Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016

Tiết 3: Lịch sử (5B)

TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I.MỤC TIÊU:

Biết ngày 30/4/1975, quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:

 - Ngày 26/4/2975, Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn.

 - Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

- Giáo dục HS lòng yêu nước và tự hào về truyền thống dân tộc.

II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:

 - Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.

 - Bản đồ hành chính Việt Nam.

II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:

Hoạt động dạy Hoạt động học

Kiểm tra - Giới thiệu bài mới

- GV gọi HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét. - HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:

+ Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri.

+ Nêu ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri đối với lịch sử dân tộc ta.

- GV giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.

Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp địch Pa - ri? Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.

Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đất nước đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4/3/1975. Ngày 10/3/1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25/3 ta giải phóng Huế, ngày 29/3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9/4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.

 

doc16 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 495 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ược máy bay trực thăng theo mẫu. Máy bay lắp tương đối chắc chắn.
- Giáo dục HS tính cẩn thận.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
	Bộ lắp ghép mô hình kỹ thuật.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Thực hành lắp máy bay trực thăng.
a/ Chọn chi tiết.
- Yêu cầu HS chọn đúng và đủ các chi tiết theo SGK và xếp từng loại vào nắp hộp.
- Theo dõi HS chọn các chi tiết.
b/ Lắp từng bộ phận.
- Gọi HS đọc phần ghi nhớ SGK.
- Yêu cầu HS quan sát kĩ các hình trong SGK và nội dung của từng bước lắp.
- Theo dõi giúp đỡ HS.
c/ Lắp máy bay trực thăng.
- Yêu cầu HS đọc nội dung, quan sát hình và lắp.
- Theo dõi nhắc nhở.
4.Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS cất giữ các bộ phận đã lắp được để tiết sau hoàn thành sản phẩm.
- Chọn và xếp.
- 1 HS đọc thành tiếng trước lớp.
- Đọc, quan sát và lắp.
- Đọc, quan sát và lắp.
Tiết 3: Địa lí
CHÂU MĨ (TIẾP THEO)
I.MỤC TIÊU:
- Nêu được một số đặc điểm về dân cư và kinh tế châu Mĩ:
 . Dân cư chủ yếu là người có nguồn gốc nhập cư.
 . Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển cao hơn Trung và Nam Mĩ. Bắc Mĩ có nền công nghiệp, nông nghiệp hiện đại. Trung và Nam Mĩ chủ yếu sản xuất nông sản và khai thác khoáng sản để xuất khẩu.
 + Nêu được một số đặc điểm kinh tế của Hoa Kì: có nền kinh tế phát triển với nhiều ngành công nghiệp đứng hàng đầu thế giới và nông sản xuất khẩu lớn nhất thế giới.
 - Chỉ và đọc trên bản đồ tên thủ đô của Hoa Kì.
 + Sử dụng tranh, ảnh, bản đồ, lược đồ để nhận biết một số đặc điểm của dân cư và hoạt động sản xuất của người dân châu Mĩ.
- Giáo dục HS yêu thích khám phá thế giới xung quanh.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
	Bản đồ thế giới.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra - Giới thiệu bài mới
- GV gọi HS lên bảng, yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét .
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Nêu đặc điểm địa hình của châu Mĩ.
+ Kể những điều em biết về vùng rừng A-ma-dôn.
- GV giới thiệu bài: Trong tiết học trước các em đã tìm hiểu về tự nhiên châu Mĩ, trong tiết này chúng ta tìm hiểu về dân cư và kinh tế châu Mĩ.
Hoạt động 1: Dân cư châu Mĩ
• Nêu số dân của Mĩ.
• So sánh số dân của châu Mĩ với các châu lục khác.
+ Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người, đứng thứ ba trong các châu lục trên thế giới, chưa bằng số dân của châu á. Nhưng diện tích chỉ kém châu á có 2 triệu km2.
+ Dựa vào bảng số liệu trang 124 và cho biết các thành phần dân cư châu Mĩ.
+ Dân cư châu Mĩ có nhiều thành phần và màu da khác nhau:
• Người Anh - điêng, da vàng
• Người gốc Âu, da trắng.
• Người gốc Phi, da den.
• Người gốc á, da vàng
• Người lai.
+ Vì sao dân cư châu Mĩ lại có nhiều thành phần, nhiều màu da như vậy ?
+ Vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
- Sau khi Cô-lôm-bô phát hiện ra châu Mĩ, người dân châu Âu và các châu lục khác đã di cư sang đây, chính vì vậy hầu hết dân cư châu Mĩ là người nhập cư, chỉ có người Anh-điêng là sinh sống từ lâu đời ở châu Mĩ.
+ Người dân châu Mĩ sinh sống chủ yếu ở những vùng nào?
+ Người dân châu Mĩ sống tập trung ở ven biển và miền Đông.
- GV kết luận: Năm 2004 số dân châu Mĩ là 876 triệu người đứng thứ 3 về số dân trong các châu lục trên thế giới. Thành phần dân cư châu Mĩ rất đa dạng, phức tạp vì họ chủ yếu là người nhập cư từ các châu lục khác đến.
Hoạt động 2: Kinh Tế châu Mĩ
Tiêu chí
Bắc Mĩ
Trung Mĩ và Nam Mĩ
Tình hình chung của nền kinh tế
Phát triển
Đang phát triển
Ngành nông nghiệp 
Có nhiều phương tiện sản xuất hiện đại.
Quy mô sản xuất lớn.
Sản phảm chủ yếu: lúa mì, bông, lợn, bò, sữa, cam, nho,
Chuyên sản xuất chuối, cà phê, mía, bông, chăn nuôi bò, cừu... 
Ngành công nghiệp
Nhiều ngành công nghiệp kĩ thuật cao như: điện tử, hàng không vũ trụ.
Chủ yếu là công nghiệp khai thác khoáng sản để xuất khẩu 
- GV kết luận: Bắc Mĩ có nền kinh tế phát triển, các ngành công, nông nghiệp hiện đại; còn Trung Mĩ và Nam Mĩ có nền kinh tế đang phát triển, chủ yếu là sản xuất nông phẩm nhiệt đới và khai thác khoáng sản.
Hoạt động 3: Hoa kì
- GV yêu cầu HS tiếp tục làm việc theo nhóm để hoàn thành sơ đồ các đặc điểm địa lí Hoa Kì như sau (GV cung cấp mẫu sơ đồ cho HS):
- HS làm việc theo nhóm, điền các thông tin còn thiếu vào sơ đồ (phần in nghiêng). Một nhóm HS làm vào giấy khổ to. 
Hoa Kì
Các yếu tố địa lí tự nhiên
Kinh tế – xã hội
Vị trí địa lí: 
Diện tích:
Khí hậu: 
Thủ đô: 
Dân số: 
Kinh tế: 
- GV theo dõi, gợi ý, giúp HS hoàn thành sơ đồ như trên.
- HS nêu câu hỏi khi gặp khó khăn.
- GV gọi 1 nhóm báo cáo kết quả của nhóm mình.
- Nhóm HS đã làm bài vào giấy khổ to dán bài lên bảng và trình bày, HS cả lớp cùng theo dõi, nhận xét.
- GV chỉnh sửa câu trả lời cho HS, sau đó yêu cầu HS dựa vào nội dung bảng so sánh trình bày khái quát về tự nhiên và kinh tế Hoa Kì.
- 1 HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và bổ sung ý kiến.
Củng cố, dặn dò
- GV tổng kết tiết học, tuyên dương các HS tích cực hoạt động tham gia xây dựng bài.
- Dặn dò HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau “Châu Đại Dương và châu Nam Cực”.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016
Buổi sáng
Tiết 2: Khoa học (5A)
SỰ SINH SẢN CỦA ĐỘNG VẬT.
(Đã soạn Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 )
Tiết 3: Lịch sử (5B)
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.MỤC TIÊU:
Biết ngày 30/4/1975, quân dân ta giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
 - Ngày 26/4/2975, Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn.
 - Những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
- Giáo dục HS lòng yêu nước và tự hào về truyền thống dân tộc.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
	- Ảnh tư liệu về đại thắng mùa xuân 1975.
	- Bản đồ hành chính Việt Nam.
II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Kiểm tra - Giới thiệu bài mới
- GV gọi HS lên bảng hỏi và yêu cầu trả lời các câu hỏi về nội dung bài cũ, sau đó nhận xét.
- HS lần lượt lên bảng trả lời các câu hỏi sau:
+ Hãy nêu những điểm cơ bản của Hiệp định Pa-ri.
+ Nêu ý nghĩa của Hiệp định Pa-ri đối với lịch sử dân tộc ta.
- GV giới thiệu bài: 
Hoạt động 1: Khái quát về cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa xuân 1975.
Hãy so sánh lực lượng của ta và của chính quyền Sài Gòn sau hiệp địch Pa - ri?
Sau Hiệp định Pa-ri, Mĩ rút khỏi Việt Nam, chính quyền Sài Gòn sau thất bại liên tiếp lại không được sự hỗ trợ của Mĩ như trước trở nên hoang mang, lo sợ, rối loạn và yếu thế, trong khi đó lực lượng của ta ngày càng lớn mạnh.
Sau Hiệp định Pa-ri, trên chiến trường miền Nam, thế và lực của ta ngày càng hơn hẳn kẻ thù. Đầu năm 1975, nhận thấy thời cơ giải phóng miền Nam thống nhất đất nước đã đến, Đảng ta quyết định tiến hành cuộc Tổng tiến công và nổi dậy, bắt đầu từ ngày 4/3/1975. Ngày 10/3/1975 ta tấn công Buôn Ma Thuột, Tây Nguyên đã được giải phóng. Ngày 25/3 ta giải phóng Huế, ngày 29/3 giải phóng Đà Nẵng. Ngày 9/4 ta tấn công vào Xuân Lộc, cửa ngõ Sài Gòn. Như vậy là chỉ sau 40 ngày ta đã giải phóng được cả Tây Nguyên và miền Trung. Đúng 17 giờ, ngày 26/4/1975, chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử nhằm giải phóng Sài Gòn bắt đầu.
Hoạt động 2: Chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử và cuộc tiến công vào Dinh Độc lập
+ Quân ta tiến vào Sài Gòn theo mấy mũi tiến công? Lữ đoàn xe tăng 203 có nhiệm vụ gì?
+ Quân ta chia thành 5 cánh quân tiến vào Sài Gòn. Lữ đoàn xe tăng 203 đi từ hướng phía đông và có nhiệm vụ phối hợp với các đơn vị bạn để cắm cờ trên Dinh Độc Lập.
+ Thuật lại cảnh xe tăng quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
• Xe tăng 843, của đồng chí Bùi Quang Thận đi đầu, húc vào cổng phụ và bị kẹt lại.
• Xe tăng 390 do đồng chí Vũ Đăng Toàn chỉ huy đâm thẳng vào cổng chính Dinh Độc lập.
• Đồng chí Bùi Quang Thận nhanh chóng tiến lên tòa nhà và cắm cờ giải phóng trên nóc dinh.
• Chỉ huy lữ đoàn ra lệnh cho bộ đội không nổ súng.
+ Tả lại cảnh cuối cùng khi nội các Dương Văn Minh đầu hàng.
• Tổng thống chính quyền Sài Gòn Dương Văn Minh và nội các phải đầu hàng vô điều kiện.
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập chứng tỏ điều gì?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc lập, cơ quan cao cấp của chính quyền Sài Gòn chứng tỏ quân địch đã thua trận và cách mạng đã thành công.
+ Tại sao Dương Văn Minh phải đầu hàng vô điều kiện?
+ Vì lúc đó quân đội chính quyền Sài Gòn rệu rã đã bị quân đội Việt Nam đánh tan, Mĩ cũng tuyên bố thất bại và rút khỏi miền Nam Việt Nam.
+ Giờ phút thiêng liêng khi quân ta chiến thắng, thời khắc đánh dấu miền Nam đã được giải phóng, đất nước ta đã thống nhất là lúc nào?
+ Là 11 giờ 30 phút ngày 30 - 4 - 1975, lá cờ cách mạng kiêu hãnh tung bay trên Dinh Độc lập.
- GV kết luận về diễn biến của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
Hoạt động 3: Ý nghĩa của chiến dịch lịch sử Hồ Chí Minh
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử có thể so sánh với những chiến thắng nào trong sự nghiệp đấu tranh bảo vệ đất nước của nhân dân ta.
+ Chiến thắng của chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử là một chiến công hiển hách đi vào lịch sử dân tộc ta như một Bạch Đằng, một Chi Lăng, một Đống Đa, một Điện Biên Phủ
+ Chiến thắng này tác động thế nào đến chính quyền Mĩ, quân đội Sài Gòn, có ý nghĩa thế nào với mục tiêu cách mạng của ta ?
+ Chiến thắng này đã đánh tan chính quyền và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Đất nước ta thống nhất. Nhiệm vụ giành độc lập dân tộc, thống nhất đất nước của cách mạng Việt Nam đã hoàn thành thắng lợi. 
- GV gọi HS trình bày ý nghĩa của chiến thắng chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử.
- Một số HS trình bày trước lớp, HS cả lớp theo dõi và nhận xét.
Củng cố, dặn dò
- GV yêu cầu HS phát biểu suy nghĩ về sự kiện lịch sử ngày 30 - 4 - 1975.
- GV tổ chức cho HS chia sẻ các thông tin, câu chuyện về các tấm gương anh dũng trong chiến dịch Hồ Chí Minh lịch sử mà các em sưu tầm đuợc.
- GV tổng kết nội dung bài : 11 giờ 30 phút lá cờ cách mạng tung bay trên nóc Dinh Độc Lập, cơ quan đầu não của chính quyền Sài Gòn. Toàn thắng đã về ta. Để có giờ phút vinh quang chói lọi ấy cả dân tộc Việt Nam đã phải đi trong mưa bom, bão đạn, anh dũng chiến đấu và hi sinh suốt 21 năm với ý chí quyết tâm "Tiến về Sài Gòn ta quét sạch giặc thù. Tiến về Sài Gòn giải phóng thành đô" (cả lớp hát bài này).
- GV nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà học thuộc bài và chuẩn bị bài sau “Hoàn thành thống nhất đất nước”.
Tiết 4: Khoa học (5B)
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
I.MỤC TIÊU:
	- Biết mô tả quá trình sinh sản của bướm cải, của ruồi và gián.
- Viết sơ đồ chu trình sinh sản của côn trùng.
- Giáo dục HS ý thức ham thích tìm hiểu khoa học.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
 - Hình vẽ trong SGK trang 114, 115.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS trả lời câu hỏi:
+ Kể tên các con vật đẻ trứng và đẻ con.
+ Thế nào là sự thụ tinh ?
- GV nhận xét.
a.Giới thiệu bài: Sự sinh sản của côn trùng.
b.Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
Yêu cầu các nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 trang 114 SGK.
- Gọi HS trình bày kết quả thảo luận.
® GV kết luận:
Bướm cải đẻ trứng mặt sau của lá rau cải. 
Trứng nở thành Sâu ăn lá để lớn.
Hình 2a, b, c, d cho thấy sâu càng lớn càng ăn nhiều lá rau và gây thiệt hại nhất.
Để giảm thiệt hại cho hoa màu do côn trùng gây ra người áp dụng các biện pháp: bắt sâu, phun thuốc trừ sâu, diệt bướm,
* Hoạt động 2: Quan sát, thảo luận.
Mục tiêu: Giúp HS mô tả được quá trình sinh sản của ruồi và gián.
Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm việc theo nhóm 4
® Giáo viên kết luận:
Tất cả các côn trùng đều đẻ trứng.
* Hoạt động 3: Củng cố.
Thi đua: Vẽ hoặc viết sơ đồ vòng đời của 1 loài côn trùng.
4.Củng cố-dặn dò:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của ếch”.
Nhận xét tiết học.
- HS lần lượt trả lời câu hỏi.
- Nghe, nhắc lại tên bài và ghi vào vở.
- 2 HS ngồi cùng bàn trao đổi, thảo luận.
Quá trình sinh sản của bướm cải trắng và chỉ trứng, sâu, nhộng và bướm.
Bướm thường đẻ trứng vào mặt trước hay sau của lá cải?
Ở giai đoạn nào quá trình sinh sản, bướm cải gây thiệt hại nhất cho hoa màu?
Nông dân có thể làm gì để giảm thiệt hại do côn trùng gây ra đối với cây cối, hoa màu?
Đại diện lên báo cáo. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Nhóm trưởng điều khiển các bạn làm việc theo chỉ dẫn trong SGK.
Đại diện các nhóm trình bày.
- HS thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Buổi chiều dạy lớp 5C
Tiết 1: Kĩ thuật
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(Tiết 2)
(Đã soạn Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 )
Tiết 2: Ôn Toán
LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu.
- Tiếp tục củng cố cho HS về cách tính số đo thời gian
- Củng cố cho HS về cách tính quãng đường và thời gian.
- Rèn kĩ năng trình bày bài.
- Giúp HS có ý thức học tốt.
II. Đồ dùng: 
- Hệ thống bài tập.
III.Các hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ôn định:
2. Kiểm tra: 
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV nhận xét một số bài .
Bài tập1:
 Bác Hà đi xe máy từ quê ra phố với vận tốc 40 km/giờ và đến thành phố sau 3 giờ. Hỏi nếu bác đi bằng ô tô với vận tốc 50 km/giờ thì sau bao lâu ra tới thành phố?
Bài tập 2: 
 Một người đi xe đạp với quãng đường dài 36,6 km hết 3 giờ. Hỏi với vận tốc như vậy, người đó đi quãng đường dài 61 km hết bao nhiêu thời gian?
Bài tập3: Một người đi bộ được 14,8 km trong 3 giờ 20 phút. Tính vận tốc của người đó bằng m /phút?
Bài tập4: (HS có NL)
 Một xe máy đi một đoạn đường dài 250 m hết 20 giây. Hỏi với vận tốc đó, xe máy đi quãng đường dài 117 km hết bao nhiêu thời gian?
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học và dặn HS chuẩn bị bài sau.
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài
Lời giải :
Quãng đường từ quê ra thành phố dài là:
40 3 = 120 (km)
Thời gian bác đi bằng ô tô hết là:
120 : 50 = 2,4 (giờ)
= 2 giờ 24 phút.
Đáp số: 2 giờ 24 phút
Lời giải:
Vận tốc của người đi xe đạp là:
36,6 : 3 = 12,2 (km/giờ)
Thời gian để đi hết quãng đường dài 61 km là: 61 : 12,2 = 5 (giờ)
Đáp số: 5 giờ.
Lời giải:
Đổi: 14, 8 km = 14 800 m
3 giờ 20 phút = 200 phút.
Vận tốc của người đó là:
14800 : 200 = 74 (m/phút)
Đáp số: 74 m/phút.
Lời giải:
Đổi: 117 km = 117000m
117000 m gấp 250 m số lần là:
117000 : 250 = 468 (lần)
Thời gian ô tô đi hết là:
20 468 = 9360 (giây) = 156 phút
= 2,6 giờ = 2 giờ 36 phút.
Đáp số: 2 giờ 36 phút.
- HS chuẩn bị bài sau.
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
1.1. Mục tiêu hoạt động
- Biết về con người, đất nước, văn hóa của một số dân tộc, quốc gia trên thế giới
- Biết tự hào về đất nước và con người Việt Nam,đồng thời tôn trọng và học hỏi tinh hoa văn hóa các dân tộc khác.
1.2. Quy mô hoạt động
thực hiện theo quy mô lớp 
1.3. Tài liệu và phương tiện
- Hình quốc kỳ tên các nước và các miếng bìa đề tên các nước đó.
- Hình một số di sản nổi tiếng thế giới và các miếng bìa đề tên các quốc gia có những di sản đó.
1.4. Cách tiến hành
Bước 1: Cuẩn bị
- Nội dung thi: Tìm hiểu về đất nước, con người và văn hóa của một số dân tộc , quốc gia trên thế giới đặc biệt là các quốc gia trong khu vực.
- hình thức thi: Theo các đội, mỗi đội thi gồm 3 HS
Bước 2: Thực hiện cuộc thi
1) Phần thi gắn hình quốc kỳ với tên quốc gia
Cách tiến hành: Mỗi đội thi được phát 5 lá quốc kỳ và 5 miếng bìa, trên mỗi miếng bìa có ghi tên 1 quốc gia, Nhiệm vụ mỗi đội là trong 5 phút phải gắn hình mỗi quốc kỳ với tên một quốc gia tương ứng
Cách tính điểm: Gắn đúng mỗi hình sẽ được 1 điểm. Gắn sai không tính điểm
2) Phần thi gắn hình di sản thế giới với tên quốc gia có di sản đó
Cách tiến hành:Mỗi đội thi sẽ được phát 5 hình hoặc 5 miếng bìa đề tên di sản thế giới và tên của các quốc gia. Nhiệm vụ của mỗi đội là phải gắn được hình di sản văn hóa với tên quốc gia có di sản đó.
 Cách tính điểm: Gắn đúng mỗi hình sẽ được 1 điểm. Gắn sai không tính điểm
3) Phần thi trả lời câu hỏi
ở phần thi này, sau khi người dẫn chương trình nêu câu hỏi, trong khoảng 2 phút, đội nào rung chuông trước, đội đó có quyền trả lời.
Mỗi câu trả lời đúng được 1 điểm 
Sau 5 phút mà chưa rung chuông, các đội sẽ mất quyền trả lời câu hỏi, khi đố nguời dẫn chương trình sẽ mời các khán giả xung phong trả lời. BTC sẽ có tặng quà cho những khán giả có câu trả lời đúng
Bước 3: Đánh giá
- Thư ký cuộc thi cộng tổng số điểm của từng đội và trao cho người dẫn chương trình.
- Người dẫn chương trình công bố các giải thưởng, từ giải thấp nhất đến giải cao nhất và mời ban giám khảo và các đại biểu lên trao phần thưởng cho các đội.
Hoạt động 2
Ngày hội hòa bình, hữu nghị
Thứ Tư ngày 30 tháng 3 năm 2016
Buổi sáng dạy lớp 5C
Tiết 3: Địa lí
CHÂU MĨ (TIẾP THEO)
(Đã soạn Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 )
Tiết 4: Lịch Sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
(Đã soạn Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 )
Buổi chiều dạy lớp 5A
Tiết 1: Đạo đức
ÔN TẬP CÁC KIẾN THỨC ĐÃ HỌC
I.MỤC TIÊU:
- Củng cố các kiến thức đã học từ tuần 21.
- Nắm vững và thực hành các kiến thức của 3 bài đã học từ tuần 21. 
- Giáo dục HS chăm ngoan, học giỏi.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
- Phiếu ghi các tình huống 
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Kiểm tra:
2.Bài mới:
a.Giới thiệu: Hôm nay các em Củng cố các kiến thức đã học từ tuần 21.
b. Hướng dẫn ôn tập:
- Tuần 21- 22 các em học bài gì?
- Tuần 23-24 các em học bài gì?
- Tuần 26-27 các em học bài gì?
- Đọc lại phần ghi nhớ các bài đã học
- Hướng dẫn HS làm các bài tập xử lý tình huống trong vở BT.
3.Củng cố - dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Dặn: chuẩn bị tiết sau tiếp tục ôn tập. 
- 2 HS đọc ghi nhớ bài Em yêu hoà bình 
- Uỷ ban nhân dân xã (phường) em 
- Em yêu Tổ quốc Việt Nam 
- Em yêu hoà bình
- Đọc ghi nhớ các bài đã học 
Tiết 2: Lịch sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
(Đã soạn Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 )
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ lên lớp
TÌM HIỂU VỀ VĂN HÓA CÁC DÂN TỘC TRÊN THẾ GIỚI
(Đã soạn Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 )
Thứ năm ngày 31 tháng 3 năm 2016
Buổi sáng dạy lớp 5A
Tiết 1: Toán
ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ.
I.MỤC TIÊU:
	- Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
	- Làm được bài tập 1, 2, 3, 4 (a, b).
	- Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II.ĐỒ DÙNG DẠY-HỌC:
	Các hình minh hoạ trong SGK.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY-HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài 
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học.
b.Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
a) Viết các phân số chỉ phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây 
Bài 2: Rút gọn các phân số 
- Yêu cầu HS làm vào vở rồi chữa bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
Bài 3: Quy đồng mẫu số các phân số
- Gọi HS nêu cách quy đồng hai phân số
- GV hướng dẫn HS tìm mẫu số chung bé nhất. Ví dụ như phần b) và .
 ; giữ nguyên .
- GV nhận xét.
Bài 4
- Gọi HS nhắc lại cách so sánh hai phân số cùng mẫu, khác mẫu, cùng tử số.
- Cho HS tự làm vào vở, gọi 1 em lên bảng làm.
- GV gọi HS trình bày rồi nhận xét.
4.Củng cố-dặn dò:
- GV tổng kết tiết học.
- Chuẩn bị bài Ôn tập về phân số (tiếp theo).
- Nghe và nhắc lại tên bài.
- HS viết các phân số vào bảng con, sau đó đọc các phân số vừa tìm được.
Hình 1: ; Hình 2: ;
Hình 3: ; Hình 4: .
b) Các hỗn số đó là :
1 ; 2 ; ; 
- HS làm bài cá nhân vào vở.
- Kết quả là :
 ; ; ; 
 ; .
- 1 em nhắc lại.
- HS thực hiện vào vở, sau đó lên bảng làm.
- 2 HS nhắc lại.
- Cả lớp làm vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Cả lớp thống nhất kết quả:
Tiết 2: Kỹ thuật 
LẮP MÁY BAY TRỰC THĂNG(Tiết 2)
(Đã soạn Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 
Tiết 3: Địa lí 
CHÂU MĨ (TIẾP THEO)
(Đã soạn Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2016 )
Tiết 4: Khoa học
SỰ SINH SẢN CỦA CÔN TRÙNG.
(Đã soạn Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2016 )
Buổi chiều dạy lớp 2C
Ti

File đính kèm:

  • doctuần 28.doc