cầu 2 nhóm chỉ vị trí của Việt Nam trên địa cầu. Mỗi nhóm trình bày 1 ý.

- GV nhận xét tuyên dương nhóm tốt.

- GV tóm tắt, kết luận + Có mưa nhiều => gió mưa thay đổi theo mùa.

- Gió tháng 1 đổi theo hướng Đông Bắc. Gió tháng 7 đổi theo hướng Tây Nam, Đông Nam.

Đại diện 2 nhóm trình bày.

- Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung

2- Khí hậu giữa các miền có sự khác nhau:

- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi: quan sát lược đồ khí hậu, trả lời câu hỏi

? Chỉ trên lược đồ ranh giới khí hậu giữa hai miền Nam - Bắc?

? Nhận xét về sự chênh lệch nhiệt độ của tháng 1 và tháng 7 ở hai miền Nam - Bắc

? Ở miền Bắc có hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đó => khí hậu miền Bắc?

? Miền Nam có hướng gió nào hoạt động? Ảnh hưởng của hướng gió đó => khí hậu miền Nam?

- Yêu cầu HS chỉ miền khí hậu có gió mùa + miền khí hậu nóng quanh năm.

Giáo viên tóm tắt => kết luận. - HS nêu lại.

- HS quan sát lược đồ, thảo luận nhóm và trả lời.

- HS chỉ dãy Bạch Mã

- Nhiệt độ trung bình ở Hà Nội vào tháng 1 thấp hơn nhiều so với thành phố Hồ Chí Minh vào tháng 1.

- Tháng 7 nhiệt độ trung bình ở Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh tương đương nhau.

- Miền Bắc tháng 1 gió mùa đông Bắc

 => tạo ra khí hậu mùa đông trời lạnh ít mưa.

 Tháng 7 gió mùa đông Nam tạo khí hậu mùa hạ, trời nóng, nhiều mưa.

- Tháng 1 gió đông Nam, tháng 7 gió Tây Nam => khí hậu nóng quanh năm có 1 mùa khô, 1 mùa mưa rõ rệt.

- HS chỉ trên lược đồ .

 

doc37 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 3 - Năm học 2014-2015 - Phạm Thị Ngọc Thúy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ự hào về dân tộc .
II . / Chuẩn bị :
- GV: Bút dạ một vài tờ phiếu kẻ bảng phân loại làm bài 1, 3b.
 Giấy khổ to ghi đáp áp bài tập 3b.
- HS : SGK
Iii ./ các hoạt động dạy – học :
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS làm bài tập 3.
GV nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập :
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
Giáo viên giải nghĩa từ: tiểu thương
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp tự làm bài
- GV nhận xét - cho điểm cặp làm bài tốt.
- Yêu cầu HS nêu ý nghĩa một số từ.
? Tiểu thương là gì?
? Chủ tiệm là những người như thế nào?
? Tại sao thợ điện, thợ cơ khí xếp vào nhóm công nhân?
? Tại sao thợ cày, thợ cấy xếp vào nhóm nông dân?
? Trí thức là những người như thế nào?
? Doanh nhân là gì?
Bài 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi để trả lời câu hỏi.
? Vì sao người Việt Nam ta gọi là “đồng bào”?
? Đồng bào có nghĩa là gì?
Chia 4 nhóm: yêu cầu HS tìm từ có tiếng đồng mà có nghĩa là cùng
- Yêu cầu HS giải nghĩa một từ, đặt câu với từ mình giải nghĩa.
4. Củng cố :
? Vì sao người Việt Nam ta gọi là “đồng bào”?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài 2 .
- Chuẩn bị bài sau:
Luyện tập về từ đồng nghĩa.
- 3 HS nối tiếp nhau đọc đoạn văn mình viết.
Lớp nhận xét.
HS lắng nghe.
- HS đọc đọc yêu cầu bài tập.
- HS theo dõi.
- HS thảo luận nhóm 2 cùng làm bài.
- Đại diện một vài cặp trình bày bài.
Lớp nhận xét - tính điểm.
Lớp sửa chữa.
a) Công nhân: thợ điện - thợ cơ khí.
b) Nông dân: thợ cấy - thợ cày.
c) Doanh nhân: tiểu thương, chủ tiệm.
d) Quân nhân: đại uý, trung sĩ.
e) Trí thức: giáo viên, bác sĩ, kỹ sư.
g) Học sinh: HS tiểu học, HS trung học
+ Người buôn bán nhỏ
+ Người chủ cửa hàng kinh doanh
+ Người lao động chân tay, làm việc ăn lương
+ Người làm việc trên đồng ruộng, sống bằng nghề làm ruộng .
+ Là những người lao động trí óc, có tri thức chuyên môn .
+ Những người làm nghề kinh doanh
- 2 HS đọc nối tiếp chuyện: Con rồng cháu tiên.
- HS thảo luận nhóm đôi.
+ Vì cùng sinh ra từ bọc trăm trứng.
 + Những người cùng giống nòi, dân tộc, Tổ quốc có quan hệ mật thiết như ruột thịt
- HS thảo luận, tìm từ viết vào giấy khổ to.
- Đại diện nhóm trình bày.
+ Vì cùng sinh ra từ bọc trăm trứng.
_____________________________________________
Tập làm văn
Luyện tập tả cảnh
I ./ Mục tiêu :
- Tìm được những dấu hiệu báo cơn mưa sắp đến, những từ ngữ tả cơn mưa, tả cây cối, con vật, bầu trời trong bài văn Mưa rào; từ đó nắm được cách quan sát và chọn lọc chi tiết trong một bài văn miêu tả .
- Lập được dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa .
- Giáo dục các em yêu cảnh vật quê hương .
II . / Chuẩn bị :
- GV: Bút chì, giấy khổ to để 2 - 3 em lập dàn ý chi tiết cho bài văn tả cảnh mưa làm mẫu để cả lớp cùng phân tích.
- HS : SGK.
Iii ./ các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
-Yêu cầu 5 HS mang vở kiểm tra việc lập báo cáo thống kê về số người ở nơi em ở?
- GV nhận xét.
- HS mang vở kiểm tra.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn luyện tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc và tự làm bài.
- GV nhận xét chốt ý đúng
? Những dấu hiệu nào báo cáo cơn mưa sắp đến?
? Tìm những từ ngữ miêu tả tiếng mưa và hạt mưa từ lúc bắt đầu đến kết thúc?
? Tìm những từ tả cây cối, con vật, bầu trời trong và sau trận mưa?
? Tác giả quan sát cơn mưa bằng giác quan nào?
- GV giảng 
- Một HS đọc yêu cầu.
- Đọc thầm bài mưa rào - làm bài cá nhân
- HS nêu ý kiến, lớp nhận xét.
+Mây: nặng, đặc xịt, lổm ngổm đầy trời, tản ra từng nằm nhỏ rồi san đều trên một nền đen xám xịt.
+ Gió: thổi giật => đổi mát lạnh, nhuốm hơi nước. Mưa xuống, gió càng thêm mạnh mặc sức điên đảo.
+ Lúc đầu: lẹt đẹt, lách tách, về sau mưa ù xuống, rào rào, sầm sập.
+ Đồm độp, đập bùng bùng vào lòng lá chuối giọt tranh đổ ồ ồ.
+Hạt mưa: những giọt nước lăn xuống tuôn rào rào, mưa xiên xuống, lao vào bụi cây; hạt mưa giọt ngã, giọt bay, toả bụi nước trắng xoá.
+Trong mưa: lá đào, lá na, lá sói vẫy run rẩy.
+ Con gà trống ướt lướt thướt, ngật ngưỡng tìm chỗ trú.
+Vòm trời tối thẫm vang lên một hồi ục ục ì ầm những tiếng sấm.
+ Sau trận mưa: trời rạng dần.
+ Chim chào mào hót râm ran.
+ Phía đông một mảng trời trong vắt
+ Mặt trời ló ra, chói lọi trên những vòm lá bưởi lấp lánh.
+Bằng mắt, tai, mũi, cảm giác của làn da .
Bài 2:
- Yêu cầu HS ghi chép về cơn mưa mà HS đã quan sát?
- GV yêu cầu HS lập dàn ý bài văn miêu tả cơn mưa?
- GV hướng dẫn.
? Phần mở bài cần nêu gì?
? Em tả cơn mưa theo trình tự nào?
? Những cảnh vật nào thường gặp trong mưa?
? Kết thúc nêu ý gì?
- GV nhận xét, tuyên dương học sinh quan sát tốt, dùng từ hay.
- HS đọc yêu cầu.
- 3 HS đọc thành tiếng bài của mình trước lớp.
HS nối tiếp trả lời.
+Giới thiệu địa điểm quan sát cơn mưa hay dấu hiệu báo mưa sắp đến
+Thời gian, miêu tả từng cảnh vật trong mưa.
+ Mây, gió, bầu trời, mưa, con vật, cây cối, con người, chim muông.
+ Cảm xúc của mình hoặc cảnh vật tươi sáng sau cơn mưa.
4. Củng cố :
- Nhắc lại dàn bài chung văn tả cảnh ?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Hoàn thành dàn ý bài văn miêu tả “Cơn mưa”
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS trả lời.
( Chiều )
Thể dục
đội hình đội ngũ. Trò chơi “Bỏ khăn”
I ./ Mục tiêu :
- ễn để củng cố và nõng cao kỹ thuật động tỏc đội hỡnh đội ngũ: cỏch chào, bỏo cỏo khi bắt đầu và kết thỳc giờ học, cỏch xin phộp ra, vào lớp. Yờu cầu thực hiện được động tỏc và cỏch bỏo cỏo (to rừ đủ nội dung bỏo cỏo).Tập hợp hàng dọc , dóng hàng , dàn hàng , dồn hàng , động tỏc quay phải, trỏi sau đỳng hướng, thành thạo, đều đẹp, đỳng với khẩu lệnh 
-Trũ chơi “Bỏ khăn ”.Yờu cầu biết cỏch chơi đỳng luật và hào hứng trong khi chơi, tập trung chỳ ý, phản xạ nhanh.
- Giáo dục các em chăm tập thể dục thể thao.
Ii ./ Đồ dùng và phương tiện:	
Sân tập, còi, 1 chiếc khăn tay.
Iii ./ nội dung và phương pháp :
Nội dung
Phương pháp
1. Phần mở đầu: 6- 10 phút
- Tập hợp lớp.
- Giáo viên phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học, chấn chỉnh đội ngũ, trang phục.
- HS khởi động.
2. Phần cơ bản: 18 - 22 phút
a. Đội hình đội ngũ:
- Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái, sau, dàn hàng, dồn hàng.
- Lần 1: GV điều khiển lớp tập.
 GV quan sát, nhận xét, sửa chữa cho những học sinh tập còn sai.
- Lần 2 - 3 : Yêu câu HS tập theo tổ. GV bao quát, sửa sai cho HS. 
 Biểu dương một số em tập tốt.
- Thi trình diễn giữa các tổ.
Trò chơi vận động: “Bỏ khăn”
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và quy định chơi.
- Tổ chức cho HS tham gia trò chơi.
- GV quan sát, biểu dương.
3. Phần kết thúc: 4- 6 phút
- Cho HS chạy thành vòng tròn lớn, tập trung.
- GV nhận xét giờ học, giao bài về nhà. 
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 X
- Xoay khớp cổ tay, cổ chân.
- HS chơi “Đứng tại chỗ vỗ tay nhau”.
x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 x x x x x x x x x
 X
- HS tập dưới sự điều khiển của GV.
- HS tập theo sự điều khiển của tổ trưởng
- Các tổ thi đua trình diễn.
- Tập cả lớp để củng cố.
- HS theo dõi.
- Cả lớp cùng chơi dưới sự điều khiển của cán sự lớp.
Thứ tư , ngày 10 tháng 9 năm 2014
Mĩ thuật
_______________________________________________
Âm nhạc
 ___________________________________________________
Toán
Luyện tập chung
I ./ Mục tiêu :
 HS biết:
- Cộng, trừ phân số, hỗn số .
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo có một tên đơn vị đo.
- Giải bài toán tìm một số biết giá trị một phân số của số đó.
 Bài tập cần làm : Bài 1( a, b ) ; bài 2 ( a,b ) ; bài 4( 3 số đo : 1,3,4 ) ; bài 5 .Bài tập phát triển mở rộng: Bài 1( c), bài 2( c), bài 3.
- Giáo dục các lòng yêu thích toán học .
II . / Chuẩn bị :
- GV: Phấn màu.
- HS : SGK
III ./ các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
- Kiểm tra sĩ số lớp .
2. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS chữa bài 2 tiết trước.
 GV nhận xét cho điểm.
- HS hát tập thể .
- HS chữa bài, lớp nhận xét.
; 
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Thực hành:
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- Nêu yêu cầu của đề
- Nêu cách quy đồng mẫu số của các phân số
Chú ý: Tìm mẫu số chung bé nhất để quy đồng
- HS đọc đề
- HS trả lời. 2 HS lên bảng, lớp làm vở bài tập
a) 
Bài 2:
- Yêu cầu HS tự làm bài
Chú ý: nếu kết quả chưa phải là phân số tối giản =>Rút gọn về phân số tối giản.
- Giáo viên nhận xét cho điểm
- HS đọc đề
- 2 HS làm bảng, lớp làm vở
- HS nhận xét
Bài 4:
- Nêu yêu cầu của bài
- GV hướng dẫn đổi về cùng 1 đơn vị đo lớn nhất .
- 1HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm trên bảng, lớp làm vở
Bài 5
- GV vẽ tóm tắt sơ đồ
->Em hiểu quãng đường AB dài 12km là như thế nào?
- GV hướng dẫn HS yếu, trung bình làm bài.
=>Nếu chia quãng đường AB thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12km.
Hãy tính độ dài một phần
Biết quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau. Mỗi phần 4km. Vậy quãng đường AB dài bao nhiêu km?
GV nhận xét cho điểm
-1 HS đọc đề .
- HS thảo luận trả lời (Quãng đường AB chia thành 10 phần bằng nhau thì 3 phần dài 12 km
- HS làm vở bài tập
Giải
Một phần dài là: 
12: 3 = 4 (km)
Quãng đường AB dài là
4 x 10 = 40 (km).
 Đáp số 40km
- Một HS chữa bài, học sinh tự kiểm tra.
	* Bài tập phát triển mở rộng
Bài 3:
- Nêu yêu cầu của bài toán
- Thực hiện phép tính và lựa chọn đáp án đúng
- 1HS đọc đề
- Khoanh vào chữ cái cho kết quả đúng.
- HS làm bài, 1 vài em nêu kết quả
A; B ; C; D 
4. Củng cố :
- Nhắc lại cách cộng trừ hỗn số.
- GV tóm tắt nội dung ôn tập
5. Hướng dẫn về nhà :
- Về nhà làm bài 4 (2,4)
- HS nêu 
- Chuẩn bị bài sau: Luyện tập chung
______________________________________________________
Kể chuyện
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia
I ./ Mục tiêu :
- Kể được một câu chuyện (đã chứng kiến, tham gia hoặc được biết qua truyền hình, phim ảnh hay đã nghe, đã đọc) về người có việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước. 
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu truyện đã kể. Kể chuyện tự nhiên, chân thật.
- Giáo dục các em ý thức học tập chăm chỉ .
II . / Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ.
- HS : SGK
III ./ các hoạt động dạy - học:
hoạt động của thầy
hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Kiểm tra HS kể chuyện.
- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
- 1 HS kể chuyện về anh hùng hoặc danh nhân.
Lớp nhận xét.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài. GV ghi đề bài.
b. Phát triển bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài
? Đề bài yêu cầu gì?
- GV gạch chân từ trọng tâm.
? Yêu cầu của đề bài là kể về việc làm gì?
? Theo em, thế nào là việc làm tốt?
? Nhân vật chính em kể trong câu chuyện là ai?
? Theo em, việc như thế nào gọi là việc tốt? Góp phần xây dựng quê hương?
GV lưu ý HS : Chuyện em kể không phải là chuyện đã đọc trên sách báo mà phải là chuyện em tận mắt chứng kiến hoặc thấy trên ti vi, phim ảnh hoặc câu chuyện của chính em
Hướng dẫn HS kể chuyện:
- GV kiểm tra HS chuẩn bị chuyện đã giao từ tiết trước.
- Yêu cầu HS nêu tên câu chuyện mình sẽ kể. 
- GV chỉ cho HS lưu ý về hai cách kể chuyện.
+ Kể chuyện có mở đầu, diễn biến, kết thúc.
+ Giới thiệu người có việc làm tốt.
Người ấy là ai? Người ấy có lời nói, hành động gì đẹp? Em nghĩ gì về lời nói hoặc hành động của người ấy?
Thực hành kể chuyện :
- Kể theo cặp.
- GV đến từng nhóm nghe HS kể, uốn nắn.
- Tổ chức cho HS kể chuyện trước lớp.
- GV nhận xét, tuyên dương HS kể hay.
- 2 HS đọc to đề bài
+ Kể một việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương đất nước.
+ Việc làm tốt góp phần xây dựng quê hương, đất nước.
+ Là việc làm mang lại lợi ích cho nhiều người, cho cộng đồng.
+ Những người sống xung quanh em, những người có việc làm thiết thực cho quê hương đất nước.
+ Xây đường, làm đường.
+ Trồng cây, gây rừng.
+ Xây dựng đường, đường điện.
+Trồng cây xanh, làm vệ sinh đường làng.
- Tổ trưởng báo cáo việc chuẩn bị bài của các bạn.
- Một số em giới thiệu đề tài câu chuyện mình chọn kể.
- HS viết nháp dàn ý câu chuyện định kể.
- Từng cặp HS kể chuyện của mình cho bạn nghe, nêu suy nghĩa của mình về nhân vật.
- Một vài em thi kể trước lớp 
- HS kể xong tự nêu suy nghĩ của mình về nhân vật hoặc trả lời câu chuyện.
- Lớp nghe bình chọn câu chuyện có nội dung hay, bạn kể hay nhất.
4. Củng cố :
- Theo em, việc như thế nào gọi là việc tốt? Góp phần xây dựng quê hương?
5. Hướng dẫn về nhà :
- Dặn kể lại chuyện cho người thân nghe.
- Bài sau: kể chuyện theo tranh.
+ Xây đường, làm đường.
+ Trồng cây, gây rừng.
+ Xây dựng đường, đường điện.
+Trồng cây xanh, làm vệ sinh đường làng.
- Chuẩn bị bài :Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Thứ năm, ngày 11 tháng 9 năm 2014
Tập đọc
 Lòng dân ( phần 2)
 (Theo Nguyễn Văn Xe)
I ./ Mục tiêu :
- Đọc đúng các tiếng ,từ khó , đọc đúng ngữ điệu các câu hỏi, các câu kể, câu cầu khiến, câu cảm trong vở kịch.
- Biết đọc ngắt giọng, thay đổi giọng đọc linh hoạt, phù hợp với tính cách của từng nhân vật và tình huống trong đoạn kịch . (HS khá, giỏi biết đọc diễn cảm vở kịch theo vai, thể hiện được tính các nhân vật).
- Hiểu nội dung, ý nghĩa của vở kịch: Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
- Giáo dục các em tình yêu quê hương đất nước
II . / Chuẩn bị :
- GV: Tranh minh hoạ SGK. Phấn màu.
- HS : SGK
III ./ các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS phân vai đọc đoạn kịch Lòng dân phần 1.
- GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc nhóm 5.
Lớp theo dõi, nhận xét.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài 
b. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc:
- Gọi 1 HS đọc phần 2 vở kịch.
? Có thể chia phần 2 vở kịch như thế nào? 
- Đọc nối tiếp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải, GV kết hợp giải nghĩa một số từ.
- HS lắng nghe.
- 1 HS khá đọc. 
 + Đoạn 1: Từ đầu. . . . cản lại.
 + Đoạn 2: Tiếp : . . . . chưa thấy
 + Đoạn 3: Còn lại.
- HS đọc nối tiếp hết vở kịch (2 lượt)
- HS đọc .
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp
GV đọc mẫu
- HS đọc theo cặp (2 vòng)
- HS theo dõi cách đọc của GV
Tìm hiểu bài:
- Ghi nội dung câu hỏi trên bảng. Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4 tìm câu trả lời
- Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả thảo luận .
? An đã làm cho bọn giặc mừng hụt như thế nào?
? Những chi tiết nào cho thấy dì Năm ứng xử rất thông minh?
? Vì sao vở kịch lại đặt tên là “Lòng dân”
? Nội dung chính của vở kịch là gì?
- HS thảo luận nhóm
Đại diện nhóm trình bày
+ Giặc hỏi: “ông ấy có phải tía mày không? An trả lời “hổng phải tía” làm chúng hí hửng =>tưởng An sợ => khai thật. An thông minh làm chúng tẽn tò: “Cháu kêu bằng ba, hổng phải tía”
+Dì vờ hỏi đồng chí cán bộ để giấy tờ chỗ nào rồi nói tên, tuổi của chồng, bố chồng để chú cán bộ biết mà nói theo.
+ Vở kịch thể hiện tấm lòng của người dân đối với cách mạng. Người dân tin yêu cách mạng, sẵn sàng xả thân bảo vệ cán bộ cách mạng. Lòng dân là chỗ dựa vững chắc nhất của cách mạng.
+ Ca ngợi mẹ con dì Năm dũng cảm, mưu trí trong cuộc đấu trí để lừa giặc, cứu cán bộ cách mạng.
c. Hướng dẫn HS đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS vào cách đọc phân vai của một nhóm nêu cách đọc.
 GV nhận xét hướng dẫn cách đọc
- Tổ chức cho HS đóng kịch nhóm 6 - Yêu cầu 3 nhóm đóng kịch.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhóm 5 HS đọc đoạn kịch theo phân vai.
 Lớp theo dõi nhận xét cách đọc.
- HS đóng kịch, 1 học sinh nhắc lời nhân vật (nếu bạn quên).
- 3 nhóm thi diễn xuất, cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đóng kịch hay nhất, bạn đóng đạt nhất.
4. Củng cố :
- Yêu cầu HS nêu lại nội dung đoạn kịch.
5. Hướng dẫn về nhà :
- Tập đóng vai đoạn kịch ở nhà.
- Chuẩn bị bài sau: Những con sếu bằng giấy.
- 2 HS nêu.
Toán
Luyện tập chung
I ./ Mục tiêu :
 Biết:
- Nhân, chia hai phân số.
- Chuyển các số đo có hai tên đơn vị đo thành số đo dạng hỗn số với một tên đơn vị đo.
 Bài tập cần làm : Bài 1; bài 2; bài 3 .Bài tập phát triển mở rộng: bài 4
- Giáo dục HS tính cẩn thận khi làm bài.
II . / Chuẩn bị :
- GV: Vẽ hình bài 4 vào bảng phụ.
- HS : SGK
III ./ các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ :
- Yêu cầu HS chữa bài.
 Giáo viên nhận xét cho điểm.
- 2 HS chữa bài 4 .
- Lớp nhận xét .
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn luyện tập:
- HS lắng nghe.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Cho HS nhắc lại cách nhân, chia phân số .
- Nêu cách thực hiện các phép tính với hỗn số .
 - GV nhận xét, cho điểm.
- HS đọc đề.
- 3 HS làm bảng, lớp làm vở.
; 
- HS trả lời. 
Bài 2:
- Nêu yêu cầu của bài toán
Yêu cầu giải thích rõ ràng
- HD cách trình bày, sau đó cho HS làm vào vở.
GV nhận xét, đánh giá
- HS đọc đề
- Tìm thành phần chưa biết của phép tính
HS làm bảng, lớp làm vở.
;
X=
HS nhận xét
Bài 3:
- Yêu cầu HS làm nhóm đôi.
- GV nhận xét
- HS thảo luận, làm bài.
- 2 HS lên bảng, lớp làm vở.
* Bài tập phát triển mở rộng
Bài 4:
- GV treo bảng phụ có sẵn hình vẽ của bài tập.
- Làm thế nào để tính được diện tích còn lại?
- Trước hết ta cần tính những gì?
- Yêu cầu HS tính.
- GV nhận xét
- HS đọc đề quan sát hình vẽ.
- HS chỉ phần còn lại sau khi đã làm nhà và đào ao (1 HS chỉ)
- Lấy tổng diện tích đất - ( diện tích nhà + diện tích ao).
- Diện tích mảnh đất.
- Diện tích nhà.
- Diện tích ao.
- HS làm nháp.
Diện tích mảnh đất là:
50 x 40 = 2000(m2).
Diện tích ngôi nhà là:
20 x 10 = 200 (m2)
Diện tích ao là:
20x20 = 400 (m2)
Diện tích đất còn lại là:
2000 - (200 +400) = 1400 (m2)
Vậy khoanh vào B
4. Củng cố :
- Cho HS nhắc lại cách nhân, chia phân số .
5. Hướng dẫn về nhà :
Bài về nhà: ; 
+ Nhân phân số : TS nhân TS -> TS, MS nhân MS -> MS .
+ Chia phân số : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ 2 đảo ngược . 
Luyện từ và câu
Luyện tập về từ đồng nghĩa
I ./ Mục tiêu :
- Biết sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp (BT1); hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ (BT2).
- Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, viết được một đoạn văn miêu tả sự vật có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa (BT3). (HS khá, giỏi biết dùng nhiều từ đồng nghĩa trong đoạn văn viết theo BT3)
- Giáo dục các em ý thức học tốt phân môn .
II . / Chuẩn bị :
- GV: Bảng phụ, phiếu học tâp.
- HS : SGK
Iii ./ các hoạt động dạy – học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu HS tìm 3 từ có tiếng đồng nghĩa là “cùng”. Đặt câu với từ tìm được.
- Yêu cầu HS đọc các câu thành ngữ, tục ngữ ở bài tập 2. Nêu nghĩa của các từ đó? 
- GV nhận xét, cho điểm
- 3 HS làm bảng.
Lớp nhận xét.
- 2 HS nối tiếp nhau đọc.
- 2 HS nêu từ có tiếng đồng. 
Mỗi em 5 từ.
Lớp nhận xét.
3. Bài mới : 
a. Giới thiệu bài: Ghi đầu bài
b. Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1:
- Yêu cầu HS làm việc theo cặp, GV đánh số thứ tự vào các ô trống. - Yêu cầu HS tìm từ thích hợp trong ngoặc điền vào.
- GV nhận xét lời giải đúng
? Các từ: xách, đeo, khiêng, kẹp, vác cùng có nghĩa chung là gì?
? Tại sao không nói: Bạn Lệ vác trên vai chiếc ba lô con cóc?
- HS đọc bài tập.
HS thảo luận nhóm đôi làm bài.
3 HS làm bảng vào giấy khổ to.
ô thứ Từ cần điền
1 đeo
2 xách
3 vác
4 khiêng
5 kẹp
Lớp nhận xét
1-2 HS đọc đoạn văn đã hoàn chỉnh
+ Mang một vật nào đó đến nơi khác (vị trí khác).
+ Vì: đeo là mang một vật nào đó kiểu dễ tháo cởi, vác nghĩa là chuyển vật nặng hoặc cồng kềnh bằng cách đặt lên vai. Chiếc ba lô con cóc nhẹ nên dùng từ đeo là phù hợp.
Bài 2:
- Chia nhóm 4 HS thảo luận và làm bài.
( “cội” là “gốc” )
- Gọi nhóm trình bày.
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng các câu tục ngữ.
- GV nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.
- HS thảo luận chọn 1 ý giải thích đúng ý nghĩa chung của cả 3 câu tục ngữ.
- Nghĩa chung: gắn bó với quê hương là tình cảm tự nhiên.
- HS đọc thuộc cả 3 câu.
Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng đoạn thơ “Sắc màu em yêu”.
? Em chọn khổ thơ nào để miêu tả khổ thơ có màu sắc và sự vật nào?
? Tìm từ đồng nghĩa của màu xanh?
- Chọn các sự vật ứng với mỗi màu sắc để viết một đoạn văn miêu tả?
- Yêu cầu HS viết bài.
- GV nhận xé

File đính kèm:

  • docTuan 3- TH.doc