Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015

Tiết 7: Lịch sử

TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP

I.Mục tiêu:

1.Kiến thức: Biết ngày30 - 4 - 1975 quân dân giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:

+ Ngày 26 - 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.

Kĩ năng: Nắm được những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.

3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức bảo vệ hoà bình chống chiến tranh để môi trường không bị ô nhiễm chất đọc do chiến tranh gây ra.

II.Đồ dùng dạy học :

- Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.

- HS : SGK,vở ghi,.

III. Các hoạt động dạy học :

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án tổng hợp Lớp 5 - Tuần 28 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ông thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
- .Giới thiệu bài:
 - Ghi bảng
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài.
- Cho HS làm vào vở.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào vở. 1 HS làm trên bảng
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. 
- Cho HS làm bài vào vở.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 3 HS nêu
- HS làm vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài
 Bài giải: 
Đổi:4giờ 30phút = 4,5giờ
 Mỗi giờ ô tô đi được là:
 135 : 3 = 45(km)
Mỗi giờ xe máy đi được là:
 135 : 4,5 = 30(km)
 Mỗi giờ ô tô đi được nhiều hơn xe máy là: 
 45 – 30 = 15(km)
 Đáp số: 15km.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- 1 HS làm trên bảng
 Bài giải:
Vận tốc của xe máy với đơn vị đo m/phút là:
 1250 : 2 = 625(m/phút) 
 1giờ = 60phút.
 Một giờ xe máy đi được:
625 60 =37500(m);
37500m = 37,5km/giờ.
 Đáp số: 37,5km/ giờ.
- HS đọc YC của bài.
- HS tiếp tục làm bài vào vở 
- Đổi vở kiểm ra chéo. 
Tiết 5: Tin học
Đ/C Doan dạy
.....................................
Tiết 6 : Tin học
Đ/C Doan dạy
.....................................
Tiết 7: Lịch sử
TIẾN VÀO DINH ĐỘC LẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết ngày30 - 4 - 1975 quân dân giải phóng Sài Gòn, kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. Từ đây đất nước hoàn toàn độc lập, thống nhất:
+ Ngày 26 - 4 - 1975 Chiến dịch Hồ Chí Minh bắt đầu, các cánh quân của ta đồng loạt tiến đánh các vị trí quan trọng của quân đội và chính quyền Sài Gòn trong thành phố.
Kĩ năng: Nắm được những nét chính về sự kiện quân giải phóng tiến vào Dinh Độc Lập, nội các Dương Văn Minh đầu hàng không điều kiện.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự hào về lịch sử dân tộc. Có ý thức bảo vệ hoà bình chống chiến tranh để môi trường không bị ô nhiễm chất đọc do chiến tranh gây ra.
II.Đồ dùng dạy học :
- Tranh, ảnh tư liệu về đại tháng mùa xuân năm 1975.
- HS : SGK,vở ghi,...
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
15’
15’
3’
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:
Giới thiệu bài
* Hoạt động 2:
Tình hình cách mạng của ta sau Hiệp định Pa-ri.
*Hoạt động 3: 
Ý nghĩa lịch sử của chiến thắng ngày 30-4-1975
3.Củng cố, dặn dò:
- Trình bày nội dung chủ yếu nhất của Hiệp định Pa-ri?
- Nêu ý nghĩa lịch sử của Hiệp định Pa-ri về Việt Nam?
- GV nhận xét
- Nêu nhiệm vụ học tập.
- GV nêu câu hỏi:
+ Sự kiện quân ta đánh chiếm Dinh Độc Lập diễn ra như thế nào?
+ Sự kiện quân ta tiến vào Dinh độc Lập thể hiện điều gì?
- Mời HS lần lượt trả lời. 
- GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- Cho HS dựa vào SGK để thảo luận câu hỏi:
- Mời đại diện một số nhóm trình bày. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, chốt ý ghi bảng.
- GV nêu lại nhiệm vụ giải phóng miền Nam, thống nhất Tổ quốc. Nhấn mạnh ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước.
- Cho HS kể về con người, sự việc trong đại thắng mùa xuân 1975.
- GV nhận xét giờ học. 
- VN chuẩn bị bài sau.
- 2 HS trả lời câu hỏi
- HS lắng nghe.
- HS đọc sách giáo khoa
- Nêu diễn biến của sự kiện quân ta tiến vào Dinh Độc Lập.
- Các HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS thảo luận.
- Các nhóm trình bày
*ý nghĩa: : 
- Chiến thắng ngày 30-4-1975 là một trong những chiến thắng hiển hách nhất trong lịch sử dân tộc. Đánh tan quân xâm lược Mĩ và quân đội Sài Gòn, giải phóng hoàn toàn miền Nam, chấm dứt 21 năm chiến tranh. Từ đây, hai miền Nam, Bắc được thống nhất.
- HS nối tiếp đọc phần ghi nhớ.
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- Biết giải bài toán chuyển động ngược chiều trong cùng một thời gian.
2.Kĩ năng: HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3, BT4.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
GV: Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
10’
10’
10’
3’
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
* Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
* Hoạt động 2:
HD HS làm bài tập:
Bài 1 
Bài 2: 
Bài 3 
3. Củng cố, dặn dò: 
- Nêu quy tắc và công thức tính thời gian của chuyển động đều? GV nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài,nêu yêu cầu tiết học.
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
+ Có mấy chuyển động đồng thời trong bài toán?
+ Chuyển động cùng chiều hay ngược chiều nhau?
- GV phân tích ,hướng dẫn HS giải bài toán phần a
- GV hướng dẫn HS làm bài phần b.
- YC HS đọc đề bài
- Cho HS làm bài tập vào vở
- GV nhận xét.,chữa bài
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Mời một HS nêu cách làm.
- Cho HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- GV củng cố nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS nêu
- HS TL
- HS chú ý theo dõi
 Bài giải:
Sau mỗi giờ cả hai ô tô đi được quãng đường là: 42 + 50 = 92(km)
 Thời gian đi để hai ô tô gặp nhau là:
 276 : 92 = 3(giờ)
 Đáp số: 3giờ
 - HS làm vào vở.
- 1 HS lên bảng chữa bài.
 Bài giải:
 Thời gian đi của ca nô là:
 11giờ 15phút – 7giờ 30phút = 3giờ 45phút
 3giờ 45phút = 3,75giờ.
Quãng đường đi được của ca nô là:
 12 3,75 = 45(km)
 Đáp số: 45km.
- HS nêu yêu cầu.
- 1 HS nêu cách làm.
- HS làm vở. Một HS làm vào bảng nhóm.
- HS treo bảng nhóm.
- Lớp nhận xét.
.
Tiết 3: Thể dục
Đ/C Thương dạy.
................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 2)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Kĩ năng: HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Tạo lập được câu ghép theo yêu cầu của BT2.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
18’
12’
3’
1.Bài cũ: 
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2,2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng( 7 - 8 HS):
2.3.HD HS làm bài tập: 
3. Củng cố, dặn dò:
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài:Ghi bảng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét HS nào đọc không
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- GV phát ba tờ phiếu đã chuẩn bị cho 3 HS làm
- GV nhận xét nhanh.
- GV nhận xét, kết luận những HS làm bài đúng.
*VD về lời giải:
a. Tuy máy móc của chiếc đồng hồ nằm khuất bên trong nhưng chúng điều khiển kim đồng hồ chạy.
b. Nếu mỗi bộ phận trong chiếc đồng hồ đều muốn làm theo ý thích riêng của mình thì chiếc đồng hồ sẽ hỏng.
c. Câu chuyện trên nêu lên một nguyên tắc sống trong xã hội là: “Mỗi người vì mọi người và mọi người vì mỗi người”.
- GV nhận xét giờ học. 
- HS lần lượt được gọi lên bốc thăm bài
- HS đọc theo yêu cầu củ phiếu bốc thăm.
- HS làm bài vào vở
- 3 HS làm vào phiếu
- HS đọc lần lượt từng câu văn, làm vào vở.
- HS nối tiếp nhau trình bày.
- Những HS làm vào giấy dán lên bảng lớp và trình bày.
- Cả lớp nhận xét
Tiết 3: Âm nhạc
Đ/C Long dạy
................................
Tiết 4: Luyện từ và câu
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 3)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Kĩ năng: HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Tìm được các câu ghép, các từ ngữ được lặp lại, được thay thế trong đoạn văn (BT2).
- HS khá, giỏi hiểu tác dụng của những từ ngữ lặp lại, từ ngữ được thay thế.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bảng phụ viết 3 câu văn chưa hoàn chỉnh của BT2.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
18’
12’
3’
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (7 - 8 HS):
2.3. HD HS làm bài tập
Bài tập 2: 
3. Củng cố, dặn dò:
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng 1 - 2 phút).
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định
trong phiếu.
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét . HS nào đọc không đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Mời 2 HS tiếp nối nhau đọc yêu cầu.
- GV giúp HS thực hiện lần lượt từng yêu cầu của BT:
+ Tìm những từ ngữ trong đoạn 1 thể hiện tình cảm của tác giả với quê hương. 
+ Điều gì đã gắn bó tác giả với quê hương? 
+ Tìm các câu ghép trong bài văn. 
+ Tìm những từ ngữ được lặp lại, được thay thế có tác dụng liên kết câu trong bài văn?
- GV nhận xét bổ sung
- GV nhận xét giờ học. 
- VN chuẩn bị ôn tập tiết 4.
- HS đọc thầm đọc thầm lại đoạn văn, trao đổi với bạn bên cạnh
- HS đọc YC BT
- Lần lượt TL câu hỏi
- Đăm đắm nhìn theo, sức quyến rũ, nhớ thương mãnh liệt, day dứt.
- Những kỉ niệm tuổi thơ gắn bó tác giả với quê hương.
- Có 5 câu. Tất cả 5 câu trong bài đều là câu ghép.
- HS khác nhận xét bổ sung
Thứ tư ngày 25 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết giải bài toán chuyển động cùng chiều.
- Biết tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
2.Kĩ năng: HS làm được BT1, BT2. HS khá, giỏi làm được cả BT3.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV Bảng phụ
- HS: Phiếu học tập
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
10’
10’
10’
3’
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2 HD HS làm bài tập:
Bài 1 :
Bài 2 : 
Bài 3: 
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Cho HS nêu quy tắc và công thức tính vận tốc, quãng đường, thời gian.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài: - Ghi bảng.
- Mời 1 HS đọc BT 1a:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
 GV nhận xét,chữa bài
 Bài giải:
 Khi bắt đầu đi xe máy cách xe đạp số km là: 12 3 = 36(km)
 Sau mỗi giờ xe máy gần xe đạp là: 36 – 12 = 24(km)
 Thời gian để xe máy đuổi kịp xe đạp là : 36 : 24 = 1,5(giờ) 
 1,5giờ = 1giờ 30phút.
 Đáp số: 1giờ 30phút.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu
- Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chéo,nhận xét
- Cả lớp và GV nhận xét.
 Bài giải: 
Quãng đường báo gấm chạy trong giờ là: 120 = 4,8(km)
 Đáp số: 4,8km.
- HD tương tự bài 2
- GV cho HS nêu lại nội dung bài.
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập.
- 3 HS nối tiếp nêu các quy tắc
- Cho HS làm vào nháp.
- Mời 1 HS lên bảng chữa bài.
- Cả lớp và GV nhận xét.
- 1 HS nêu cách làm và làm trên bảng. 
- HS làm vở. 
- Đổi vở KT chéo
- 1 HS lên bảng chữa bài
- Cả lớp và GV nhận xét.
Tiết 3: Tập làm văn
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 4)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
2.Kĩ năng: HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
- Kể tên các bài tập đọc là văn miêu tả đã học trong 9 tuần đầu học kì II (BT2).
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Bút dạ, bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
2’
15’
15’
3’
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài:
2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
2.3 HD HS làm bài tập
Bài tập 2: 
Bài tập 3: 
3.Củng cố dặn dò:
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
-Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1-2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét HS nào đọc không đạt yêu cầu,
- GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Mời HS đọc yêu cầu.
- Cho HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp và GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Mời một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- YC HS viết dàn ý vào vở. 
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh dàn ý của bài văn miêu tả đã chọn.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bài cá nhân, sau đó phát biểu.
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Một số HS tiếp nối nhau cho biết các em chọn viết dàn ý cho bài văn miêu tả nào.
- HS viết dàn ý vào vở. Một số HS làm vào bảng nhóm. Một số HS đọc dàn ý bài văn; nêu chi tiết hoặc câu văn mình thích, giải thích lí do.
Tiết 2: Chính tả
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 5)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Nghe - viết đúng chính tả bài Bà cụ bán hàng nước chè, tốc độ viết khoảng 100 chữ/15 phút.
2.Kĩ năng: Viết đoạn văn ngắn khoảng 5 câu tả ngoại hình cụ già; biết chọn những nét ngoại hình tiêu biểu để miêu tả.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực rèn chữ viết đúng, đẹp, giữ vở sạch.
II.Đồ dùng dạy học :
- Một số tranh ảnh về các cụ già. 
- Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
* Hoạt động 1:
- Giới thiệu bài
* Hoạt động 2
HD HS viết chính tả
* Hoạt động 3: HD HS làm bài tập.
3. Củng cố, dặn dò:
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài,nêu YC tiết học.
- GV Đọc bài viết: Bà cụ bán hàng nước chè
+ Bài chính tả nói điều gì?
- Cho HS đọc thầm lại bài.
- GV đọc những từ khó, dễ viết sai cho HS viết bảng con: gáo dừa, năm chục tuổi, diễn viên tuồng chèo,
- Em hãy nêu cách trình bày bài? 
- GV đọc từng câu (ý) cho HS viết.
- GV đọc lại toàn bài. 
- GV thu một số bài để chấm.
- Nhận xét chung.
- Mời 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- GV hỏi:
+ Đoạn văn các em vừa viết tả ngoại hình hay tính cách của bà cụ bán hàng nước?
+ Tác giả tả đặc điểm nào về ngoại hình?
+ Tác giả tả bà cụ rất nhiều tuổi bằng cách nào?
+ Trong bài văn miêu tả, có thể có 1, 2, 3 đoạn văn tả tả ngoại hình nhân vật
- HS viết đoạn văn vào vở. 
- Một số HS đọc đoạn văn.
- Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung ; bình chọn bạn làm bài tốt nhất.
- GV nhận xét giờ học. 
- Nhắc HS về nhà viết lại hoàn chỉnh đoạn văn miêu tả đã chọn
- HS theo dõi SGK.
- Bài chính tả nói về bà cụ bán hàng nước chè.
- HS viết bảng con.
- HS viết bài.
- HS soát bài.
+ Tả ngoại hình.
+ Tả tuổi của bà.
+ Bằng cách so sánh với cây bàng già.
- HS viết đoạn văn vào vở
- HS đọc.
Thứ năm ngày 26 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
 ÔN TẬP VỀ SỐ TỰ NHIÊN
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:Biết đọc, viết, so sánh các số tự nhiên và dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
2.Kĩ năng: HS làm được các BT1, 2, 3(cột 1), BT5. HS khá giỏi làm được cả BT4 và các phần còn lại của BT3.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ,
- HS: Bảng nhóm.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
7’
8’
7’
8’
3’
1.Bài cũ: 
2. Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài
2.2. HD HS làm bài tập:
Bài 1:
Bài 2 
Bài 3 
Bài 4 : 
3. Củng cố, dặn dò: 
+ Cho HS nêu dấu hiệu chia hết cho: 2, 3, 5, 9.
- GV nhận xét .
- Giới thiệu bài : Ghi bảng
- Mời 1 HS đọc yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS làm bài. Cho HS làm vào nháp. Mời 1 số HS trình bày. Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho HS làm vào SGK.
- Mời 1 số HS trình bày.
Các số cần điền lần lượt là:
a. 1000; 799 ; 66 666
b. 100 ; 998 ; 1000 ; 2998
c. 81 ; 301 ; 1999
- Cả lớp và GV nhận xét.
- Mời 1 HS nêu yêu cầu. Mời HS nêu cách làm. Cho HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chéo. Cả lớp và GV nhận xét.
* Kết quả: 
 1000 > 997 53796 < 53800
6987 217689
7500 : 10 = 750 
68400 = 684 100
- HD tương tự bài 3
- GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn các kiến thức vừa luyện tập
- 4 HS nối tiếp nhau nêu các dấu hiệu chia hết.
a. Đọc các số:
3 - 4 HS đọc các số GV ghi trên bảng.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS làm vào SGK.
- 1 số HS trình bày.
- Cả lớp nhận xét.
- 1 HS nêu yêu cầu.
- HS nêu cách làm. 
- HS làm vào nháp, sau đó đổi nháp chéo. Nhận xét.
- HS làm bài vào vở
- Chữa bài trên bảng lớp
Tiết 6: Kể chuyện
ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ II (TIẾT 6)
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Đọc trôi chảy, rành mạch, lưu loát bài tập đọc đã học; tốc độ khoảng 115 tiếng/ phút; đọc diễn cảm đoạn thơ, đoạn văn; thuộc 4 - 5 bài thơ(đoạn thơ), đoạn văn dễ nhớ; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- HS khá, giỏi đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật, biết nhấn giọng những từ ngữ, hình ảnh mang tính nghệ thuật.
2.Kĩ năng: Củng cố kiến thức về các biện pháp liên kết câu. Biết dùng các từ ngữ thích hợp để liên kết câu theo yêu cầu của BT2.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tích cực ôn luyện.
II.Đồ dùng dạy học :
- Phiếu viết tên từng bài tập đọc và HTL (như tiết 1).
- Ba tờ giấy khổ to phô tô 3 đoạn văn ở bài tập 2 (đánh số tt các câu văn).
- Giấy khổ to viết về ba kiểu liên kết câu.
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
15’
15’
3’
1.Bài cũ:
2.Bài mới:
2.1. Giới thiệu bài: 
2.2. Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng:(số HS còn lại):
2.3. HD HS làm bài tập
*Bài tập 2: 
3.Củng cố, dặn dò:
- KT sự chuẩn bị của HS
- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài (sau khi bốc thăm được xem lại bài khoảng (1 - 2 phút).
- GV đặt 1 câu hỏi về đoạn, bài vừa đọc, HS trả lời.
- GV nhận xét. HS nào đọc không 
đạt yêu cầu, GV cho các em về nhà luyện đọc để kiểm tra lại trong tiết học sau.
- Mời GV nhắc HS: Sau khi điền từ ngữ thích hợp với ô trống, các em cần xác định đó là liên kết câu theo cách nào.
- GV nhận xét chốt lời giải đúng.
- Gọi HS đọc Y/C bài tập.
- Y/C HS làm bài.
- GV nhận xét giờ học, tuyên dương những học sinh đọc tốt trong phần kiểm tra đọc.
- HS đọc trong SGK (hoặc đọc thuộc lòng) 1 đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong phiếu.
- 3 HS đọc nối tiếp yêu cầu của bài.
- Cả lớp đọc thầm lại từng đoạn văn, suy nghĩ , làm bài vào vở, một số HS làm bài trên bảng 
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2015
Tiết 1: Toán
 ÔN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức: Biết xác định phân số bằng trực giác; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số không cùng mẫu số.
2.Kĩ năng: HS làm được các bài tập:1, 2, 3(a, b), BT4. HS khá, giỏi làm được cả BT5.
3.Thái độ: Giáo dục HS ý thức tíhc cực trong học tập.
II.Đồ dùng dạy học :
- GV: Bảng phụ.Phiếu học tập.
- HS: Bảng con ,
III. Các hoạt động dạy học :
TG
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
2’
10’
10’
10’
10’
3’
1.Bài cũ:
2. Bài mới:
*Hoạt động 1:
 Giới thiệu bài:
*Hoạt động 2 HD HS làm bài tập:
Bài 1:
Bài 2 :
Bài 3:
3. Củng cố dặn dò
+ Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, 3 ,5 và 9? 
 - GV nhận xét:
- Giới thiệu bài: Ghi bảng.
- Gọi HS nêu yêu cầu
- HS tự viết vào bảng con 
- Gọi HS đọc nối tiếp các phân số vừa viết. GV nhận xét
a. Viết phân số chỉ phần đã tô màu:
+ Hình 1: + Hình 2: 
+ Hình 3: + Hình 4: 
- Phần b cho HS làm tương tự.
- HS nêu yêu cầu
- Gọi lần lượt HS lên bảng dưới lớp làm vào vở.
- Cả lớp cùng GV nhận xét.
 Rút gọn các phân số:
- HS nêu yêu cầu
- Cho HS nhắc lại quy tắc quy đồng mẫu số hai phân s

File đính kèm:

  • doctuan_28.doc